gia
jiā ㄐㄧㄚ

gia

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thêm vào, tăng thêm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cộng với (làm phép toán). ◎ Như: "tam gia ngũ đẳng ư bát" ba cộng với năm là tám.
2. (Động) Chất thêm, thêm lên trên. ◎ Như: "vũ tuyết giao gia" mưa tuyết cùng chất thêm lên.
3. (Động) Thi hành (hình phạt) hoặc thi (ơn). ◎ Như: "gia sủng tích" ban cho ân sủng. ◇ Hàn Dũ : "Xa phục bất duy, đao cứ bất gia, lí loạn bất tri, truất trắc bất văn" , , , (Tống Lí Nguyện quy Bàn Cốc tự ) Ngựa xe mũ áo không ràng buộc, hình cụ không dùng tới, trị loạn không hay biết, truất quan thăng chức không phải nghe.
4. (Động) Tăng thêm, làm thêm. ◇ Luận Ngữ : "Kí phú hĩ, hựu hà gia yên" , (Tử Lộ ) (Dân) đã giàu rồi, phải làm thêm gì nữa?
5. (Tính) Hơn. ◎ Như: "gia nhân nhất đẳng" hơn người một bực.
6. (Phó) Càng, càng thêm. ◇ Vương An Thạch : "Cái kì hựu thâm, tắc kì chí hựu gia thiểu hĩ" , (Du Bao Thiền Sơn kí ) Càng vô sâu (trong hang), thì số người tới được càng ít.
7. (Liên) "Gia dĩ" hơn nữa, thêm vào đó.
8. (Danh) Phép tính cộng.
9. (Danh) Họ "Gia".

Từ điển Thiều Chửu

① Thêm.
② Chất thêm, như vũ tuyết giao gia mưa tuyết cùng chất thêm lên.
③ Hơn, như gia nhân nhất đẳng hơn người một bực.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Phép) cộng: 2 cộng với 3 là 5;
② Thêm, tăng: Tăng nhanh; Thêm tiền; Thêm tí đường vào;
③ (văn) Chất thêm: Mưa và tuyết cùng chất thêm lên;
④ (văn) Hơn: Hơn người một bậc;
⑤ Nhấn mạnh: Hết sức cẩn thận; Hết lời khen ngợi; Không chịu suy nghĩ;
⑥ Trút, đổ: Đổ trách nhiệm cho người khác;
⑦ 【】 gia dĩ [jiayê] a. Tiến hành, để (thường lược đi): Vấn đề này phải trong một điều kiện nào đó mới có thể (tiến hành) giải quyết được; Cố gắng (để) khắc phục; b. Hơn nữa, thêm vào đó: Anh ấy vốn đã sáng dạ, hơn nữa lại rất chăm chỉ, nên tiến bộ rất nhanh;
⑧ [Jia] (Họ) Gia.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thêm vào. Thêm lên — Làm việc gì cho ai — Ở. Ở nơi nào — Phép tính cộng.

Từ ghép 50

ma
mó ㄇㄛˊ

ma

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ma quỷ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chướng ngại trên đường tu (thuật ngữ Phật Giáo). ◎ Như: "ma do tâm sinh" ma chướng tự tâm mà ra.
2. (Danh) Quỷ quái giết hại người hoặc làm cho mê hoặc. ◎ Như: "yêu ma" quỷ quái.
3. (Danh) Sự ham mê quá độ, đã thành nghiện. ◎ Như: "nhập ma" mê đắm mất hết lí trí.
4. (Danh) Sự vật hoặc người (giống như ma quỷ) làm cho mê đắm. ◇ Bạch Cư Dị : "Duy hữu thi ma hàng bất đắc, Mỗi phùng phong nguyệt nhất nhàn ngâm" , (Nhàn ngâm ) Chỉ có ma thơ hàng chẳng được, Mỗi khi gặp cảnh gió mát trăng thanh là lại nhàn ngâm.
5. (Tính) Bí hiểm, thần bí. ◎ Như: "ma thuật" thuật ma quái, "ma pháp" phép ma quái, "ma kính" (1) kính hai mặt, một bên soi như gương, một bên nhìn thấu qua được để quan sát kín đáo. (2) gương thần (như trong truyện cổ tích công chúa Bạch Tuyết, soi tìm được ai là người đẹp nhất trần gian).
6. (Tính) Ác độc, hiểm quái. ◎ Như: "ma chưởng" thế lực ma quái phá hại.

Từ điển Thiều Chửu

① Ma quỷ. Các cái làm cho người ta mê muội, làm mất lòng đạo đều gọi là ma cả.
② Ham thích cái gì đã thành ra nghiện cũng gọi là ma.
③ Ma chướng. Các thứ làm chướng ngại đường tu. Như ma do tâm sinh ma chướng tự tâm mà ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ma quỷ: Yêu ma;
② Kì lạ, huyền bí: Sức huyền bí;
③ (văn) Mê nghiện.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng Phạn, Nói tắt của ma la, nghĩa là có hại — Quỷ. Hồn người chết về phá hại người sống. Ta cũng gọi là con ma, hồn ma. Đoạn trường tân thanh có câu: » Ma đưa lối quỷ dẫn đường, cứ tìm những chốn đoạn trường mà đi. « — Say đắm mê mẩn, không dứt bỏ được.

Từ ghép 15

thần
shēn ㄕㄣ, shén ㄕㄣˊ

thần

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thần linh, thánh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trời đất sinh ra muôn vật, đấng chủ tể gọi là "thần". ◎ Như: "san thần" thần núi, "thiên thần" thần trời, "hải thần" thần biển.
2. (Danh) Bậc thánh, không ai lường biết được gọi là "thần".
3. (Danh) Bậc hiền thánh sau khi chết, được người ta sùng bái linh hồn, gọi là "thần".
4. (Danh) Sức chú ý, khả năng suy tưởng, tâm trí. ◎ Như: "tụ tinh hội thần" tập trung tinh thần. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Bố tri thị Điêu Thuyền, thần hồn phiêu đãng" , (Đệ bát hồi) (Lã) Bố biết chính là Điêu Thuyền, tâm thần mê mẩn.
5. (Tính) Kì lạ, huyền diệu, không phải tầm thường, bất phàm. ◎ Như: "thần đồng" đứa trẻ có tài năng vượt trội, "thần cơ diệu toán" cơ mưu liệu tính lạ thường. § Ghi chú: "thần thông" nhà Phật nói người ta vốn có tuệ tính thiên nhiên, thông suốt vô ngại, biến hóa bất thường, ai tu chứng được phần đó gọi là "thần thông". ◎ Như: "thiên nhãn thông" con mắt thần thông trông suốt hết mọi nơi, "tha tâm thông" có thần thông biết hết lòng người khác.

Từ điển Thiều Chửu

① Thiên thần.
② Thần thánh, không ai lường biết được gọi là thần.
③ Tinh thần, thần khí.
④ Thần thông nhà Phật nói người ta vốn có tuệ tính thiên nhiên, thông suốt vô ngại, biến hóa bất thường, ai tu chứng được phần đó gọi là thần thông, như thiên nhãn thông con mắt thần thông trông suốt hết mọi nơi, tha tâm thông có thần thông biết tẫn lòng người khác.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thần, thần tiên, thần thánh, phi thường, kì lạ: Sức mạnh phi thường; Tế thần như thần có ở đó (Luận ngữ); Thuyết vô thần; Thần thoại, chuyện hoang đường; Trổ hết tài ba;
② Sức chú ý, tinh thần, thần khí, thần thái: Mệt óc, mệt trí; Tập trung tinh thần;
③ Dáng vẻ, bộ điệu, thái độ, thần sắc: Anh xem cái bộ điệu của nó.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phần vô hình thiêng liêng của con người. Td: Tinh thần — Bậc thiêng liêng được thờ phụng. Truyện Nhị độ mai : » Mắt thần không giấu lướt trời không dung « — Tài giỏi vượt hẳn người thường. Đoạn trường tân thanh : » Câu thần lại mượn bút hoa vẽ vời «.

Từ ghép 73

ác thần 惡神an thần 安神an thần dược 安神藥ảo thần 媼神âm thần 陰神bách thần 百神dâm thần 淫神đa thần 多神đa thần giáo 多神教định thần 定神hung thần 凶神hữu thần 有神lôi thần 雷神lưu thần 畱神ngưng thần 凝神nhất thần giáo 一神教nữ thần 女神ôn thần 瘟神phí thần 費神phong thần 封神phong thần 風神phúc thần 福神quốc thần 國神quỷ thần 鬼神sơn thần 山神sự thần 事神tả thần 寫神tà thần 邪神tai thần 災神tài thần 財神tàm thần 蠶神tâm thần 心神thần bí 神秘thần châu 神洲thần châu xích huyện 神州赤縣thần chủ 神主thần công 神工thần diệu 神妙thần dược 神藥thần đồng 神童thần giao 神交thần hồn phiêu đãng 神魂飄蕩thần khí 神氣thần kì 神奇thần kì 神祗thần kinh 神京thần kinh 神經thần linh 神靈thần lực 神力thần miếu 神廟thần minh 神明thần mộng 神夢thần nông 神農thần sắc 神色thần thái 神采thần thánh 神聖thần thoại 神話thần thông 神通thần tiên 神仙thần tình 神情thần toán 神算thần tốc 神速thần tượng 神像thiên thần 天神thổ thần 土神thủy thần 水神tinh thần 精神truyền thần 传神truyền thần 傳神vô thần 無神xuất quỷ nhập thần 出軌入神xuất quỷ nhập thần 出鬼入神xuất thần 出神
oan
yuān ㄩㄢ

oan

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

oan uổng, oan khuất

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Chịu ủy khuất. ◇ Đỗ Phủ : "Ưng cộng oan hồn ngữ, Đầu thi tặng Mịch La" , (Thiên mạt hoài Lí Bạch ) Chắc cùng hồn oan (của Khuất Nguyên ) đang nói chuyện, Ném thơ xuống tặng ở sông Mịch La.
2. (Tính) Thù hận. ◎ Như: "oan gia" kẻ cừu thù.
3. (Tính) Mắc lừa, uổng, toi. ◎ Như: "hoa oan tiền" uổng toi tiền, "hoa chân tiền, mãi giả hóa, thái oan liễu" , , tiền thật, mua hàng giả, thật uổng phí.
4. (Danh) Sự ủy khuất, việc oan khuất. ◎ Như: "thân oan" bày tỏ nỗi oan khuất, "tuyết oan" tẩy sạch oan khuất.
5. (Danh) Sự thù hận, cừu thù. ◇ Hàn Dũ : "Vãng giả bất khả hối, Cô hồn bão thâm oan" , (Tạ tự nhiên ) Qua rồi không hối được, Cô hồn ôm hận sâu.
6. (Động) Lừa dối, bịp. ◎ Như: "biệt oan nhân" đừng có lừa gạt người ta.

Từ điển Thiều Chửu

① Oan khuất.
② Oan thù, như oan gia kẻ cừu thù.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Oan, oan khuất, oan ức, oan uổng: Giải oan; Kêu oan; Minh oan;
② Oán thù, căm hờn: Oan gia; Oán thù;
③ Toi, uổng, oan uổng: Chạy công cốc một chuyến, thật toi công; Tiêu tiền oan uổng;
④ (đph) Lừa dối: Anh đừng lừa dối người ta.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cong vạy, không thẳng — Điều mờ ám, không đúng, gây khổ cho người. Đoạn trường tân thanh có câu: » Cơ trời dâu bể đa đoan, một nhà để chị riêng oan một mình « — Giận ghét. Thù giận. Dùng như chữ Oán .

Từ ghép 28

toán
suàn ㄙㄨㄢˋ

toán

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tính toán

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tính, đếm. ◎ Như: "toán truơng" tính sổ, "tâm toán" tính nhẩm.
2. (Động) Kể vào, để vào. ◎ Như: "giá đốn phạn toán ngã thỉnh khách" bữa ăn đó để tôi mời khách. ◇ Luận Ngữ : "Y, đẩu sao chi nhân, hà túc toán dã" , , (Tử Lộ ) Ôi, hạng người (khí độ nhỏ nhen) như cái đẩu cái sao ấy, đáng kể gì.
3. (Động) Định liệu, mưu tính. ◎ Như: "bàn toán" liệu tính, "toán kế" toan tính.
4. (Động) Mưu tính làm hại. ◎ Như: "toán tha tính mệnh" mưu hại tới mạng sống người đó.
5. (Động) Coi như, thừa nhận. ◎ Như: "khả dĩ toán nhất cá hảo nhân" có thể coi là một người tốt. ◇ Lão Xá : "Lão tam tựu toán thị tử lạp" (Tứ thế đồng đường , Nhị bát ) Chú Ba thì coi như đã chết rồi.
6. (Động) Đoán định, lường. ◎ Như: "toán mệnh" đoán vận mệnh, "ngã toán trước tha kim thiên cai lai" tôi đoán hôm nay anh ấy sẽ đến.
7. (Động) Đánh thuế, trưng thuế.
8. (Động) Thuộc về, quy vào. ◇ Tây du kí 西: "Huynh đệ a, giá cá công lao toán nhĩ đích" , (Đệ nhị thập hồi) Đệ à, công lao này thuộc về đệ cả.
9. (Động) Thôi. ◎ Như: "toán liễu, đa thuyết vô ích" , thôi, nói nhiều vô ích.
10. (Danh) Số, số mục. ◎ Như: "vô toán" vô số. ◇ Tân Đường Thư : "Kì hình, tuy tiểu tội tất quyết mục, hoặc ngoạt, nhị, dĩ bì vi tiên sất chi, tòng hỉ nộ, vô thường toán" , , , , , , (Thổ Phiền truyện thượng ) Hình phạt, tuy tội nhỏ cũng móc mắt, chặt chân, xẻo mũi, lấy da làm roi đánh, tùy theo vui giận, không có số mục nhất định.
11. (Danh) Phép tính. ◎ Như: "toán thuật" số học.
12. (Danh) Mưu lược, kế sách. ◎ Như: "thần cơ diệu toán" cơ mưu thần diệu.
13. (Danh) Tuổi thọ. ◎ Như: "thiêm toán nhất kỉ" tuổi thọ thêm một kỉ.
14. (Danh) Thẻ tre thời xưa dùng để đếm số. § Thông "toán" .

Từ điển Thiều Chửu

① Số vật, như vô toán rất nhiều không tính xiết.
② Tính, tính số xem nhiều ít gọi là toán. Phép tính gọi là toán thuật hay toán học .
③ Mưu toan, như toán kế toan tính.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tính: Tính tiền, tính sổ;
② Thôi: Thôi, thôi vậy;
③ Đoán, định: Đoán sai mất; Tôi đoán anh ấy hôm nay sẽ đến;
④ Coi, tính, thừa nhận: Cái đó coi như của tôi; Không thể nói rồi mà lại không thừa nhận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Số lượng nhiều ít — Đếm số mà tính nhiều ít — Mưu tính sắp đặt. Như ba chữ Toán , ,

Từ ghép 24

khảo
kǎo ㄎㄠˇ

khảo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. thọ, già
2. thi cử
3. nghiên cứu
4. khảo xét

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Già, lớn tuổi. ◎ Như: "thọ khảo" già nua.
2. (Danh) Cha đã chết rồi gọi là "khảo". Các tiên nhân về bên đàn ông đều dùng chữ "khảo" cả. ◎ Như: "tổ khảo" tổ tiên, ông đã chết.
3. (Danh) Gọi tắt của "khảo thí" thi cử. ◎ Như: "đặc khảo" khóa thi đặc biệt.
4. (Danh) Dấu vết. ◇ Hoài Nam Tử : "Hạ Hậu Thị chi hoàng, bất khả bất khảo" , (Phiếm luận ) Ngọc của Hạ Hậu Thị, không thể không có vết.
5. (Động) Xem xét, kiểm tra. ◎ Như: "khảo nghiệm" coi xét kiểm chứng.
6. (Động) Thí, xem xét khả năng. ◎ Như: "khảo thí" thi khảo.
7. (Động) Nghiên cứu, tham cứu. ◎ Như: "khảo cổ" nghiên cứu đồ vật cổ, di tích xưa.
8. (Động) Xong, hoàn thành. ◇ Tả truyện : "Cửu nguyệt khảo trọng tử chi cung" (Ẩn Công ngũ niên ) Tháng chín hoàn thành cung của con thứ hai.
9. (Động) Đánh để tra hỏi. § Thông "khảo" . ◎ Như: "khảo tù" tra khảo tù nhân.
10. (Động) Đánh, khua. § Thông với "khảo" . ◇ Thi Kinh : "Tử hữu chung cổ, Phất cổ phất khảo" , (Đường phong , San hữu xu ) Ngài có chuông trống, Mà không đánh không động.
11. (Động) Hết, trọn. ◎ Như: "khảo đán" trọn ngày.

Từ điển Thiều Chửu

① Thọ khảo, già nua.
② Bố đã chết rồi gọi là khảo. Các tiên nhân về bên đàn ông đều dùng chữ khảo cả, như tổ khảo ông.
③ Khảo xét.
④ Thí, như khảo thí thi khảo. Lấy các bài văn học để chọn lấy học trò xem ai hơn ai kém gọi là khảo.
⑤ Xong, khánh thành nhà.
⑥ Ðánh, khua.
⑦ Trọn, kết cục.
⑧ Vết.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sát hạch, kiểm tra, thi: Sát hạch môn ngoại ngữ; Thi vào đại học;
② Kiểm tra, kiểm sát: Đợi kiểm tra lại;
③ Khảo cứu, nghiên cứu;
④ (cũ) (Tôn xưng) người cha đã chết: Người cha đã khuất; Cha và mẹ đã mất;
⑤ (văn) Già nua;
⑥ (văn) Xong, khánh thành nhà;
⑦ (văn) Đánh, khua;
⑧ (văn) Chọn, kết cục;
⑨ (văn) Vết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gõ, khua, đánh — Khảo bàn tại giản ( Kinh Thi ). Gõ cái mâm gỗ nơi khe suối. Tượng trưng về người ẩn dật thanh nhàn. » Đường tu sẵn sách khảo bàn. Rượu sen thắm giọng, trà lan thơm lòng « ( Bách Câu Kì Ngộ ) — Già cả. Td: Thọ khảo ( già, sống lâu ). Tiếng gọi người cha đã chết — Tra xét. Đoạn trường tân thanh có câu: » Nào ai có khảo mà mình lại xưng «.

Từ ghép 30

hữu
yǒu ㄧㄡˇ

hữu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bạn bè

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bạn (cùng lòng, cùng chí hướng với nhau). ◎ Như: "bằng hữu" bạn bè, "chí hữu" bạn thân. ◇ Luận Ngữ : "Dữ bằng hữu giao nhi bất tín hồ?" (Học nhi ) Giao thiệp với bạn bè, có thành tín không?
2. (Danh) Tên chức quan cận thần.
3. (Danh) Đồng bạn. ◎ Như: "tửu hữu" bạn uống rượu, "đổ hữu" bạn cờ bạc.
4. (Danh) Người cùng trường, cùng lớp, cùng chức nghiệp, cùng tôn giáo. ◎ Như: "giáo hữu" bạn cùng theo một đạo, "hiệu hữu" bạn cùng trường, "công hữu" bạn thợ cùng làm việc.
5. (Danh) Chỉ anh em. ◎ Như: "hữu ư chi nghị" tình nghĩa anh em.
6. (Tính) Anh em hòa thuận. ◎ Như: "duy hiếu hữu vu huynh đệ" chỉ hiếu thuận với anh em. § Bây giờ gọi anh em là "hữu vu" là bởi nghĩa đó.
7. (Tính) Thân, thân thiện. ◎ Như: "hữu thiện" thân thiện.
8. (Động) Hợp tác.
9. (Động) Làm bạn, kết giao, kết thân. ◎ Như: "hữu kết" làm bạn, "hữu trực" kết giao với người chính trực, "hữu nhân" làm bạn với người có đức nhân.
10. (Động) Giúp đỡ, nâng đỡ. ◇ Mạnh Tử : "Xuất nhập tương hữu" (Đằng Văn Công thượng ) Láng giềng giúp đỡ lẫn nhau.

Từ điển Thiều Chửu

① Bạn, cùng lòng cùng chí chơi với nhau gọi là hữu. Nước nào có tình đi lại thân thiện với nước mình gọi là hữu bang .
② Thuận, ăn ở với anh em phải đạo gọi là hữu. Như duy hiếu hữu vu huynh đệ bui hiếu thuận chưng anh em. Bây giờ gọi anh em là hữu vu là bởi nghĩa đó.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bạn: Bạn tốt, bạn thân; Nước bạn; Bạn chiến đấu;
② Hữu hảo, thân ái, hòa thuận: Hữu hảo; Hữu nghị; Chỉ hiếu thuận với anh em.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bạn cùng chí hướng — Thân mật như bè bạn — Đối xử tốt với anh em trong nhà. Td: Hiếu hữu ( ăn ở hết lòng với cha mẹ và anh em ) — Kết bạn với.

Từ ghép 39

cần
qín ㄑㄧㄣˊ

cần

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cố hết sức, chăm chỉ, cần cù

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bắt làm việc hình dịch. ◎ Như: "cần bách tính" bắt trăm họ làm hình dịch.
2. (Động) Siêng năng làm, chăm chỉ làm. ◇ Luận Ngữ : "Tứ thể bất cần, ngũ cốc bất phân" , (Vi Tử ) Tay chân (tứ thể) không chăm làm, không biết phân biệt năm giống lúa.
3. (Động) Cứu giúp. ◎ Như: "cần vương" giúp vua.
4. (Phó) Thường xuyên. ◎ Như: "cần hoán tẩy" thay đổi giặt rửa thường xuyên.
5. (Phó) Hết lòng, hết sức. ◎ Như: "cần canh" hết sức cày bừa, "cần học" chăm chỉ học tập.
6. (Danh) Việc làm, công tác. ◎ Như: "nội cần" việc làm trong cơ quan.
7. (Danh) Việc nhọc nhằn, vất vả. ◇ Đào Uyên Minh : "Phục cần tận tuế nguyệt" (Vịnh tam lương ) Công việc nhọc nhằn quanh năm suốt tháng.
8. (Danh) Họ "Cần".
9. (Tính) Thành khẩn, chu đáo. ◎ Như: "ân cần" quan tâm đến rất nhiều. § Cũng viết là "ân cần" .

Từ điển Thiều Chửu

① Siêng. ② Ân cần tiếp đãi thân thiết tỏ ý hậu đãi, cũng có khi dùng chữ ân cần .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chăm, chăm chỉ, siêng năng: Chăm chỉ học tập;
② Thường xuyên;
③ Làm việc: Làm việc ở trong cơ quan; Làm việc ở ngoài cơ quan; (Công tác) hậu cần;
④ [Qín] (Họ) Cần.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mệt nhọc — Lo lắng — Cực khổ — Giúp đỡ — Chăm chỉ, chịu khó — Gấp rút.

Từ ghép 17

diễn
yǎn ㄧㄢˇ, yàn ㄧㄢˋ

diễn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. diễn ra
2. diễn thuyết, diễn giảng, nói rõ
3. làm thử, mô phỏng, tập trước

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trình bày trước công chúng kịch, tuồng, nghệ thuật, v.v. ◎ Như: "biểu diễn" trình bày cho xem. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hí diễn đích thị Bát Nghĩa trung Quan Đăng bát xích" (Đệ ngũ thập tứ hồi) Trình diễn đoạn Bát Nghĩa trong tuồng Quan Đăng tám xuất.
2. (Động) Luyện tập. ◎ Như: "diễn lễ" tập lễ nghi trước. ◇ Thủy hử truyện : "Mỗi nhật tương tửu nhục lai thỉnh Trí Thâm, khán tha diễn vũ sử quyền" , 使 (Đệ thất hồi) Mỗi ngày đem rượu thịt mời (Lỗ) Trí Thâm, xem (hòa thượng) luyện võ múa quyền.
3. (Động) Mở rộng, xiển dương. ◇ Hán Thư : "Hựu bất tri thôi diễn thánh đức, thuật tiên đế chi chí" , (Ngoại thích truyện hạ ) Lại không biết xiển dương thánh đức, bày tỏ ý chí của vua trước.
4. (Động) Tính toán, suy tính. ◇ Tống sử : "Thủy khả diễn tạo tân lịch" (Luật lịch chí thập ngũ ) Rồi mới có thể tính toán làm ra lịch mới.

Từ điển Thiều Chửu

① Diễn ra, sự gì nhân cái này được cái kia, có thể y theo cái lẽ tự nhiên mà suy ra đều gọi là diễn, như nhân tám quẻ (bát quái ) mà diễn ra 64 quẻ, gọi là diễn dịch .
② Diễn thuyết, diễn giảng, nói cho tỏ rõ hết nghĩa ra.
③ Thử đặt, tạm thử, như thí diễn thử diễn, diễn vũ diễn nghề võ.
④ Mô phỏng theo việc, như đóng tuồng gọi là diễn kịch .
⑤ Thiên diễn cuộc chơi bày tự nhiên.
⑥ Tập trước, như diễn lễ tập lễ nghi trước.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Diễn biến, biến hóa;
② Diễn.【】diễn thuyết [yănshuo] Diễn thuyết: Anh ấy đang diễn thuyết;
③ Diễn tập;
④ (Biểu) diễn, đóng (vai): Biểu diễn tiết mục; Cô ta đã từng đóng vai Bạch mao nữ;
⑤ (văn) Diễn ra, suy diễn, suy ra: Diễn dịch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước chảy dài — Dài ra. Kéo dài — Ruộng đất — Bắt chước theo — Làm ra, theo đúng như đã luyện tập — Nói rộng ra. Suy rộng ra.

Từ ghép 27

tiên, tiển
xiān ㄒㄧㄢ, xiǎn ㄒㄧㄢˇ, xiàn ㄒㄧㄢˋ

tiên

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cá tươi
2. sáng sủa
3. ngon lành

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cá tươi, cá sống. § Ngày xưa gọi các thứ cá ba ba là "tiên thực" .
2. (Danh) Chim muông vừa mới giết làm thịt.
3. (Danh) Phiếm chỉ món ăn tươi, ngon, quý, hiếm. ◎ Như: "thường tiên" nếm món ngon, "hải tiên" hải vị.
4. (Danh) Họ "Tiên".
5. (Tính) Ngon ngọt. ◇ Quyền Đức Dư 輿: "Thôn bàn kí la liệt, Kê thử giai trân tiên" , (Bái Chiêu Lăng quá Hàm Dương thự ) Mâm bàn trong thôn đã bày la liệt, Gà cơm đều quý hiếm và ngon.
6. (Tính) Tươi, non. ◎ Như: "tiên hoa" hoa tươi.
7. (Tính) Tươi đẹp, rực rỡ. ◎ Như: "tiên minh" tươi đẹp, rực rỡ, "tiên nghiên" tươi đẹp. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đại triển huyễn thuật, tương nhất khối đại thạch đăng thì biến thành nhất khối tiên minh oánh khiết đích mĩ ngọc" , (Đệ nhất hồi) Thi triển hết phép thuật, làm cho khối đá lớn tức thì hóa thành một viên ngọc tươi đẹp rực rỡ trong suốt long lanh.
8. (Tính) Mới lạ, thú vị, hay ho. ◎ Như: "tha đích thoại ngận tiên" câu chuyện của anh ấy thật thú vị.
9. Một âm là "tiển". (Phó) Ít, thiếu. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Tư nhân tiển phúc đức, bất kham thụ thị pháp" , (Phương tiện phẩm đệ nhị 便) Những kẻ đó kém phúc đức, chẳng kham và tiếp nhận được pháp này.
10. (Động) Hết, tận. ◇ Dịch Kinh : "Cố quân tử chi đạo tiển hĩ" (Hệ từ thượng ) Cho nên đạo của người quân tử hết tận vậy.
11. (Tính) Chết yểu, không thọ.

Từ điển Thiều Chửu

① Cá tươi. Ngày xưa gọi các thứ cá ba ba là tiên thực .
② Tươi, cá thịt mới làm, rau quả mới hái đều gọi là tiên. Như tiên hoa hoa tươi.
③ Tục gọi mùi ngon là tiên.
④ Tốt đẹp. Như tiên minh tươi đẹp, rực rỡ, tiên nghiên tươi đẹp.
⑤ Một âm là tiển. Ít.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cá tươi;
② Tươi, mới: Cá tươi; Hoa tươi;
③ Ngọt, ngon: Canh gà ngọt quá;
④ (Những) thức ăn tươi mới: 滿 Trên bàn bày đầy các thức ăn tươi mới đầu mùa;
⑤ (Màu) tươi, sáng Miếng vải này màu sáng quá;
⑥ [Xian] (Họ) Tiên. Xem [xiăn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cá còn tươi — Thịt thú vật còn tươi — Tươi tắn, tốt đẹp — Món ăn ngon tươi — Một âm khác là Tiển. Xem Tiển.

Từ ghép 5

tiển

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cá tươi, cá sống. § Ngày xưa gọi các thứ cá ba ba là "tiên thực" .
2. (Danh) Chim muông vừa mới giết làm thịt.
3. (Danh) Phiếm chỉ món ăn tươi, ngon, quý, hiếm. ◎ Như: "thường tiên" nếm món ngon, "hải tiên" hải vị.
4. (Danh) Họ "Tiên".
5. (Tính) Ngon ngọt. ◇ Quyền Đức Dư 輿: "Thôn bàn kí la liệt, Kê thử giai trân tiên" , (Bái Chiêu Lăng quá Hàm Dương thự ) Mâm bàn trong thôn đã bày la liệt, Gà cơm đều quý hiếm và ngon.
6. (Tính) Tươi, non. ◎ Như: "tiên hoa" hoa tươi.
7. (Tính) Tươi đẹp, rực rỡ. ◎ Như: "tiên minh" tươi đẹp, rực rỡ, "tiên nghiên" tươi đẹp. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đại triển huyễn thuật, tương nhất khối đại thạch đăng thì biến thành nhất khối tiên minh oánh khiết đích mĩ ngọc" , (Đệ nhất hồi) Thi triển hết phép thuật, làm cho khối đá lớn tức thì hóa thành một viên ngọc tươi đẹp rực rỡ trong suốt long lanh.
8. (Tính) Mới lạ, thú vị, hay ho. ◎ Như: "tha đích thoại ngận tiên" câu chuyện của anh ấy thật thú vị.
9. Một âm là "tiển". (Phó) Ít, thiếu. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Tư nhân tiển phúc đức, bất kham thụ thị pháp" , (Phương tiện phẩm đệ nhị 便) Những kẻ đó kém phúc đức, chẳng kham và tiếp nhận được pháp này.
10. (Động) Hết, tận. ◇ Dịch Kinh : "Cố quân tử chi đạo tiển hĩ" (Hệ từ thượng ) Cho nên đạo của người quân tử hết tận vậy.
11. (Tính) Chết yểu, không thọ.

Từ điển Thiều Chửu

① Cá tươi. Ngày xưa gọi các thứ cá ba ba là tiên thực .
② Tươi, cá thịt mới làm, rau quả mới hái đều gọi là tiên. Như tiên hoa hoa tươi.
③ Tục gọi mùi ngon là tiên.
④ Tốt đẹp. Như tiên minh tươi đẹp, rực rỡ, tiên nghiên tươi đẹp.
⑤ Một âm là tiển. Ít.

Từ điển Trần Văn Chánh

Hiếm, ít, ít có ai: Mưu việc nước mà ít có sai lầm, dạy dỗ người không mệt mỏi, Thúc Hướng đều có được như thế (Tả truyện: Tương công nhị thập nhất niên); Người ta không ai không ăn không uống, nhưng ít ai biết thế nào là ngon (Luận ngữ). Xem [xian].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ít ( trái với nhiều ) — Một âm là Tiên. Xem Tiên.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.