Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa, người giỏi võ nghệ, thấy việc nghĩa, quên mình giúp người.
2. Một tước vị trong chế độ quân chủ Tây phương (tiếng Pháp: chevalier).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Hiệp khách — Một tước vị trong chế độ quân chủ Tây phương.
cầm
qín ㄑㄧㄣˊ

cầm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái đàn cầm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nhạc khí: (1) Một loại đàn xưa của Trung Quốc. ◎ Như: "thất huyền cầm" đàn cầm bảy dây, "nguyệt cầm" đàn nguyệt. ◇ Nguyễn Trãi : "Giai khách tương phùng nhật bão cầm" (Đề Trình xử Vân oa đồ ) Khách quý gặp nhau, ngày ngày ôm đàn gảy. (2) Dùng cho tên một số nhạc khí tây phương. ◎ Như: "cương cầm" dương cầm (piano), "khẩu cầm" harmonica, "thủ phong cầm" accordéon.
2. (Danh) Họ "Cầm".
3. (Động) Gảy đàn. ◇ Mạnh Tử : "Tượng vãng nhập Thuấn cung, Thuấn tại sàng cầm" , (Vạn Chương thượng ) Tượng đến, vào cung vua Thuấn, vua Thuấn đang gảy đàn trên giường.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái đàn cầm, đàn dài ba thước sáu tấc, căng bảy dây gọi là đàn cầm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đàn cầm (một thứ đàn dài ba thước sáu tấc thời xưa, có bảy dây);
② Đàn, cầm: Dương cầm, pianô; Đàn ăccoóc, đàn xếp; Ácmônica; Vĩ cầm, viôlông; Hồ cầm, đàn nhị; Đàn nguyệt; Đàn gẩy tai trâu;
③ [Qín] (Họ) Cầm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại đàn thời cổ, giống như đàn tranh của ta ngày nay, nhưng chỉ có 5 hoặc 7 dây — Chỉ chung các loại đàn.

Từ ghép 26

áng
àng

áng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái chậu sành, cái ang

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hũ, chậu sành (bụng lớn, miệng nhỏ). ◇ Liêu trai chí dị : "Toại các mịch áng vu, cạnh ẩm tiên tiếu, duy khủng tôn tận" , , (Lao san đạo ) Rồi ai nấy kiếm hũ chén, tranh nhau uống trước, chỉ sợ bình cạn hết rượu.
2. (Danh) Bệnh điên rồ, bệnh dại, cuồng vọng (phương ngôn).
3. (Danh) Trọc tửu.
4. (Danh) "Áng tề" một thứ rượu trắng.
5. (Tính) Đầy đặn, nở nang, tràn trề, sung mãn, doanh dật. ◎ Như: "hứng thú áng nhiên" hứng thú tràn trề, "túy diện áng bối" mặt chín vai nở.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái chậu sành.
② Áng nhiên cái vẻ đầy đặn tốt đẹp nở nang, túy diện áng bối mặt chín vai nở.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái chậu;
② Chứa chan, dạt dào, tràn ngập, đầy đặn nở nang: Dạt dào niềm vui; Mặt chín vai nở.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái chậu sành. Như chữ Áng — Vẻ nhiều, đầy.

Từ ghép 2

cống
gàng ㄍㄤˋ, gòng ㄍㄨㄥˋ

cống

giản thể

Từ điển phổ thông

1. cống nạp, dâng
2. tiến cử
3. sông Cống

Từ điển phổ thông

cái phông (để đo phương thẳng đứng)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cống, cống nạp, nộp cống, triều cống, dâng lên;
② Tiến cử lên: Kẻ được tiến cử lên;
③ (văn) Thi đỗ: Đỗ cử nhân;
④ (cũ) Thuế cống, thuế ruộng (thời xưa);
⑤ (văn) Cáo, bảo;
⑥ [Gòng] (Họ) Cống.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 3

bỉnh
bǐng ㄅㄧㄥˇ

bỉnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cầm nắm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bó, nắm thóc lúa.
2. (Danh) Lượng từ: đơn vị dung lượng ngày xưa, 16 "hộc" là một "bỉnh" .
3. (Danh) Quyền bính. § Thông "bính" . ◇ Sử Kí : "Ngô văn tiên sanh tướng Lí Đoái, viết: Bách nhật chi nội trì quốc bỉnh. Hữu chi hồ?" , : . (Phạm Thư Thái Trạch truyện ) Tôi nghe tiên sinh xem tướng cho Lí Đoái, nói: Trong vòng trăm ngày sẽ cầm quyền cả nước. Điều đó có không?
4. (Danh) Họ "Bỉnh".
5. (Động) Cầm, nắm. ◎ Như: "bỉnh bút" cầm bút. ◇ Lí Bạch : "Cổ nhân bỉnh chúc dạ du" (Xuân dạ yến đào lí viên tự ) Người xưa mang đuốc chơi đêm.
6. (Động) Giữ vững, kiên trì. ◇ Hoàng Phủ Nhiễm : "Bỉnh tiết thân thường khổ, Cầu nhân chí bất vi" , (Thái thường ngụy bác ) Giữ vững tiết tháo thân thường khổ, Cầu đức nhân chí không sai trái.
7. (Động) Nắm giữ, chủ trì. ◇ Thi Kinh : "Bỉnh quốc chi quân, Tứ phương thị duy" , (Tiểu nhã , Tiết nam san ) Nắm giữ công bình của nước, Giữ gìn bốn phương.
8. (Động) Dựa theo, tuân theo. ◎ Như: "bỉnh công xử lí" căn cứ theo công bình mà xử lí.

Từ điển Thiều Chửu

① Cầm, như bỉnh bút cầm bút.
② Một thứ để đong ngày xưa, 16 hộc là một bỉnh.
③ Lúa đầy chét tay.
④ Cùng nghĩa với chữ bính .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cầm. 【】 bỉnh chúc [bêngzhú] Cầm đuốc soi: Người xưa cầm đuốc đi chơi đêm, thật có lí do (Lí Bạch: Xuân dạ yến đào lí viên tự);
② Theo, giữ vững: Giữ vững công lí;
③ Đơn vị đo lường thời xưa, bằng 16 hộc;
④ (văn) Lúa đẫy chét tay;
⑤ [Bêng] (Họ) Bỉnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nắm lấy. Cầm nắm — Cái cán. Cái tay cầm.

Từ ghép 8

Từ điển trích dẫn

1. Sao nướng, chế các vị thuốc. ◇ Nguyên điển chương : "Kì tính đại nhiệt hữu độc, y phương bào chế khả dĩ nhập dược" , (Sử bộ lục , Nho lại ).
2. Chỉ nấu nướng. ◇ Vương : "Lão chi thư hựu khứ thân tự chưởng chước (...) bào chế mĩ vị khả khẩu đích thủ bái nhục" (...) (Thiết toàn phong , Đệ nhất bộ đệ nhất chương ).
3. Xử lí, bạn lí. ◇ Sa Đinh : "Đối ư giá cá kinh nhân sự biến, nhược y lão thái thái hòa thái thái đích chủ trương, thị cai đồng nông hội hội trưởng sự kiện nhất dạng bào chế đích" , , (Phòng không ).
4. Sửa trị, chế phục. ◇ Hồng Lâu Mộng : "(Hạ gia tiểu thư) kiến Tiết Bàn khí chất cương ngạnh, cử chỉ kiêu xa, nhược bất sấn nhiệt táo nhất khí bào chế, tương lai tất bất năng tự thụ kì xí hĩ" (), , , (Đệ thất thập cửu hồi) (Chị nhà họ Hạ) thấy Tiết Bàn là người tính nết ương ngạnh, kiêu ngạo xa xỉ, nếu không sửa trị ngay từ đầu thì sau này tất không thể phất cờ cầm đầu được.
5. Đặt ra, tạo ra.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sao nướng, chế các vị thuốc — Ngày nay Bào chế là chế tạo các loại thuốc.

Từ điển trích dẫn

1. Trằn trọc không yên. ◇ Thi Kinh : "Du tai du tai, Triển chuyển phản trắc" , (Chu nam, Quan thư ) Tưởng nhớ xa xôi, tưởng nhớ xa xôi, Trằn trọc không yên.
2. Lật lọng, tráo trở, phản phúc vô thường. ◇ Thi Kinh : "Tác thử hảo ca, Dĩ cực phản trắc" , (Tiểu nhã , Hà nhân tư ) Ta làm bài ca tốt lành này, Để xét tới cùng lòng dạ tráo trở không tin cậy được của ngươi.
3. Không thuận phục, không an phận. ◇ Tuân Tử : "Độn đào phản trắc chi dân, chức nhi giáo chi, tu nhi đãi chi" , , (Vương chế ) Dân không an phận trốn tránh, chăm lo giáo hóa họ, tu sửa đãi ngộ họ.
4. Sợ hãi, lo lắng không yên. ◇ Lưu Nghĩa Khánh : "Đôn mặc nhiên, bàng nhân vi chi phản trắc, Sung yến nhiên thần ý tự nhược" , , (Thế thuyết tân ngữ , Phương chánh ) Vương Đôn im lặng, người chung quanh lấy làm lo sợ cho ông, Hà Sung bình thản thần sắc như không.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lật lọng, tráo trở. Văn tế dân lục tỉnh của Nguyễn Đình Chiểu có câu: » Chẳng qua dân mắc nạn trời, hoài cựu chúa mang lời phản trắc «.

Từ điển trích dẫn

1. Trong nghi lễ tuân theo trình thức nhất định, quanh vòng tới lui. ◇ Hoài Nam Tử : "Phù huyền ca cổ vũ dĩ vi nhạc, bàn toàn ấp nhượng dĩ tu lễ" , (Phiếm luận ).
2. Hình dung tay múa chân giậm. ◇ Bắc sử : "Mỗi kiến thiên tử xạ trúng, triếp tự khởi vũ khiếu, tướng tướng khanh , tất giai bàn toàn" , , , (Nhĩ Chu Vinh truyện ).
3. Lượn quanh, liệng quanh. ◇ Hoàng Thao : "Hữu yên hà hề ống uất sổ xứ, hữu loan phụng hề bàn toàn bán không" , (Bạch nhật thượng thăng phú ).
4. Quanh co, uốn khúc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hậu viện tường hạ hốt khai nhất khích, đắc tuyền nhất phái, khai câu xích hứa, quán nhập tường nội, nhiễu giai duyên ốc chí tiền viện, bàn toàn trúc hạ nhi xuất" , , , , , (Đệ thập thất hồi) Ở chân tường phía sau nhà bỗng mở ra một kẽ hở, có một dòng suối, rộng chừng một thước, rót vào bên trong tường, vòng quanh bậc thềm đến dãy nhà đằng trước, quanh co dưới khóm trúc rồi chảy ra.
5. Nấn ná, bồi hồi, bịn rịn. ◎ Như: "tha tại phòng lí bàn toàn liễu lão bán thiên tài li khai" .
6. Qua lại, giao vãng. ◇ Phương Hiếu Nhụ : "Cửu dữ chi bàn toàn, vị thường kiến kì phẫn ngôn nộ sắc" , 忿 (Thái Linh Tử Trịnh xử mộ kiệt ).
7. Đi khập khễnh, nghiêng ngả. ◇ Phùng Mộng Long : "Hốt hữu tích giả, thùy phúc thậm đại, bàn toàn kì túc nhi lai" , , (Trí nang bổ , Tạp trí , Ngụy bả ngụy tích ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quanh co, uốn khúc.
quang
guāng ㄍㄨㄤ

quang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sáng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ánh sáng. ◎ Như: "nhật quang" ánh sáng mặt trời.
2. (Danh) Vinh diệu, vinh dự. ◇ Thi Kinh : "Lạc chỉ quân tử, Bang gia chi quang" (Tiểu nhã , Nam san hữu đài ) Vui thay những bậc quân tử, Là vinh dự của nước nhà.
3. (Danh) Phong cảnh, cảnh sắc. ◎ Như: "xuân quang minh mị" cảnh sắc mùa xuân sáng đẹp.
4. (Danh) Thời gian. ◇ Thủy hử truyện : "Quang âm tấn tốc khước tảo đông lai" (Đệ thập hồi) Ngày tháng trôi qua vùn vụt, mùa đông đã tới.
5. (Danh) Ơn, ơn huệ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Minh nhi tựu giá dạng hành, dã khiếu tha môn tá gia môn đích quang nhi" , (Đệ nhị thập nhị hồi) Ngày mai anh gọi một ban hát đến đây, thế là họ lại phải nhờ ơn chúng ta (để nghe hát).
6. (Danh) Họ "Quang".
7. (Tính) Sáng sủa, rực rỡ. ◎ Như: "quang thiên hóa nhật" chính trị sáng rõ, thời đại thanh bình, thanh thiên bạch nhật.
8. (Tính) Bóng, trơn. ◎ Như: "quang hoạt" trơn bóng.
9. (Động) Làm cho sáng tỏ, làm cho rạng rỡ. ◇ Văn tuyển : "Dĩ quang tiên đế di đức" (Gia Cát Lượng , Xuất sư biểu ) Để làm cho sáng tỏ đạo đức của các vua trước truyền lại.
10. (Động) Để trần. ◎ Như: "quang trước cước nha tử" để chân trần, "quang não đại" để đầu trần. ◇ Tây du kí 西: "Tha dã một thậm ma khí giới, quang trước cá đầu, xuyên nhất lĩnh hồng sắc y, lặc nhất điều hoàng thao" , , 穿, (Đệ nhị hồi) Hắn chẳng có khí giới gì, để đầu trần, mặc một chiếc áo hồng, quấn một dải tơ vàng.
11. (Phó) Hết nhẵn, hết sạch. ◎ Như: "cật quang" ăn hết sạch, "dụng quang" dùng hết nhẵn, "hoa quang" tiêu hết tiền.
12. (Phó) Chỉ, vả, toàn. ◎ Như: "quang thuyết bất tố" chỉ nói không làm.
13. (Phó) Vẻ vang (cách nói khách sáo). ◎ Như: "hoan nghênh quang lâm" hân hạnh chào mừng ghé đến.

Từ điển Thiều Chửu

① Sáng, các nhà khoa học bây giờ nghiên cứu cái nguyên lí về bóng sáng, chất sáng gọi là quang học .
② Vẻ vang, như quang lâm , quang giáng người ta tới đến mình là vẻ vang cho mình.
③ Rực rỡ, như quan quang thượng quốc xem cái văn minh của nước giỏi. Như đã đọa vào nơi tối tăm lại khôi phục lại rực rỡ, đã thua mất thành mất nước lại đánh lấy lại được gọi là quang phục .
④ Bóng, vật gì mài giũa kĩ sáng bóng gọi là quang.
⑤ Hết nhẵn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ánh sáng: Ánh sáng mặt trời; Ánh đèn;
② Quang cảnh: Quang cảnh thành phố;
③ Vẻ vang, rực rỡ: Mang lại vẻ vang cho Tổ quốc; Đến dự làm cho được vẻ vang; Khôi phục lại sự rực rỡ ngày trước;
④ Để trần: Đầu trần; Cởi trần;
⑤ Trọc, trụi: Cạo trọc, cạo trụi;
⑥ Hết, hết nhẵn, hết ráo, hết sạch, hết trơn, hết trọi: Ăn hết (ráo, sạch) cả; Hết trơn, hết trọi;
⑦ Bóng: Trơn bóng;
⑧ Chỉ, vã, toàn, thường hay, luôn, cứ mãi: Chỉ ăn không làm; Ăn vã (thức ăn); Thượng Hải là một thành phố lớn, chỉ một khu thôi đã có trên một trăm vạn người; Đừng cứ nói suông mãi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ánh sáng — Sáng sủa — Vẻ vang — To, rộng lớn — Hết sạch — Trơn, láng bóng — Tên người, tức Hoàng Quan, danh đời Nguyễn sơ, người xã Thái dương huyện Hương trà tỉnh Thừa thiên, có tài văn chương, không chịu làm quan với Tây Sơn. Tác phẩm chữ Nôm có Hoài nam khúc, tức khúc hát nhớ về phương Nam, bày tỏ lòng ngưỡng vọng Nguyễn Ánh. Khi Nguyễn Ánh thống nhất đất nước, thì ông đã mất.

Từ ghép 95

ái khắc tư quang 愛克斯光ái khắc tư quang 爱克斯光ân quang 恩光bạo quang 暴光bất quang 不光bộc quang 曝光câu quang 駒光chánh đại quang minh 正大光明cực quang 極光cường quang 強光cường quang 强光dạ quang 夜光dong quang 容光dung quang 容光đả quang 打光đả quang côn 打光棍đăng quang 登光điện quang 電光hàn quang 寒光hào quang 豪光khai quang 開光lưu quang 流光mục quang 目光nguyệt quang 月光nhãn quang 眼光nhật quang 日光nhĩ quang 耳光phản quang 反光phát quang 發光phong quang 風光phong quang 风光quan quang 觀光quang âm 光陰quang bàn 光盤quang cảnh 光景quang chất 光質quang châu 光州quang chiếu 光照quang cố 光顧quang diễm 光豔quang diệu 光耀quang đại 光大quang đãng 光蕩quang đầu tử 光頭子quang điện 光电quang điện 光電quang điệp 光碟quang độ 光度quang hoa 光華quang hoạt 光滑quang học 光學quang huy 光輝quang huy 光辉quang lãng 光浪quang lâm 光臨quang lộc 光祿quang lộc đại phu 光祿大夫quang lộc tự 光祿寺quang lượng 光亮quang mang 光芒quang minh 光明quang minh chính đại 光明正大quang nghi 光儀quang nguyên 光源quang phổ 光譜quang phổ 光谱quang phục 光復quang tất 光漆quang thái 光彩quang thị 光是quang thúc 光束quang tiêm 光纖quang tiêm 光纤quang trạch 光澤quang trung 光中quang tuyến 光線quang tuyến 光线quang từ 光磁quang vinh 光榮quang vinh 光荣quốc quang 國光tá quang 借光tam quang 三光thái quang 採光thái quang 采光thanh quang 清光thì quang 時光thiều quang 韶光tinh quang 精光tuyên quang 宣光tường quang 祥光vi quang 微光viên quang 圓光vinh quang 榮光xuân quang 春光
bặc, phu, phúc, phục
fú ㄈㄨˊ

bặc

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Bặc — Các âm khác là Phúc, Phục.

phu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nép, nằm ép mình xuống. ◎ Như: "phục án" cúi xuống bàn, cắm cúi.
2. (Động) Nấp, giấu, ẩn náu. ◎ Như: "phục binh" giấu binh một chỗ để rình giặc đến thì đánh. ◇ Sử Kí : "Mã Lăng đạo thiểm, nhi bàng đa trở ải, khả phục binh" , , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Mã Lăng (là) đường đèo núi, hai bên nhiều hiểm trở, có thể đặt quân mai phục.
3. (Động) Hạ thấp xuống. ◎ Như: "phục địa đĩnh thân" hít đất (môn thể dục dùng cánh tay và chân nâng mình lên hạ mình xuống).
4. (Động) Thừa nhận, chịu nhận. ◎ Như: "phục tội" nhận tội.
5. (Động) Hàng phục, làm cho phải khuất phục. § Thông "phục" . ◎ Như: "hàng long phục hổ" làm cho rồng và hổ phải chịu thua, "chế phục" chế ngự.
6. (Động) Bội phục, tín phục. § Thông "phục" . ◇ Bạch Cư Dị : "Khúc bãi tằng giao thiện tài phục, Trang thành mỗi bị Thu Nương đố" , (Tì bà hành ) Đánh xong khúc đàn, thường khiến cho các bậc thiện tài phải bội phục, Trang điểm xong, (sắc đẹp của tôi) mỗi lần đều bị nàng Thu Nương ghen ghét.
7. (Tính) Ngầm, ẩn tàng, không lộ ra. ◎ Như: "phục lưu" dòng nước chảy ngẩm.
8. (Phó) Kính, cúi (khiêm từ, đặt trước động từ). ◎ Như: "phục vọng" kính mong, "phục duy" cúi nghĩ.
9. (Danh) Thanh gỗ ngang trước xe.
10. (Danh) Volt (đơn vị điện áp trong Vật lí học).
11. (Danh) Họ "Phục".
12. (Danh) § Xem "phục nhật" .
13. Một âm là "phu". (Động) Ấp trứng (chim, gà).
14. (Danh) Lượng từ: đơn vị thời gian (gia cầm đẻ và ấp trứng).

phúc

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ấp trứng ( nói về chim gà ) — Các âm khác là Bặc, Phục. Xem các âm này.

phục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. áp mặt vào
2. ẩn nấp
3. bái phục, tuân theo

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nép, nằm ép mình xuống. ◎ Như: "phục án" cúi xuống bàn, cắm cúi.
2. (Động) Nấp, giấu, ẩn náu. ◎ Như: "phục binh" giấu binh một chỗ để rình giặc đến thì đánh. ◇ Sử Kí : "Mã Lăng đạo thiểm, nhi bàng đa trở ải, khả phục binh" , , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Mã Lăng (là) đường đèo núi, hai bên nhiều hiểm trở, có thể đặt quân mai phục.
3. (Động) Hạ thấp xuống. ◎ Như: "phục địa đĩnh thân" hít đất (môn thể dục dùng cánh tay và chân nâng mình lên hạ mình xuống).
4. (Động) Thừa nhận, chịu nhận. ◎ Như: "phục tội" nhận tội.
5. (Động) Hàng phục, làm cho phải khuất phục. § Thông "phục" . ◎ Như: "hàng long phục hổ" làm cho rồng và hổ phải chịu thua, "chế phục" chế ngự.
6. (Động) Bội phục, tín phục. § Thông "phục" . ◇ Bạch Cư Dị : "Khúc bãi tằng giao thiện tài phục, Trang thành mỗi bị Thu Nương đố" , (Tì bà hành ) Đánh xong khúc đàn, thường khiến cho các bậc thiện tài phải bội phục, Trang điểm xong, (sắc đẹp của tôi) mỗi lần đều bị nàng Thu Nương ghen ghét.
7. (Tính) Ngầm, ẩn tàng, không lộ ra. ◎ Như: "phục lưu" dòng nước chảy ngẩm.
8. (Phó) Kính, cúi (khiêm từ, đặt trước động từ). ◎ Như: "phục vọng" kính mong, "phục duy" cúi nghĩ.
9. (Danh) Thanh gỗ ngang trước xe.
10. (Danh) Volt (đơn vị điện áp trong Vật lí học).
11. (Danh) Họ "Phục".
12. (Danh) § Xem "phục nhật" .
13. Một âm là "phu". (Động) Ấp trứng (chim, gà).
14. (Danh) Lượng từ: đơn vị thời gian (gia cầm đẻ và ấp trứng).

Từ điển Thiều Chửu

① Nép, nằm phục xuống.
② Nấp, giấu, như phục binh giấu binh một chỗ để rình giặc đến thì đánh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cúi xuống: Cúi đầu xuống bàn;
② Lên xuống: Chỗ này dâng lên, chỗ kia lắng xuống;
③ Ẩn nấp, ẩn náu, phục: Phục kích; Ngày ẩn đêm ra (hoạt động);
④ Ba mươi ngày nóng nhất trong mùa hạ (sơ phục, trung phục và mạt phục);
⑤ Khuất phục, cúi đầu thừa nhận: Chịu thua; Nhận tội;
⑥ (văn) Kính, cúi (đặt trước động từ, biểu thị sự tôn kính đối với đối phương, thường dùng trong thể văn thư tín, tấu sớ...): , Cúi (kính) mong ngài lấy cái tình nghĩa đồng minh mà ra lệnh cho các tướng tiến quân đánh về phía bắc (Gia Cát Lượng: Dữ Tôn Quyền thư); Cúi nghĩ;
⑦ (điện) Vôn;
⑧ [Fú] (Họ) Phục.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cúi sát mặt xuống đất. Td: Phủ phục. Đoạn trường tân thanh có câu: » Lạ thay oan khí tương triền, nàng vừa phục xuống Từ liền ngã ra « — Ẩn giấu. Núp kín. Td: Mai phục — Chịu theo. Td: Khuất phục — Chịu tội. Td: Phục chu ( bị xử chém ).

Từ ghép 27

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.