Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Sự vật liên tiếp lẫn nhau, liên tục bất đoạn. ◎ Như: "liên hoàn kế" 連環計 mưu kế liên tiếp tác động, "liên hoàn xa họa" 連環車禍 (tiếng Pháp: carambolage).
3. Tỉ dụ tương quan mật thiết. ◇ Mao Thuẫn 茅盾: "Huệ vi tiếu, phiên khởi nhãn tình khán thiên, tha đổng đắc Hứa đích lưỡng kiện thỉnh thác đích liên hoàn tính liễu" 惠微笑, 翻起眼睛看天, 他懂得許的兩件請托的連環性了 (Tam nhân hành 三人行).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Xếp, gấp. ◎ Như: "điệp bị" 疊被 xếp chăn. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: " Phượng Thư tại lâu thượng khán trứ nhân thu tống lễ đích tân vi bình, chỉ hữu Bình Nhi tại phòng lí dữ Phượng Thư điệp y phục" 鳳姐在樓上看著人收送禮的新圍屏, 只有平兒在房裏與鳳姐疊衣服 (Đệ thất thập nhất hồi) Phượng Thư đương ở trên lầu, trông nom người ta thu nhận những bình phong mang đến biếu, chỉ có Bình Nhi ở trong buồng gấp quần áo cho Phượng Thư.
3. (Động) Vang dội, rúng động. ◇ Tả Tư 左思: "Chinh cổ điệp san" 鉦鼓疊山 (Ngô đô phú 吳都賦) Chiêng trống vang dội núi.
4. (Động) Đập nhẹ, gõ. ◇ Tạ Thiếu: "Điệp cổ tống hoa chu" 疊鼓送華輈 (Cổ xuy khúc 鼓吹曲) Gõ trống đưa xe hoa.
5. (Danh) Lượng từ: (1) Thếp, chồng (giấy, văn kiện). ◎ Như: "nhất điệp chỉ" 一疊紙 hai thếp giấy, "lưỡng điệp văn kiện" 兩疊文件 hai chồng văn kiện. (2) Tầng, lớp (núi, đèo). ◇ Hứa Hồn 許渾: "Thủy khúc nham thiên điệp" 水曲巖千疊 (Tuế mộ 歲暮) Nước quanh co núi nghìn tầng. (3) Đời (thời kì lịch sử). ◇ Tả Tư 左思: "Tuy lũy diệp bách điệp, nhi phú cường tương kế" 雖累葉百疊, 而富彊相繼 (Ngô đô phú 吳都賦) Tuy chồng chất trăm đời, mà giàu mạnh kế tục nhau. (4) Hồi, tiết, chương, khúc (ca nhạc, tuồng, kịch). ◎ Như: "Dương Quan tam điệp" 陽關三疊 Vở Dương Quan ba hồi.
6. (Tính) Nhiều tầng, nhiều lớp, chập chồng. ◎ Như: "điệp lãng" 疊浪 sóng chập chồng, "trùng nham điệp chướng" 重巖疊嶂 núi non chập chồng.
7. (Phó) Trùng lập, tới tấp nhiều lần. ◇ Nhạc Phi 岳飛: "Dịch kị giao trì, vũ hịch điệp chí" 驛騎交馳, 羽檄疊至 (Phụng chiếu di ngụy tề hịch 奉詔移偽齊檄) Ngựa trạm rong ruổi qua lại, hịch lệnh tới tấp đến.
Từ điển Thiều Chửu
② Sợ.
③ Thu thập, thu xếp, như đả điệp 打疊, tập điệp 摺疊, v.v. đều nghĩa là thu nhặt cả.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xếp, gấp (quần áo, giấy tờ): 疊被 Xếp chăn; 疊衣服 Xếp quần áo; 把信疊好 Gấp lá thư;
③ (văn) Sợ: 震疊雷霆 Làm cho người ta sợ như sấm sét (Đỗ Mục: Vị Trung thư môn hạ thỉnh truy gia tôn hiệu biểu).
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đôi, chẵn
3. tượng gỗ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Đôi lứa, thành đôi, vợ chồng. ◎ Như: "giai ngẫu thiên thành" 佳偶天成 xứng đôi vừa lứa (thường dùng làm lời chúc tụng). ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhân thử giá Lí Hoàn tuy thanh xuân táng ngẫu, thả cư xử cao lương cẩm tú chi trung, cánh như cảo mộc tử hôi nhất bàn" 因此這李紈雖青春喪偶, 且居處膏粱錦繡之中, 竟如槁木死灰一般 (Đệ đệ tứ hồi) Do đó, Lý Hoàn tuy còn trẻ tuổi đã góa chồng, mặc dầu ở chỗ cao lương gấm vóc, nhưng lòng như cây cỗi, tro tàn.
3. (Danh) Đồng bọn, đồng bạn. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Đăng san khắc thạch tụng công liệt, Hậu giả vô kế tiền vô ngẫu" 登山刻石頌功烈, 後者無繼前無偶 (Thạch cổ 石鼓) Lên núi khắc bia đá ca ngợi công nghiệp, Sau không có người kế tục, trước không đồng bạn.
4. (Danh) Họ "Ngẫu".
5. (Tính) Chẵn (số). Đối lại với "cơ" 奇. ◎ Như: hai, bốn, sáu, ... là những số chẵn.
6. (Phó) Bất chợt, tình cờ. ◎ Như: "ngẫu nhiên" 偶然 bất chợt, "ngẫu ngộ" 偶遇 tình cờ gặp nhau.
7. (Phó) Nhau, đối nhau, tương đối. ◎ Như: "ngẫu tọa" 偶坐 ngồi đối diện. ◇ Sử Kí 史記: "Hữu cảm ngẫu ngữ thi thư giả khí thị, dĩ cổ phi kim giả tộc" 有敢偶語詩書者棄市, 以古非今者族 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀) Kẻ nào dám đối mặt nói về Kinh Thi, Kinh Thư thì chém bỏ giữa chợ, lấy đời xưa mà chê đời nay thì giết cả họ.
8. (Động) Kết hôn. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Như dục ngẫu ngô giả, tất tiên đầu thi, ngô đương tự trạch" 如欲偶吾者, 必先投詩, 吾當自擇 (Quyển nhị thập ngũ) Nếu muốn cưới ta, thì trước hãy đưa thơ, ta sẽ tự mình chọn lựa.
9. (Động) Ngang bằng, sánh bằng.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðôi, là số chẵn, phàm số chẵn đều gọi là ngẫu.
③ Pho tượng, như mộc ngẫu 木偶 tượng gỗ.
④ Bằng vai, như phối ngẫu 配偶 sánh đôi.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Nhau, đối mặt nhau: 偶視而先俯,非恐懼也 Nhìn nhau mà cúi mình xuống trước để chào, thì không phải vì sợ (Tuân tử: Tu thân);
③ Tình cờ, ngẫu nhiên, bất ngờ: 偶遇 Tình cờ gặp nhau.【偶而】ngẫu nhi [ôu'ér] Như 偶爾 [ôu'âr]; 【偶爾】ngẫu nhĩ [ôu'âr] Thỉnh thoảng, đôi khi, đôi lúc, ngẫu nhiên, tình cờ: 他偶爾也來一趟 Thỉnh thoảng anh ấy cũng đến một chuyến; 偶爾有之 Đôi lúc (khi) có xảy ra; 這是我偶爾想起來的 Đó là điều tôi tình cờ nghĩ ra; 【偶或】ngẫu hoặc [ôuhuò] Như 偶爾;【偶然】ngẫu nhiên [ôurán] Ngẫu nhiên, tình cờ, bất ngờ: 偶然相遇 Gặp gỡ tình cờ; 偶然想起 Tình cờ nghĩ ra; 偶然的事 Việc ngẫu nhiên; 偶然値林叟談笑無還期 Tình cờ gặp ông lão giữ rừng, (cùng nhau) nói cười mãi không còn biết lúc về (Vương Hữu Thừa: Chung Nam biệt nghiệp);
④ Pho tượng: 木偶 Tượng gỗ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Làm trung gian nối kết. ◎ Như: "thiệu giới" 紹介. § Cũng như "giới thiệu" 介紹.
3. (Danh) Họ "Thiệu".
Từ điển Thiều Chửu
② Nối liền, làm cho hai bên được biết nhau gọi là thiệu giới 紹介. Cũng như giới thiệu 介紹.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tiếp tục, kế thừa. ◇ Ban Cố 班固: "Hệ Đường thống" 系唐統 (Đông đô phú 東都賦) Nối tiếp kỉ cương nhà Đường.
3. (Danh) Sự thể có liên quan theo một trật tự nhất định với một chỉnh thể hoặc tổ chức. ◎ Như: "thế hệ" 世系 đời nọ đến đời kia, "thái dương hệ" 太陽系 hệ thống các hành tinh xoay chung quanh mặt trời.
4. (Danh) Ngành, nhánh, phân khoa (đại học). ◎ Như: "triết học hệ" 哲學系 phân khoa triết học.
5. (Danh) Họ "Hệ".
6. Giản thể của chữ 係.
7. Giản thể của chữ 繫.
Từ điển Thiều Chửu
② Mối, liền nối. Như hết đời nọ đến đời kia gọi là thế hệ 世系. Về học thuật chia riêng từng khoa cũng gọi là phân hệ 分系.
③ Tên riêng trong khoa học tính, do theo cái lí nhất định ở chỗ này mà suy ra tìm được cái lí nhất định ở chỗ kia gọi là hệ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Buộc, trói buộc, trói: 要繫得緊一些 Buộc cho chắc một chút; 被繫 Bị bắt trói, bị bắt giam;
③ (văn) Treo lên: 吾豈匏瓜也哉,焉能繫而不食? Ta há có phải là quả bầu đâu, sao treo đấy mà chẳng ăn? (Luận ngữ).
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Là: 委係 Nguyên ủy là; 確係 Quả là, đích xác là; 純係 Thuần túy là;
③ [Xì] (Họ) Hệ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Khoa (trong trường đại học): 數學系 Khoa toán; 歴史系 Khoa sử;
③ Liên quan, liên hệ: 宬敗系此一舉 Hành động này liên quan đến sự thắng bại;
④ (văn) Buộc, treo (như 繫, [jì] nghĩa ②, ③). Xem 繫 [jì], 係 [xì].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 15
giản thể
Từ điển phổ thông
2. tập kích, lẻn đánh, đánh úp
3. bắt chước
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② Kế tục, noi theo, rập theo khuôn sáo cũ: 抄襲 Sao chép lại, quay cóp (văn, thơ của người khác), rập khuôn một cách máy móc; 世襲 Thế truyền, cha truyền con nối;
③ (văn) Áo lót;
④ (văn) Áo liệm người chết;
⑤ (văn) Mặc áo;
⑥ (loại) Bộ, chiếc: 一襲棉衣 Một chiếc áo bông;
⑦ (văn) Chịu nhận;
⑧ (văn) Hợp lại.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. hứng, đón lấy, nhận lấy
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chịu, nhận, tiếp thụ. ◎ Như: "thừa vận" 承運 chịu vận trời, "thừa ân" 承恩 chịu ơn.
3. (Động) Hứng, đón lấy. ◎ Như: "dĩ bồn thừa vũ" 以盆承雨 lấy chậu hứng nước mưa. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Khí nhất hô, hữu hoàn tự khẩu trung xuất, trực thượng nhập ư nguyệt trung; nhất hấp, triếp phục lạc, dĩ khẩu thừa chi, tắc hựu hô chi: như thị bất dĩ" 氣一呼, 有丸自口中出, 直上入於月中; 一吸,輒復落, 以口承之, 則又呼之: 如是不已 (Vương Lan 王蘭) Thở hơi ra, có một viên thuốc từ miệng phóng ra, lên thẳng mặt trăng; hít một cái thì (viên thuốc) lại rơi xuống, dùng miệng hứng lấy, rồi lại thở ra: như thế mãi không thôi.
4. (Động) Đương lấy, gánh vác, đảm đương, phụ trách. ◎ Như: "thừa phạp" 承乏 thay quyền giúp hộ, "thừa nhận" 承認 đảm đang nhận lấy.
5. (Động) Nối dõi, kế tục, tiếp theo. ◎ Như: "thừa điêu" 承祧 nối dõi giữ việc cúng tế, "thừa trọng" 承重 cháu nối chức con thờ ông bà, "thừa thượng văn nhi ngôn" 承上文而言 tiếp theo đoạn văn trên mà nói.
6. (Danh) Phần kém. ◇ Tả truyện 左傳: "Tử Sản tranh thừa" 子產爭承 (Chiêu Công thập tam niên 昭公十三年) Ông Tử Sản tranh lấy phần thuế kém.
7. (Danh) Họ "Thừa".
Từ điển Thiều Chửu
② Chịu, như thừa vận 承運 chịu vận trời, thừa ân 承恩 chịu ơn, v.v. Người trên ban cho, kẻ dưới nhận lấy gọi là thừa.
③ Ðương lấy, như thừa phạp 承乏 thay quyền giúp hộ, thừa nhận 承認 đảm đang nhận lấy, v.v.
④ Phần kém, như Tử Sản tranh thừa 子產爭承 ông Tử Sản tranh lấy phần thuế kém.
⑤ Nối dõi, như thừa điêu 承祧 nối dõi giữ việc cúng tế, thừa trọng 承重 cháu nối chức con thờ ông bà, v.v.
⑥ Tiếp theo, như thừa thượng văn nhi ngôn 承上文而言 tiếp theo đoạn văn trên mà nói.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Được (tiếng lễ phép): 承大家熱心招待 Được các bạn tiếp đãi niềm nở;
③ Gánh, chịu, gánh chịu, gánh vác: 責任由我承擔 Tôi sẽ gánh (chịu) trách nhiệm; 承恩 Chịu ơn;
④ Nhận: 承做 Nhận làm;
⑤ Thừa (thừa dịp, nhân lúc), tiếp, kế, nối: 承前續後 Kế trước nối sau; 承上文而言 Tiếp theo đoạn văn trên mà nói; 承祧 Nối dõi giữ việc cúng tế; 承間 Thừa dịp, thừa cơ hội; 忽見利生心,承虛入寇 Chợt thấy lợi thì sinh lòng tà vạy, thừa dịp sơ hở xông vào xâm chiếm (Bạch Cư Dị: Thỉnh bãi Hằng Châu binh sự nghi);
⑥ (văn) Vâng, vâng theo: 承雙堂之命 Vâng mệnh cha mẹ; 今丕承耿命 Nay vâng theo mệnh sáng;
⑦ (văn) Ngăn trở;
⑧ (văn) Phụ tá, giúp đỡ (dùng như 丞, bộ 一);
⑨ (văn) Ngăn cấm;
⑩ (văn) Phần kém: 子產爭承 Ông Tử Sản giành lấy phần thuế kém;
⑪ [Chéng] (Họ) Thừa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đan, bện. ◇ Viên Hoành Đạo 袁宏道: "Triêu băng mộ chức, vị dư thúc đốc gia chánh, thậm cần khổ" 朝絣暮織, 為余叔督家政, 甚勤苦 (Thư đại gia chí thạch minh 舒大家誌石銘) Sớm đan tối dệt, vì tôi coi sóc việc nhà, hết sức vất vả.
3. (Động) Kế tục, tiếp nối. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Tương băng vạn tự" 將絣萬嗣 (Ban Bưu truyện hạ 班彪傳下) Tiếp nối muôn đời sau.
4. (Động) Buộc, trói. ◇ Dụ thế minh ngôn 喻世明言: "Tội nhân nhập ngục, giáo ngục tử băng tại lang thượng" 罪人入獄, 教獄子絣在廊上 (Quyển thập ngũ, Sử hoằng triệu long hổ quân thần hội 史弘肇龍虎君臣) Tội nhân vào ngục, sai ngục tốt trói ở hành lang.
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. tập kích, lẻn đánh, đánh úp
3. bắt chước
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lượng từ: bộ, chiếc (đơn vị áo, chăn, đệm, v.v.). ◇ Sử Kí 史記: "Tứ tướng quốc y nhị tập" 賜相國衣二襲 (Triệu thế gia 趙世家) Ban cho tướng quốc hai bộ áo.
3. (Danh) Họ "Tập".
4. (Động) Mặc thêm áo liệm cho người chết.
5. (Động) Mặc thêm áo ngoài. ◇ Lễ Kí 禮記: "Hàn bất cảm tập, dưỡng bất cảm tao" 寒不敢襲, 癢不敢搔 (Nội tắc 內則) Lạnh không dám mặc thêm áo ngoài, ngứa không dám gãi.
6. (Động) Mặc (quần áo). ◇ Tư Mã Tương Như 司馬相如: "Tập triều phục" 襲朝服 (Thượng lâm phú 上林賦) Mặc triều phục.
7. (Động) Chồng chất, trùng lập. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Thử thánh nhân sở dĩ trùng nhân tập ân" 此聖人所以重仁襲恩 (Phiếm luận 氾論) Do đó mà thánh nhân chồng chất đức nhân trùng lập ân huệ.
8. (Động) Noi theo, nhân tuần. ◎ Như: "duyên tập" 沿襲 noi theo nếp cũ. ◇ Lục Cơ 陸機: "Hoặc tập cố nhi di tân, hoặc duyên trọc nhi cánh thanh" 或襲故而彌新, 或沿濁而更清 (Văn phú 文賦) Hoặc theo cũ mà thêm mới, hoặc theo đục mà càng trong.
9. (Động) Kế thừa, nối tiếp, tiếp nhận. ◎ Như: "thế tập" 世襲 đời đời nối tiếp chức tước. ◇ Tả truyện 左傳: "Cố tập thiên lộc, tử tôn lại chi" 故襲天祿, 子孫賴之 (Chiêu Công nhị thập bát niên 昭公二十八年) Cho nên nhận lộc trời, con cháu cậy nhờ.
10. (Động) Đánh bất ngờ, đánh úp. ◎ Như: "yểm tập" 掩襲 đánh úp. ◇ Tả truyện 左傳: "Phàm sư hữu chung cổ viết phạt, vô viết xâm, khinh viết tập" 凡師有鐘鼓曰伐, 無曰侵, 輕曰襲 (Trang Công nhị thập cửu niên 莊公二十九年) Phàm binh có chiêng trống gọi là "phạt", không có gọi là "xâm", gọn nhẹ bất ngờ (dùng khinh binh) gọi là "tập".
11. (Động) Đến với, đập vào. ◎ Như: "xuân phong tập diện" 春風襲面 gió xuân phất vào mặt. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Lục diệp hề tố chi, phương phỉ phỉ hề tập dư" 綠葉兮素枝, 芳菲菲兮襲予 (Cửu ca 九歌, Thiểu tư mệnh 少司命) Lá xanh cành nõn, hương thơm ngào ngạt hề phả đến ta.
12. (Động) Điều hòa, hòa hợp. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Thiên địa chi tập tinh vi âm dương" 天地之襲精為陰陽 (Thiên văn 天文) Trời đất hợp khí làm thành âm dương.
Từ điển Thiều Chửu
② Noi theo, như duyên tập 沿襲 noi cái nếp cũ mà theo. Đời nối chức tước gọi là thế tập 世襲.
③ Đánh lẻn, đánh úp, làm văn đi ăn cắp của người gọi là sao tập 抄襲.
④ Áo liệm người chết.
⑤ Mặc áo.
⑥ Chịu nhận,
⑦ Hợp lại.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Kế tục, noi theo, rập theo khuôn sáo cũ: 抄襲 Sao chép lại, quay cóp (văn, thơ của người khác), rập khuôn một cách máy móc; 世襲 Thế truyền, cha truyền con nối;
③ (văn) Áo lót;
④ (văn) Áo liệm người chết;
⑤ (văn) Mặc áo;
⑥ (loại) Bộ, chiếc: 一襲棉衣 Một chiếc áo bông;
⑦ (văn) Chịu nhận;
⑧ (văn) Hợp lại.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 19
Từ điển trích dẫn
2. Quy thuộc, theo về. ◇ Lí Ngư 李漁: "Nhĩ như kim bất tằng hữu cá hạ lạc, giáo ngã như hà độc tự tiên hành" 你如今不曾有個下落, 教我如何獨自先行 (Liên hương bạn 憐香伴, Tứ nhân 賜姻).
3. Đi tới (chỗ nào đó), hướng về. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Trượng phu thị Lạc Dương Vương Hoán, đáo Tây Diên biên lai đầu quân, thử hậu bất tri hạ lạc" 丈夫是洛陽王煥, 到西延邊來投軍, 此後不知下落 (Bách hoa đình 百花亭, Đệ tứ chiết).
4. Kết cục, kết quả. ◇ Trần Tàn Vân 陳殘雲: "Đỗ Thẩm kế tục khốc tố thuyết: Ngã đích Đại Trụ a, hảo đoan đoan đích, bị nhĩ lão tử hòa Xuyên San Cẩu bảng khứ đương binh, sanh tử vô hạ lạc" 杜嬸繼續哭訴說: 我的大柱呵, 好端端的, 被你老子和穿山狗綁去當兵, 生死無下落 (San cốc phong yên 山谷風煙, Đệ thập tam chương).
5. Xử trí, đối phó. ◇ Thôi Thì Bội 崔時佩: "Ngã khán na tiểu thư dữ Trương Sanh lưỡng hạ lí hợp tình, ba bất đắc đáo vãn, khán tha chẩm ma hạ lạc" 我看那小姐與張生兩下裏合情, 巴不得到晚, 看他怎麼下落 (Nam tây sương kí 南西廂記, Thừa dạ du viên 乘夜踰垣).
6. Làm hại, thương tổn. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Nhĩ ca ca bất nhân bất nghĩa, nhất định yếu hạ lạc tha tính mệnh, chẩm ma dưỡng đắc đáo ngũ tuế thập tuế" 你哥哥不仁不義, 一定要下落他性命, 怎麼養得到五歲十歲 (Bạch thố kí 白兔記, Tống tử 送子).
7. Cười nhạo, trào lộng. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Tạc nhật nhân đối nhĩ thuyết đích thoại nhi, nhĩ tựu cáo tố dữ nhân, kim nhật giáo nhân hạ lạc liễu ngã nhẫm nhất đốn" 昨日人對你說的話兒, 你就告訴與人, 今日教人下落了我恁一頓 (Đệ nhị tam hồi).
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.