Từ điển trích dẫn

1. Mở ra cho sáng.
2. Giáo dục dành cho người mù.
3. Một tên chỉ ngôi sao Mai. § Chính là "Kim Tinh" . Sáng sớm hiện ra ở phương đông gọi là "Khải Minh" , chiều tối hiện ra ở phương tây gọi là "Trường Canh" . Còn có những tên khác như: "Thái Bạch" , "Thái Bạch Kim Tinh" , "Thái Bạch Tinh" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mở ra cho sáng, mở mang đầu óc cho hiểu rõ sự việc — Một tên chỉ ngôi sao mai.

kim triêu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hiện nay, hiện tại

kim tích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trước tới nay

Từ điển trích dẫn

1. Đêm qua. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Kim tịch thần mộng thụ chi" (Bác chí ) Đêm qua tôi nằm mộng thấy được truyền thụ cho môn đó.
2. Ngày nay và ngày xưa, hiện tại và quá khứ. ☆ Tương tự: "kim cổ" . ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Kim tích tình hình bất đồng" (Đệ nhị lục hồi) Bây giờ và khi trước, tình hình không giống nhau.
3. Ngày xưa, vãng tích, quá khứ. ◇ Lưu Cơ : "Phồn hoa quá nhãn thành kim tích" (Ức Tần Nga , Từ ) Phồn hoa qua trước mắt đã trở thành quá khứ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xưa và nay. Như Kim cổ — Đêm qua. Đêm vừa rồi.

Từ điển trích dẫn

1. Chiếu thư của vua để hiểu dụ thần dân.
2. Hiểu dụ, thông báo cho biết. ◇ Kim sử : "Dĩ tuệ tinh hiện, cải nguyên, đại xá. Dụ chỉ tể thần" , , . (Tuyên Tông bổn kỉ hạ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tờ giấy ghi lời vua nói với thần dân.

phản ứng

phồn thể

Từ điển phổ thông

phản ứng, đáp ứng lại, trả lời lại

Từ điển trích dẫn

1. Hưởng ứng làm phản. ◇ Hậu Hán Thư : "Thục Quận, Quảng Hán, Kiền Vi giai phản ứng" , , (Lưu Yên truyện ) Thục Quận, Quảng Hán, Kiền Vi đều hưởng ứng làm phản.
2. Ý kiến, thái độ hoặc hành động phát hiện khi đối diện sự vật. ◇ Ba Kim : "Ngã hòa đồng hành đích nhân đàm khởi, tha môn đích phản ứng tịnh bất cường liệt" , (Tham tác tập , Phỏng vấn quảng đảo ).
3. Phản ánh. ◇ Cù Thu Bạch : "Tha đích đặc điểm thị cánh trực tiếp đích cánh tấn tốc đích phản ứng xã hội thượng đích nhật thường sự biến" (Lỗ Tấn tạp cảm tuyển tập , Tự ngôn ) Đặc điểm của nó là: những sự tình xảy ra thường ngày trong xã hội được phản ánh, càng trực tiếp thì càng mau lẹ.
4. Hoạt động tương ứng của một vật thể trước kích thích gây từ bên trong hoặc đến từ bên ngoài. § Thí dụ như lá cây mắc cở khép lại khi bị chạm vào.
5. Hiện tượng và quá trình của một vật chất nhận chịu tác dụng nào đó mà biến hóa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đáp lại, bày tỏ thái độ để đáp lại — Hiện tượng phát sinh do tác dụng hóa học.

khả năng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. khả năng, năng lực
2. có thể, có lẽ

Từ điển trích dẫn

1. Có tài sức làm được. ◇ Lễ Kí : "Dưỡng khả năng dã, kính vi nan" , (Tế nghĩa ) Nuôi dưỡng cha mẹ có thể làm được, nhưng tôn kính cha mẹ mới là khó làm.
2. Chẳng lẽ, lẽ nào, sao lại. ◇ Hàn Ác : "Tiêu ngải chuyển phì lan huệ sấu, Khả năng thiên diệc đố hinh hương" , (Ngẫu đề ) Cỏ tiêu cỏ ngải thành béo tốt, hoa lan hoa huệ gầy gò, Chẳng lẽ trời cũng ganh ghét hương thơm.
3. Được hay chăng, năng phủ. ◇ Hoàng Tuân Hiến : "Khả năng thương hải ngoại, Đại kí cố nhân thư" , (Nhạn ) Được hay chăng ngoài biển xanh kia, (Chim nhạn) thay ta gửi tới cố nhân lá thư này.
4. Có lẽ, hoặc giả, có thể, khả dĩ thực hiện. ◎ Như: "tha khả năng bất tri đạo kim thiên khai hội" anh ấy có thể không biết là hôm nay họp.
5. Sự có thể (tiếng Anh: posibility, probability). ◎ Như: "bất tương tín hữu phát sanh thảm kịch đích khả năng" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái sức có thể làm được việc — Trong Bạch thoại còn có nghĩa là Có thể.

kim nhật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hôm nay

Từ điển trích dẫn

1. Hôm nay. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Kim nhật cản bất đáo đích; tha liên dạ tẩu, dã đắc minh nhật tảo thượng lai" ; , (Đệ tam hồi).
2. Ngày nay, hiện tại. ◇ Lạc Tân Vương : "Thỉnh khán kim nhật chi vực trung, Cánh thị thùy gia chi thiên hạ" , (Đại Từ Kính Nghiệp thảo vũ thị hịch ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hôm nay — Ngày nay. Thời nay.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đúng vào bây giờ. Hiện nay.

kim âm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

âm hiện đại trong tiếng Trung

Từ điển trích dẫn

1. Sự thật khách quan trước mắt. ◇ Lỗ Tấn : "Xử hiện thật chi thế, nhi hữu dũng mãnh phấn đấu chi tài, tuy lũ phấu lũ cương, chung đắc hiện kì lí tưởng" , , , (Phần , Văn hóa thiên chí luận ).
2. Đúng thật, phù hợp với tình huống thật tế. ◇ A Anh : "Kim quan mô khắc bổn, khắc hội nhân vật, cực vi hiện thật" , , (Hoa diện tạp kịch , Đề kí ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Có thật, căn cứ vào sự thật.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.