Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là "bột tốt" .
2. Bò chậm chạp, bò đi. ◇ Trữ Nhân Hoạch : "Xuất môn phóng bộ nhân tranh khán, Bất thị tiền lai bột tốt ông" , (Kiên hồ dư tập , Chu Văn Công túc tật ).
3. Hình dung lời nói bàn bạc thong thả, chậm rãi.
4. Phất phơ, uốn lượn. § Cũng như "bà sa" . ◇ Hồ Túc 宿: "Giang phố âu ách phong tống lỗ, Hà kiều bột tốt liễu thùy đê" , (Triệu Tông Đạo quy liễn hạ ).

Từ điển trích dẫn

1. Căn phòng của vị trụ trì trong một ngôi chùa. § Ghi chú: "Duy-Ma-Cật sở thuyết kinh" nói cư sĩ Duy-Ma-Cật tu hành trong một căn phòng một trượng vuông, mà dung lượng vô hạn. Sau gọi "phương trượng" là nơi trụ trì trong một ngôi chùa. ◇ Thủy hử truyện : "Giá cá đại tự như hà bại lạc đắc nhẫm địa? Trực nhập phương trượng tiền khán thì, chỉ kiến mãn địa đô thị yến tử phẩn" ? , 滿 (Đệ lục hồi) Ngôi chùa lớn sao mà đổ nát thế này? Đi thẳng vào phương trượng thì chỉ thấy mặt đất đầy cứt chim én.
2. Vị trụ trì của một ngôi chùa. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Bần tăng (...) hậu tại kinh sư Báo Quốc tự tố phương trượng" (...) (Đệ tam thập bát hồi) Bần tăng (...) sau làm phương trượng ở chùa Báo Quốc tại kinh sư.
3. Danh hiệu của một Thượng tọa trong một Thiền viện.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một trượng vuông. Đơn vị diện tích thời cổ — Chỉ chỗ ngồi của vị vua sư trụ trì ngôi chùa. Do tích ở Tây vực xưa có vị cư sĩ là Duy Ma, ngồi trong ngôi nhà bằng đá, vuông vức một trượng, để tu niệm. Cũng chỉ vị sư trụ trì một ngôi chùa — Còn có nghĩa là phòng ở trong chùa, làm chỗ tiếp khách thập phương. Việt Nam phong tục của Phan Kế Bính có câu: » Có chỗ để khách khứa ngồi chơi, gọi là phương trượng «.
đãng
dàng ㄉㄤˋ, tàng ㄊㄤˋ

đãng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đu đưa, đánh đu
2. chèo thuyền
3. rửa, súc
4. làm hết sạch

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rửa, tẩy rửa. ◇ Tề dân yếu thuật : "Dĩ nhiệt thang sổ đẩu trước úng trung, địch đãng sơ tẩy chi" , (Đồ úng ).
2. (Động) Xung kích, chấn động. ◇ Trang Tử : "Thử tứ lục giả bất đãng hung trung tắc chánh" (Canh Tang Sở ) Bốn cái sáu ấy không làm rung chuyển trong lòng thì tâm thần bình chánh. § "Bốn cái sáu" tức là: (1) sáu bệnh về Chí: quý phú hiển nghiêm danh lợi; (2) sáu bệnh về Tâm: dong động sắc lí khí ý; (3) sáu bệnh về Đức: ố dục hỉ nộ ai lạc; và (4) sáu bệnh về Đạo: khứ tựu thủ dữ tri năng.
3. (Động) Tảo trừ, quét sạch. ◇ Diệp Phương Ái : "Tồi kiên tỏa phong, đãng bỉ mâu tặc" , (Quan lũng bình ).
4. (Động) Xô, đẩy. ◇ Tục thế thuyết : "Tống Nhan Diên Niên hữu ái cơ, phi cơ thực bất bão tẩm bất an, cơ bằng sủng, thường đãng Diên Niên trụy sàng trí tổn, tử tuấn sát chi" , , , , (Hoặc nịch ).
5. (Động) Rung, lắc, dao động. ◎ Như: "đãng chu" đẩy thuyền, chèo thuyền, "đãng thu thiên" lắc xích đu. ◇ Giang Yêm : "Trướng lí xuân phong đãng, Diêm tiền hoàn yến phất" , (Điệu thất nhân thập thủ ).
6. (Động) Giao nhau, thay đổi qua lại. ◇ Dịch Kinh : "Thị cố cương nhu tương ma, bát quái tương đãng" , (Hệ từ thượng ) Cho nên cứng và mềm cọ nhau, giao nhau mà thành bát quái.
7. (Động) Va, chạm, đụng.
8. (Động) Chống đỡ, cưỡng lại. ◇ Cổ kim tiểu thuyết : "Tả Bá Đào mạo vũ đãng phong, hành liễu nhất nhật, y thường đô triêm thấp liễu" , , (Dương Giác Ai tử chiến Kinh Kha ).
9. (Động) Bôi, trát, xoa. ◇ Tân Đường Thư : "Giang, Hoài đa duyên tích tiền, dĩ đồng đãng ngoại, bất doanh cân lượng, bạch giá ích quý" , , , (Thực hóa chí tứ ).
10. (Động) Dung hợp. ◇ Tống Liêm : "Tắc kì tình cảnh tương dung đãng nhi sanh ý dật phát ư hào tố gian" (Bạt Hoàng Lỗ Trực thư ). § "Hào tố" bút và giấy.
11. (Động) Phóng túng, không chịu gò bó. ◇ Trương Huệ Ngôn : "Kì đãng nhi bất phản, ngạo nhi bất lí, chi nhi bất vật" , , (Từ tuyển tự ).
12. (Động) Hâm nóng. § Thông . ◇ Chu Quyền : "Hảo tửu a! Ngã lưỡng cá mãi ta cật, tựu tá nhĩ na lô tử đãng nhất đãng" ! , (Trác Văn Quân tư bôn Tương Như , Đệ tam chiết).
13. (Danh) Cây tre. § Cũng như "đãng" .
14. (Danh) Lượng từ: (1) Lần, chuyến, lượt, đợt. § Dùng như . ◇ Văn minh tiểu sử : "Bất tri tạm thì thỉnh tha hồi tỉnh, giá cá khuyết tựu thỉnh lão ca khứ tân khổ nhất đãng" , (Đệ lục hồi).
15. (Danh) Họ "Đãng".

Từ điển Thiều Chửu

① Rửa, cái đồ để rửa.
② Rung động.
③ Giao nhau, Dịch Kinh : Thị cố cương nhu tương ma, bát quái tương đãng (Hệ từ thượng ) cho nên cứng và mềm cọ nhau, giao nhau mà thành bát quái.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Rửa;
② Đồ để rửa;
③ Rung động.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rửa cho sạch — Lay động — Dùng như chữ Đãng .

Từ ghép 2

kỳ, ỷ
yǐ ㄧˇ

kỳ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Kì — Một âm là Ỷ.

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

dựa vào

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dựa vào, tựa. ◎ Như: "ỷ môn nhi vọng" tựa cửa mà trông. ◇ Sử Kí : "Kha tự tri sự bất tựu, ỷ trụ nhi tiếu" , (Kinh Kha truyện ) Kinh Kha tự biết việc không xong, tựa vào cột mà cười.
2. (Động) Cậy. ◎ Như: "ỷ thế lăng nhân" cậy thế lấn người.
3. (Động) Nghiêng về một bên. ◇ Lễ Kí : "Trung lập nhi bất ỷ" (Trung Dung ) Giữ bậc trung, không thiên lệch.
4. (Động) Phối hợp. hòa theo. ◇ Tô Thức : "Khách hữu xuy đỗng tiêu giả, ỷ ca nhi họa chi" , (Tiền Xích Bích phú ) Trong đám khách có một người thổi ống sáo, bèn hợp theo bài ca mà họa lại.
5. (Danh) Chỗ dựa vào. ◇ Đạo Đức Kinh : "Họa hề phúc chi sở ỷ, phúc hề họa chi sở phục" , (Chương 58) Họa là chỗ dựa của phúc, phúc là chỗ nấp của họa.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhân, như họa hề phúc sở ỷ vạ kia là cái nhân sinh ra phúc.
② Dựa, ngồi nằm dựa vào cái gì, hay để cái gì ghé vào cái gì, đều gọi là ỷ, như trác ỷ cái đẳng dựa, ỷ kỉ ghế dựa.
③ Cậy, như ỷ thế lăng nhân cậy thế lấn người.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dựa, tựa: (Đứng) tựa cửa; Họa là chỗ dựa của phúc (Lão tử);
② Cậy: Cậy thế nạt người;
③ (văn) Nghiêng, ngả: Không thiên vị bên nào.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dựa vào. Nương tựa — Cậy có chỗ dựa mà hành động ngang ngược. Td: Ỷ thế — Một âm khác là Kì. Xem Kì.

Từ ghép 14

Từ điển trích dẫn

1. Hình dung người ta xô đẩy chen chúc. § Cũng viết là "ai táp" . ◇ Cát Trường Canh : "Tích giả thiên tử đăng phong Thái San, kì thì sĩ thứ ai tạt, độc triệu nhất huyện úy hành kiệu nhi tiền, hô viết: "Quan nhân lai!" chúng giai mi nhiên" , , , : "!" (Hải quỳnh tập , Hạc lâm vấn đạo thiên ).
công
gōng ㄍㄨㄥ

công

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. công việc
2. người thợ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người thợ. ◎ Như: "quáng công" thợ mỏ. ◇ Luận Ngữ : "Công dục thiện kì sự, tất tiên lợi kì khí" , (Vệ Linh Công ) Người thợ muốn làm việc cho khéo, thì trước hết phải làm khí cụ của mình cho sắc bén.
2. (Danh) Kĩ thuật, kĩ xảo. ◎ Như: "xướng công" kĩ thuật hát.
3. (Danh) Việc, việc làm. ◎ Như: "tố công" làm việc, "thướng công" đi làm việc, "đãi công" lãng công.
4. (Danh) Công trình (việc làm có tổ chức, kế hoạch quy mô). ◎ Như: "thi công" tiến hành công trình, "thuân công" hoàn thành công trình.
5. (Danh) Gọi tắt của "công nghiệp" . ◎ Như: "hóa công" công nghiệp hóa chất.
6. (Danh) Kí hiệu âm giai nhạc cổ Trung Quốc. ◎ Như: "công xích" từ chỉ chung các phù hiệu "thượng, xích, công, phàm, hợp, tứ, ất" , , , , , , để biên thành "khúc phổ" .
7. (Danh) Quan. ◎ Như: "thần công" quần thần, các quan, "bách công" trăm quan.
8. (Tính) Giỏi, thạo, sở trường. ◎ Như: "công ư hội họa" giỏi về hội họa.
9. (Tính) Khéo léo, tinh xảo. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Quái đạo ngã thường lộng bổn cựu thi, thâu không nhi khán nhất lưỡng thủ, hựu hữu đối đích cực công đích, hựu hữu bất đối đích" , , , (Đệ tứ thập bát hồi) Hèn chi, em thường lấy quyền thơ cũ ra, khi nào rảnh xem mấy bài, có câu đối nhau rất khéo, có câu lại không đối.

Từ điển Thiều Chửu

① Khéo, làm việc khéo gọi là công.
② Người thợ. Phàm người nào làm nên đồ cho người dùng được đều gọi là công.
③ Quan, như thần công nói gồm cả các quan. Trăm quan gọi là bách công .
④ Công xích một tiếng gọi tắt trong phả âm nhạc thay luật lữ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Công nhân, thợ, thợ thuyền: Công nhân (thợ) mỏ; Thợ rèn;
② Công tác, công việc, việc: Làm việc; Đi làm;
③ Công: Công trình này phải làm bao nhiêu công mới xong được?;
④ Sở trường: Có sở trường vẽ;
⑤ Công nghiệp: Công nghiệp hóa chất; Mặt trận công nghiệp và giao thông (vận tải);
⑥ (văn) Quan: Quan lại (nói chung); Trăm quan;
⑦ Khéo léo, tinh vi, giỏi tay nghề.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người thợ — Vật dụng được chế tạo ra — Khéo léo — Việc làm — Cũng dùng như chữ Công .

Từ ghép 75

ấn công 印工bách công 百工bãi công 罷工bao công 包工binh công 兵工binh công xưởng 兵工廠ca công 歌工chú công 鑄工chuyết công 拙工công binh 工兵công bộ 工部công chính 工政công cụ 工具công đầu 工头công đầu 工頭công đoàn 工團công hội 工会công hội 工會công nghệ 工艺công nghệ 工藝công nghiệp 工业công nghiệp 工業công nhân 工人công tác 工作công thương 工商công tiền 工錢công tiền 工钱công trình 工程công trình sư 工程师công trình sư 工程師công trường 工場công tư 工資công tư 工资công tượng 工匠công xảo 工巧công xưởng 工厂công xưởng 工廠cưu công 鳩工danh công 名工dân công 民工dung công 傭工đà công 舵工đãi công 怠工đình công 停工đốc công 督工gia công 加工hóa công 化工họa công 畫工khổ công 苦工khởi công 起工kim công 金工kỹ công 技工lao công 劳工lao công 勞工lao công đoàn thể 勞工團體lương công 良工mộc công 木工nhạc công 樂工nhân công 人工nữ công 女工phân công 分工phi công 飛工phụ công 婦工phùng công 縫工quỷ công 鬼工tàm công 蠶工tất công 漆工thần công 神工thủ công 手工tố công 做工vũ công 舞工xạ công 射工xảo công 巧工xưởng công 厂工xưởng công 廠工
xa
shā ㄕㄚ, shē ㄕㄜ

xa

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. mua chịu trả dần
2. xa xôi
3. lâu dài
4. xa xỉ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mua chịu. ◎ Như: "xa trướng" tính sổ mua chịu. ◇ Nguyễn Trãi : "Đồ giác hồ trung phong nguyệt hảo, Niên niên bất dụng nhất tiền xa" , (Họa hữu nhân yên hà ngụ hứng ) Chỉ biết gió trăng trong bầu là đẹp, Mỗi năm không mất đồng tiền nào để mua.
2. (Động) Khoan thứ. ◇ Giang Yêm : "Thử nhi khả xa, thục bất khả hựu" , (Thượng thư phù ) Cái đó còn khoan thứ được thì điều gì mà chẳng dung thứ.
3. (Tính) Xa xôi. ◇ Vương Bột : "Bắc Hải tuy xa, phù dao khả tiếp" , (Đằng Vương Các tự ) Bắc Hải tuy xa xôi, nhưng cỡi gió có thể đi tới.
4. (Tính) Lâu dài. ◎ Như: "tuế nguyệt xa" năm dài tháng rộng.
5. (Tính) Thưa, ít. ◇ Tiền Khởi : "Bất úy tâm kì trở, Duy sầu diện hội xa" , (Tống Phí tú tài quy Hành Châu ) Không ngại lòng cách trở, Chỉ buồn vì gặp mặt thưa thớt.
6. (Danh) Hành vi xa xỉ. § Thông "xa" . ◇ Hậu Hán Thư : "Luận viết: Sở sở y phục, giới tại cùng xa" : , (Vương Sung đẳng truyện ) Luận rằng: Áo quần đẹp đẽ, răn ở chỗ xa xỉ quá mức.
7. § Còn viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Mua chịu trả dần.
② Xa xôi.
③ Lâu dài. Trải qua một hồi đã lâu đã xa, gọi là xa.
④ Xa xỉ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mua chịu: Mua chịu; Chịu, thiếu;
② (văn) Xa xôi;
③ (văn) Chậm, chầm chậm;
④ (văn) Hoãn lại;
⑤ (văn) Xa xí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mua chịu. Mua mà chưa trả tiền ngay — Xa. Dài — Thong thả, chậm rãi — Dùng như chữ Xa .

bất kham

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bất kham, không cam chịu

Từ điển trích dẫn

1. Không đảm đương nổi. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Lão phu niên mại, nhị tử bất tài, bất kham quốc gia trọng nhậm" , , (Đệ thập nhất hồi) Lão phu này tuổi già, hai con lại không có tài, không đảm đương nổi được việc lớn nước nhà.
2. Không chịu nổi. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giả Vân thính tha thiều đao đích bất kham, tiện khởi thân cáo từ" , 便 (Đệ nhị thập tứ hồi) Giả Vân thấy ông cậu nói lải nhải không chịu nổi, liền đứng dậy xin về.
3. Không nỡ, bất nhẫn tâm.
4. Không thể, bất khả, bất năng. ◇ Đào Hoằng Cảnh : "San trung hà sở hữu, Lĩnh thượng đa bạch vân, Chỉ khả tự di duyệt, Bất kham trì tặng quân" , , , (Chiếu vấn san trung hà sở hữu , Phú thi dĩ đáp ) Trong núi có gì, trên đỉnh núi có nhiều mây trắng, chỉ có thể tự mình vui thích, không thể đem tặng anh.
5. Rất, quá (dùng sau hình dung từ).
6. Rất xấu, kém, tệ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Mỗi nhật chỉ mệnh nhân đoan liễu thái phạn đáo tha phòng trung khứ cật. Na trà phạn đô hệ bất kham chi vật. Bình Nhi khán bất quá, tự kỉ nã tiền xuất lai lộng thái cấp tha cật" . . , (Đệ lục thập cửu hồi) Mỗi ngày chỉ sai người đem cơm vào buồng cho chị ấy ăn. Đồ ăn đều là thứ không thể nuốt được. Bình Nhi thấy thế không đành lòng, tự mình bỏ tiền ra mua thức ăn cho chị ấy ăn.
7. Không... lắm. ◇ Kinh bổn thông tục tiểu thuyết : "Trương chủ quản khán kiến nhất cá phụ nữ, thân thượng y phục bất kham tề chỉnh, đầu thượng bồng tông" , , (Chí thành Trương chủ quản ) Chủ quản Trương nhìn thấy một người đàn bà, quần áo mặc không ngay ngắn lắm, đầu tóc rối bù.
tôn
zūn ㄗㄨㄣ

tôn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tôn trọng, kính
2. cái chén (như chữ )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chén uống rượu. § Nay thông dụng chữ "tôn" .
2. (Danh) Tiếng kính xưng bề trên. ◎ Như: "tôn trưởng" người bậc trên.
3. (Danh) Quan địa phương mình ở. ◎ Như: "phủ tôn" quan phủ tôi.
4. (Danh) Lượng từ: pho (tượng), cỗ (đại bác). ◎ Như: "thập tôn đại pháo" mười cỗ đại bác, "nhất tôn phật tượng" một pho tượng Phật.
5. (Động) Kính trọng. ◎ Như: "tôn kính" kính trọng, "tôn sư trọng đạo" kính thầy trọng đạo.
6. (Tính) Dùng để kính xưng. ◎ Như: "tôn xứ" chỗ ngài ở, "tôn phủ" phủ ngài, "tôn phu nhân" phu nhân của ngài, "tôn tính đại danh" quý họ quý tên. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Giai ư Phật tiền, nhất tâm hợp chưởng, chiêm ngưỡng tôn nhan" , , (Như Lai thần lực phẩm đệ nhị thập nhất ) Đều ở trước Phật, một lòng chắp tay, chiêm ngưỡng dung nhan của ngài.
7. (Tính) Cao. ◇ Dịch Kinh : "Thiên tôn địa ti" (Hệ từ thượng ) Trời cao đất thấp.
8. (Tính) Quý, cao quý, hiển quý. ◎ Như: "tôn quý" cao quý, "tôn ti" cao quý và hèn hạ, "tôn khách" khách quý.

Từ điển Thiều Chửu

① Tôn trọng, như tôn trưởng người tôn trưởng, tôn khách khách quý, v.v.
② Kính, như tôn xứ chỗ ngài ở, tôn phủ phủ ngài, lệnh tôn cụ ông nhà ngài, v.v.
③ Cái chén, nay thông dụng chữ tôn .
④ Một pho tượng thần hay Phật cũng gọi là nhất tôn .
⑤ Quan địa phương mình cũng gọi là tôn, như phủ tôn quan phủ tôi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cao quý: Cao quý và hèn hạ; Khách quý;
② Tôn trọng, kính trọng: Kính thầy yêu trò;
③ Tiếng tôn xưng: Chỗ ngài ở; Phủ ngài; (Tiếng tôn xưng cha của người khác): Cụ ông nhà ngài; (Tiếng khi hỏi họ người khác một cách tôn trọng): Ngài họ gì;
④ (văn) Quan địa phương mình ở: Quan phủ tôi;
⑤ (loại) Pho, cỗ, cái...: Một pho tượng Phật; Một cỗ đại bác;
⑥ Như [zun] (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chén uống rượu — Cao quý — Coi là cao quý, kính trọng lắm — Tiếng kính trọng dùng để gọi người khác.

Từ ghép 27

Từ điển trích dẫn

1. Nghiêm sắc mặt, chỉnh túc nghi dong. ◇ Hà Tốn : "Ư thị chỉnh dong đầu thứ" (Thất triệu ) Nhân đó nghiêm sắc mặt đưa danh thiếp.
2. Tục lệ ngày xưa con gái trang điểm trước khi xuất giá gọi là "chỉnh dong" . ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Tam nhật chi tiền, Nhị Châu yếu chỉnh dong khai diện" , (Quyển nhị ngũ) Ba ngày trước, Nhị Châu xin được trang điểm chải tóc.
3. Giải phẫu sửa chữa khuyết tật trên mặt, sửa sắc đẹp bằng thủ thuật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sửa sang lại mặt mũi tóc tai cho dễ coi.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.