Từ điển trích dẫn

1. Cái bằng cứ có ấn quan thị thực. ◇ Thanh sử cảo 稿: "Phàm dân nhân phó Hồi Cương lĩnh địa, giai quan cấp ấn khoán, tự tê dĩ hành" , , (Thực hóa chí nhất ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giấy tờ làm bằng có con dấu đóng của quan hoặc chính quyền ngày nay.
sao
chāo ㄔㄠ

sao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sao, chép lại
2. sao (đơn vị đo, bằng 1/1000 của thăng)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tịch thu. ◎ Như: "sao gia" tịch kí nhà cửa. ◇ Thủy hử truyện : "Na thì tố áp ti đích, đãn phạm tội trách, khinh tắc thích phối viễn ác quân châu, trọng tắc sao trát gia sản kết quả liễu tàn sanh tính mệnh" , , , (Đệ nhị thập nhị hồi) Thời đó đã làm áp tư mà phạm tội, nhẹ thì thích chữ vào mặt đày ra quân châu nước độc, nặng thì tịch thu gia sản, mất cả đến tính mạng.
2. (Động) Chép lại. ◎ Như: "sao tả" chép lại.
3. (Động) Đi tắt, đi rẽ. ◎ Như: "sao cận lộ tẩu" đi lối tắt.
4. (Động) Đánh, đoạt lấy. ◎ Như: "bao sao" đánh úp, tập kích, bao vây. ◇ Hậu Hán Thư : "Thì Hung Nô sổ sao quận giới, biên cảnh khổ chi" , (Quách Cấp truyện ) Bấy giờ quân Hung Nô đánh cướp nhiều lần ven các quận, vùng biên giới khổ sở.
5. (Động) Múc (bằng thìa, muỗng, ...). ◇ Tây du kí 西: "Tại na thạch nhai thượng sao nhất bả thủy, ma nhất ma" , (Đệ thất thập tứ hồi) Ở chỗ ven núi đá đó, múc một chút nước, chà xát một cái.
6. (Động) Chần (bỏ thức ăn vào nước sôi, nấu nhanh rồi vớt ra).
7. (Danh) Đơn vị dung tích thời xưa, bằng mười "toát" . Phiếm chỉ số lượng nhỏ.
8. (Danh) Họ "Sao".

Từ điển Thiều Chửu

① Lấy qua. Tục gọi sự tịch kí nhà cửa là sao gia .
② Viết rõ ràng, như thủ sao bản tay viết, sao bản bản sao, v.v.
③ Ði rẽ. Ði lối rẽ cho đến trước gọi là sao cận lộ , bày trận đánh úp quân giặc gọi là bao sao .
④ Múc. Lấy thìa mà múc cháo gọi là sao.
⑤ Một phần nghìn của một thưng gọi là một sao.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chép, sao lại, chép lại của người khác: Chép bài;
② Khám xét và tịch thu, khám bắt, lục soát: Khám ổ gian phỉ tịch thu được nhiều súng ống;
③ Đi tắt: Đi tắt;
④ (văn) Múc (bằng muỗng...);
⑤ Sao (bằng 1/1000 thưng);
⑥ Như [chao].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cướp lấy, chiếm lấy — Dùng thìa muỗng mà múc đồ ăn — Chép lại.

Từ ghép 19

Từ điển trích dẫn

1. Bậc cao, cao thâm. ◎ Như: "cao đẳng số học" .
2. Cấp thi cử bậc cao. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Tại học giáo trung tương dữ kỉ cá khảo cao đẳng đích bằng hữu đàm đàm cử nghiệp" (Đệ thập tam hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hạng cao. Bậc cao.
phụ
bù ㄅㄨˋ, fū ㄈㄨ, fù ㄈㄨˋ, pǒu ㄆㄡˇ

phụ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bám, nương cậy
2. phụ thêm, góp vào

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bám, nương cậy, dựa. ◎ Như: "y phụ" nương tựa. ◇ Sử Kí : "Lỗ tiểu nhược, phụ ư Sở tắc Tấn nộ, phụ ư Tấn tắc Sở lai phạt" (Khổng tử thế gia) , ,   Nước Lỗ thì nhỏ và yếu, dựa vào nước Sở thì nước Tấn giận, nương cậy nước Tấn thì nước Sở đến đánh.
2. (Động) Theo, tuân phục. ◎ Như: "quy phụ" phục tùng, "xu phụ" hùa theo.
3. (Động) Sát gần, ghé. ◎ Như: "phụ cận" ở gần, "phụ tại tha nhĩ biên đê ngữ" ghé bên tai nó nói nhỏ.
4. (Động) Ưng theo, tán thành. ◎ Như: "phụ họa" tán đồng, "phụ nghị" đồng ý.
5. (Động) Tương hợp, phù hợp. ◇ Sử Kí : "Thị ngã nhất cử nhi danh thật phụ dã" (Trương Nghi liệt truyện ) Thế là ta làm một việc mà danh và thật tương hợp (được cả danh lẫn thực).
6. (Động) Thêm, làm tăng thêm. ◇ Luận Ngữ : "Quý thị phú vu Chu Công nhi Cầu dã vị chi tụ liễm nhi phụ ích chi" (Tiên tiến ) Họ Quý giàu hơn ông Chu Công, mà anh Cầu lại vì nó thu góp mà phụ thêm vào.
7. (Động) Gửi. ◎ Như: "phụ thư" gửi thư. ◇ Đỗ Phủ : "Nhất nam phụ thư chí" (Thạch hào lại ) Một đứa con trai gởi thư đến.
8. (Phó) Thêm vào, tùy thuộc. ◎ Như: "phụ thuộc" lệ thuộc, "phụ đái" phụ thêm, "phụ thiết" lập thêm.

Từ điển Thiều Chửu

① Bám, nương cậy, cái nhỏ bám vào cái lớn mới còn được gọi là phụ. Như y phụ nương tựa, nước nhỏ phục tùng nước lớn gọi là quy phụ .
② Phụ thêm. Như sách Luận ngữ nói Quý thị phú vu Chu Công nhi Cầu dã vị chi tụ liễm nhi phụ ích chi (Tiên tiến ) họ Quý giàu hơn ông Chu Công, mà anh Cầu lại vì nó thu góp mà phụ thêm vào.
③ Gửi. Như phụ thư gửi thư.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Kèm theo, kèm thêm: Đặt thêm; Gởi kèm theo một tấm ảnh;
② Cận, lân cận, sát gần, ghé: Phụ cận, lân cận; Ghé tai nói thầm;
③ Đồng ý, tán thành: Đồng ý (với một ý kiến);
④ (văn) Nương cậy, dựa vào, bám vào;
⑤ (văn) Phụ thêm, thêm vào, làm tăng thêm: Họ Quý giàu hơn Chu công, mà ông Cầu lại thu góp mà phụ thêm vào cho họ Quý (Luận ngữ);
⑥ (văn) (Ma quỷ) ám ảnh: Cô ấy bị ma ám ảnh;
⑦ (văn) Gởi: Một đứa con trai gởi thư đến (về nhà) (Đỗ Phủ: Thạch Hào lại).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhờ vào, dựa vào — Thêm vào.

Từ ghép 22

cung, cúng
gōng ㄍㄨㄥ, gòng ㄍㄨㄥˋ

cung

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cung cấp
2. tặng
3. lời khai, khẩu cung

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bày, sắp đặt, trần thiết. ◎ Như: "cung trướng" bỏ màn sẵn cho người ngủ. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Trác thượng hoa bình nội cung nhất chi bích đào hoa" (Lí trích tiên túy thảo hách man thư ) Trong bình hoa trên bàn trưng bày một cành hoa bích đào.
2. (Động) Dâng hiến, thờ phụng. ◎ Như: "cung Phật" cúng Phật. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Gia môn na phạ dụng nhất vạn lưỡng ngân tử cung tổ tông, đáo để bất như giá cá hữu thể diện" , (Đệ thập lục hồi) Chúng ta nào có sợ tiêu cả vạn lạng bạc để cúng tổ tiên, nhưng dù sao cũng không bằng mấy lạng bạc này (tiền vua thưởng) có thể diện hơn.
3. (Động) Chấp hành, tòng sự. ◎ Như: "cung chức" nhận giữ chức việc mình.
4. (Động) Cấp, cho. ◎ Như: "cung ứng" , "cung cấp" .
5. (Động) Tạo điều kiện, để cho. ◇ Đỗ Phủ : "Tân thiêm thủy hạm cung thùy điếu" (Giang thượng trị thủy như hải thế liêu đoản thuật ).
6. (Động) Khai nhận, thú nhận. ◎ Như: "cung nhận" khai nhận, "cung xuất" khai ra. ◇ Liêu trai chí dị : "Vương bất cảm ẩn, thật cung chi" , (Tiên nhân đảo ) Vương không dám giấu, phải nói thật.
7. (Danh) Lời khai, lời xưng (khi bị tra hỏi). ◎ Như: "khẩu cung" lời khai, "thân cung" tự khai.
8. (Danh) Đồ cúng tế. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Trí bạn tổ tông đích cung" (Đệ ngũ thập tam hồi).
9. (Danh) Các món ăn, rượu thịt, cơm ăn. ◇ Tây du kí 西: "Na viện chủ hiến liễu trà, hựu an bài trai cung" , (Đệ thập lục hồi) Chủ viện dâng trà rồi lại dọn cơm chay.
10. (Danh) Họ "Cung".

Từ điển Thiều Chửu

① Bầy, đặt, như cung trướng bỏ màn sẵn cho người ngủ.
② Vâng, như cung chức vâng giữ chức việc mình.
③ Lời cung. Tra hỏi kẻ khác, kẻ khác xưng hết sự mình gọi là cung, như khẩu cung , thân cung v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cung cấp;
② Để cho, dùng để: Để cho bạn đọc tham khảo. Xem [gòng].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cúng: Cúng tổ tiên; Đồ cúng;
② Cung khai, khẩu cung, lời khai: Không lấy được khẩu cung. Xem [gong].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sắp đặt, bày biện — Đưa tới — Nuôi nấng — Nói thật về mình.

Từ ghép 30

cúng

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cúng: Cúng tổ tiên; Đồ cúng;
② Cung khai, khẩu cung, lời khai: Không lấy được khẩu cung. Xem [gong].
bẩm, bằng, lẫm
bǐn ㄅㄧㄣˇ, bǐng ㄅㄧㄥˇ, lǐn ㄌㄧㄣˇ

bẩm

giản thể

Từ điển phổ thông

1. vâng mệnh, tuân theo
2. thưa bẩm

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như "bẩm" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ bẩm .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bẩm, năng khiếu, tính nết, tính tình: Thiên bẩm, khiếu trời sinh;
② (cũ) Thưa, bẩm: Bẩm báo, trình thưa;
③ (văn) Vâng mệnh.

Từ ghép 2

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Bẩm .

lẫm

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như "bẩm" .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cấp lúa kho.
trúc
zhú ㄓㄨˊ

trúc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cây trúc, cây tre
2. cây tiêu, cây sáo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trúc, tre. ◇ Cao Bá Quát : "Nhất giang yên trúc chánh mô hồ" (Bạc vãn túy quy ) Cả một dải sông khói trúc mịt mờ.
2. (Danh) Sách vở. § Ghi chú: Ngày xưa chưa biết làm giấy, viết vào thẻ tre hay mảnh lụa, vì thế nên gọi sách vở là "trúc bạch" . ◎ Như: "danh thùy trúc bạch" tiếng tăm ghi trong sách vở.
3. (Danh) Tên nhạc khí, như "địch" ống sáo, "tiêu" ông tiêu, v.v. (thuộc về tiếng "trúc" , là một trong "bát âm" ).
4. (Danh) Họ "Trúc".

Từ điển Thiều Chửu

① Cây trúc, cây tre, có nhiều giống khác nhau, dùng làm được nhiều việc.
② Sách vở, ngày xưa chưa biết làm giấy, cứ lấy sơn viết vào cái thẻ tre hay mảnh lụa, vì thế nên gọi sách vở là trúc bạch , như danh thùy trúc bạch (Tam quốc diễn nghĩa ) tiếng ghi trong sách vở.
③ Tiếng trúc, một thứ tiếng trong bát âm, như cái tiêu, cái sáo, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (thực) Trúc, tre, nứa: Giường tre; Rừng nứa;
② 【】trúc bạch [zhú bó] Thẻ tre và lụa (xưa dùng để viết). (Ngr) Sách vở: Tiếng tăm để lại trong sách vở;
③ Tiếng trúc (một trong bát âm, như tiêu, sáo...).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây tre — Loại cây cùng họ với cây tre, nhưng lóng thẳng đẹp hơn tre nhiều. Ca dao: » Trúc xinh trúc mọc đầu đình « — Tiếng sáo ( vì sáo làm bằng ống trúc ). ĐTTT: » Trúc tơ nổi trước, kiệu vàng kéo sau « — Cái bút lông ( vì cán bút thường làm bằng trúc ). ĐTTT: » Trúc se ngọn thỏ, tơ chùng phiếm loan « — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Trúc.

Từ ghép 23

lương
liáng ㄌㄧㄤˊ

lương

phồn thể

Từ điển phổ thông

cơm, lương thực

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thức ăn thuộc loại ngũ cốc, lương ăn. ◎ Như: "can lương" lương khô.
2. (Danh) Các vật dùng trong quân. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ngô đệ Viên Thuật tổng đốc lương thảo, ứng phó chư doanh, vô sử hữu khuyết" , , 使 (Đệ ngũ hồi) Em ta là Viên Thuật, coi việc lương thảo, ứng cấp các trại không được thiếu thốn.
3. (Danh) Thuế ruộng. § Tục viết là . ◎ Như: "nạp lương" thu thuế ruộng.

Từ điển Thiều Chửu

① Thức ăn, lương ăn. Thức ăn lúc đi đường gọi là lương , lúc ở ngay nhà gọi là thực . Nay gọi các vật dùng trong quân là lương.
② Thuế ruộng, tục viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lương, lương thực, thức ăn: Lương khô; Lương thực thừa;
② Thuế ruộng, thuế nông nghiệp (bằng lương thực): Đóng thuế nông nghiệp, làm nghĩa vụ lương thực.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung các loại lúa gạo để ăn — Cũng chỉ thuế ruộng — Lúa gạo cấp cho quan lại, binh lính.

Từ ghép 15

Từ điển trích dẫn

1. Dẫn chứng, đưa bằng cớ để làm cho sáng tỏ đúng sai.
2. Thông hiểu, lĩnh ngộ. ◇ Đàn kinh : "Dĩ tự tính tam bảo, thường tự chứng minh, khuyến thiện tri thức" , , (Sám hối phẩm ).
3. Chứng nhân hoặc chứng cứ. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Kim hữu phiền tiên sinh tố cá chứng minh, đãi hạ quan tận sổ truy thủ xuất lai" , (Quyển thập tam).
4. Văn kiện chứng minh thân phận hoặc quyền lực. ◇ Triệu Thụ Lí : "Ngã thính thuyết tha môn lưỡng cá yếu đáo khu thượng đăng kí, thôn công sở bất cấp khai chứng minh" , (Đăng kí ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đưa bằng cớ để làm cho sáng tỏ, rõ ràng.
ti, ty
sī ㄙ

ti

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tơ (tằm nhả ra).
2. (Danh) Chỉ chung đồ dệt bằng tơ.
3. (Danh) Phàm thứ gì nhỏ mà hình như đan sợi đều gọi là "ti". ◎ Như: "thù ti" mạng nhện, "vũ ti" mưa dây.
4. (Danh) Một trong "bát âm" : "kim, thạch, thổ, cách, ti, mộc, bào, trúc" , , , , , , , . Phiếm chỉ nhạc khí dùng dây.
5. (Danh) Số lượng cực nhỏ. ◎ Như: "nhất ti bất cẩu" cẩn thận từng li từng tí, "nhất ti vi tiếu" mỉm cười rất nhẹ.
6. (Danh) Lượng từ: một phần mười vạn. Mười "ti" là một "hào" .
7. (Tính) Làm bằng tơ. ◎ Như: "ti cân" khăn tơ, "ti miên" 綿 bông tơ.
8. (Tính) Rất nhỏ, rất ít. ◎ Như: "ti hào" tơ hào, một li một tí.

Từ ghép 9

ty

phồn thể

Từ điển phổ thông

sợi tơ

Từ điển Thiều Chửu

① Tơ tằm.
② Phàm thứ gì nhỏ mà hình như đan sợi đều gọi là ti, như thù ti mạng nhện, vũ ti mưa dây, v.v.
③ Tiếng ti, như đàn nhị phải dùng dây tơ mới gảy mới kéo ra tiếng được nên gọi là tiếng ti.
④ Ti, một phần trong mười vạn phần gọi là một ti . Mười ti là một hào .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tơ:

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợi tơ tằm — Sợi tơ, sọi dây, sợi chỉ — Dây đàn.

Từ ghép 6

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.