Từ điển trích dẫn
2. "Nội gián" 內間: chỉ người của bên địch dùng làm gián điệp cho mình.
3. "Nội gián" 內間: kẻ từ nội bộ của mình làm lợi cho đối phương.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. viên quan
3. tốt đẹp, hiền lành
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chức quan (thời xưa). ◎ Như: "huyện lệnh" 縣令 quan huyện.
3. (Danh) Trong các trò chơi, điều lệ lập ra phải tuân theo, gọi là "lệnh". ◎ Như: "tửu lệnh" 酒令 lệnh rượu.
4. (Danh) Thời tiết, mùa. ◎ Như: "xuân lệnh" 春令 tiết xuân.
5. (Danh) Tên gọi tắt của "tiểu lệnh" 小令 một thể trong từ 詞 hoặc khúc 曲.
6. (Danh) Họ "Lệnh".
7. (Động) Ra lệnh, ban lệnh. ◇ Luận Ngữ 論語: "Kì thân chánh, bất lệnh nhi hành, kì thân bất chánh, tuy lệnh bất tòng" 其身正, 不令而行, 其身不正, 雖令不從 (Tử Lộ 子路) Mình mà chính đáng, (dù) không ra lệnh (dân) cũng theo, mình mà không chính đáng, (tuy) ra lệnh (dân cũng) chẳng theo.
8. (Tính) Tốt đẹp, tốt lành. ◎ Như: "lệnh đức" 令德 đức tốt, "lệnh danh" 令名 tiếng tăm, "lệnh văn" 令聞 danh giá.
9. (Tính) Kính từ, tiếng tôn xưng. ◎ Như: nói đến anh người khác thì tôn là "lệnh huynh" 令兄, nói đến em người khác thì tôn là "lệnh đệ" 令第.
10. Một âm là "linh". (Động) Khiến, sai sử, làm cho. ◎ Như: "linh nhân khởi kính" 令人起敬 khiến người nẩy lòng kính, "sử linh" 使令 sai khiến. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Hữu phục ngôn linh Trường An Quân vi chí giả, lão phụ tất thóa kì diện" 有復言令長安君為質者, 老婦必唾其面 (Triệu sách tứ 周趙策四, Triệu thái hậu tân dụng sự 趙太后新用事) Ai mà còn nói (đến chuyện) khiến Trường An Quân đến Trường An làm con tin thì già này tất nhổ vào mặt.
Từ điển Thiều Chửu
② Thời lệnh, như xuân lệnh 春令 thời lệnh mùa xuân.
③ Tên quan, như quan huyện gọi là huyện lệnh 縣令.
④ Tốt, giỏi như nói đến anh người khác thì tôn là lệnh huynh 令兄 nói đến em người khác thì tôn là lệnh đệ 令第 v.v.
⑤ Một lối văn trong các từ khúc, như một điệu ngắn gọi là tiểu lệnh 小令.
⑥ Trong các trò đùa, lập ra một cách nhất định bắt ai cũng phải theo, cũng gọi là lệnh, như tửu lệnh 酒令 lệnh rượu.
⑦ Một âm là linh. Khiến, như linh nhân khởi kính 令人起敬 khiến người nẩy lòng kính, sử linh 使令 sai khiến, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. viên quan
3. tốt đẹp, hiền lành
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chức quan (thời xưa). ◎ Như: "huyện lệnh" 縣令 quan huyện.
3. (Danh) Trong các trò chơi, điều lệ lập ra phải tuân theo, gọi là "lệnh". ◎ Như: "tửu lệnh" 酒令 lệnh rượu.
4. (Danh) Thời tiết, mùa. ◎ Như: "xuân lệnh" 春令 tiết xuân.
5. (Danh) Tên gọi tắt của "tiểu lệnh" 小令 một thể trong từ 詞 hoặc khúc 曲.
6. (Danh) Họ "Lệnh".
7. (Động) Ra lệnh, ban lệnh. ◇ Luận Ngữ 論語: "Kì thân chánh, bất lệnh nhi hành, kì thân bất chánh, tuy lệnh bất tòng" 其身正, 不令而行, 其身不正, 雖令不從 (Tử Lộ 子路) Mình mà chính đáng, (dù) không ra lệnh (dân) cũng theo, mình mà không chính đáng, (tuy) ra lệnh (dân cũng) chẳng theo.
8. (Tính) Tốt đẹp, tốt lành. ◎ Như: "lệnh đức" 令德 đức tốt, "lệnh danh" 令名 tiếng tăm, "lệnh văn" 令聞 danh giá.
9. (Tính) Kính từ, tiếng tôn xưng. ◎ Như: nói đến anh người khác thì tôn là "lệnh huynh" 令兄, nói đến em người khác thì tôn là "lệnh đệ" 令第.
10. Một âm là "linh". (Động) Khiến, sai sử, làm cho. ◎ Như: "linh nhân khởi kính" 令人起敬 khiến người nẩy lòng kính, "sử linh" 使令 sai khiến. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Hữu phục ngôn linh Trường An Quân vi chí giả, lão phụ tất thóa kì diện" 有復言令長安君為質者, 老婦必唾其面 (Triệu sách tứ 周趙策四, Triệu thái hậu tân dụng sự 趙太后新用事) Ai mà còn nói (đến chuyện) khiến Trường An Quân đến Trường An làm con tin thì già này tất nhổ vào mặt.
Từ điển Thiều Chửu
② Thời lệnh, như xuân lệnh 春令 thời lệnh mùa xuân.
③ Tên quan, như quan huyện gọi là huyện lệnh 縣令.
④ Tốt, giỏi như nói đến anh người khác thì tôn là lệnh huynh 令兄 nói đến em người khác thì tôn là lệnh đệ 令第 v.v.
⑤ Một lối văn trong các từ khúc, như một điệu ngắn gọi là tiểu lệnh 小令.
⑥ Trong các trò đùa, lập ra một cách nhất định bắt ai cũng phải theo, cũng gọi là lệnh, như tửu lệnh 酒令 lệnh rượu.
⑦ Một âm là linh. Khiến, như linh nhân khởi kính 令人起敬 khiến người nẩy lòng kính, sử linh 使令 sai khiến, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lệnh: 軍令 Quân lệnh; 法令 Pháp lệnh; 口令 Khẩu lệnh;
③ Khiến, làm cho: 令人興奮 Khiến người ta phấn khởi; 令人肅然起敬 Khiến người ta tôn kính;
④ (cũ) Chức quan (chỉ huyện lệnh): 縣令 Quan huyện; 太史令 Quan thái sử; 中書令 Quan trung thư;
⑤ Thời tiết, mùa: 時令 Thời tiết; 夏令 Mùa hè; 冬令 Mùa đông; 當令 Đương thời;
⑥ Tửu lệnh (lệnh rượu, lệnh đến phiên phải uống);
⑦ Tốt đẹp: 令德 Đức tốt; 令名 Tiếng tăm; 令聞 Danh giá;
⑧ (cũ) Tiếng tôn xưng những người thân thuộc hoặc có quan hệ của đối phương: 令兄 Lệnh huynh, ông anh; 令尊 Lệnh nghiêm, cụ thân sinh;
⑨ Tên điệu từ: 如夢令 Như mộng lệnh; 十六字令 Thập lục tự lệnh;
⑩ (văn) Nếu (liên từ biểu thị sự giả thiết): 令我百歲後, 皆魚肉之矣 Nếu tôi chết đi rồi, thì người ta đều sẽ ăn thịt ăn cá nó (Sử kí). Xem 令 [lêng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 52
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. viên quan
3. tốt đẹp, hiền lành
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lệnh: 軍令 Quân lệnh; 法令 Pháp lệnh; 口令 Khẩu lệnh;
③ Khiến, làm cho: 令人興奮 Khiến người ta phấn khởi; 令人肅然起敬 Khiến người ta tôn kính;
④ (cũ) Chức quan (chỉ huyện lệnh): 縣令 Quan huyện; 太史令 Quan thái sử; 中書令 Quan trung thư;
⑤ Thời tiết, mùa: 時令 Thời tiết; 夏令 Mùa hè; 冬令 Mùa đông; 當令 Đương thời;
⑥ Tửu lệnh (lệnh rượu, lệnh đến phiên phải uống);
⑦ Tốt đẹp: 令德 Đức tốt; 令名 Tiếng tăm; 令聞 Danh giá;
⑧ (cũ) Tiếng tôn xưng những người thân thuộc hoặc có quan hệ của đối phương: 令兄 Lệnh huynh, ông anh; 令尊 Lệnh nghiêm, cụ thân sinh;
⑨ Tên điệu từ: 如夢令 Như mộng lệnh; 十六字令 Thập lục tự lệnh;
⑩ (văn) Nếu (liên từ biểu thị sự giả thiết): 令我百歲後, 皆魚肉之矣 Nếu tôi chết đi rồi, thì người ta đều sẽ ăn thịt ăn cá nó (Sử kí). Xem 令 [lêng].
Từ ghép 1
Từ điển trích dẫn
2. Tăng giảm. ◇ Chu Lễ 周禮: "Phàm tứ phương chi tân khách, lễ nghi từ mệnh hí lao tứ hiến, dĩ nhị đẳng tòng kì tước nhi thượng hạ chi" 凡四方之賓客, 禮儀辭命餼牢賜獻, 以二等從其爵而上下之 (Thu quan 秋官, Tư nghi 司儀).
3. Phiếm chỉ hai phương hướng đối nhau. ◎ Như: "cao đê" 高低, "tôn ti" 尊卑, "ưu liệt" 優劣, "thiên địa" 天地, "thần nhân" 神人, "cổ kim" 古今 v.v. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Mỗi thuyền lưỡng trản minh giác đăng, nhất lai nhất vãng, ánh trước hà lí, thượng hạ minh lượng" 每船兩盞明角燈, 一來一往, 映著河裡, 上下明亮 (Đệ tứ thập nhất hồi).
4. Khoảng chừng, xấp xỉ. § Sai biệt không đáng kể. ◇ Lão tàn du kí nhị biên 老殘遊記二編: "Điểm toán tây thủ ngũ bài, nhân đại khái tại nhất bách danh thượng hạ" 點算西首五排, 人大概在一百名上下 (Đệ thất hồi).
5. Công sai, nha dịch. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Thượng hạ nhiêu thứ, tùy lão phụ đáo gia trung thủ tiền tạ nhĩ" 上下饒恕, 隨老婦到家中取錢謝你 (Quyển nhị).
6. Dùng để hỏi tên húy của người đã qua đời hoặc của nhà tu Phật. ◎ Như: "thỉnh giáo lệnh sư thượng hạ?" 請教令師上下?
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Tăng giảm. ◇ Chu Lễ 周禮: "Phàm tứ phương chi tân khách, lễ nghi từ mệnh hí lao tứ hiến, dĩ nhị đẳng tòng kì tước nhi thượng hạ chi" 凡四方之賓客, 禮儀辭命餼牢賜獻, 以二等從其爵而上下之 (Thu quan 秋官, Tư nghi 司儀).
3. Phiếm chỉ hai phương hướng đối nhau. ◎ Như: "cao đê" 高低, "tôn ti" 尊卑, "ưu liệt" 優劣, "thiên địa" 天地, "thần nhân" 神人, "cổ kim" 古今 v.v. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Mỗi thuyền lưỡng trản minh giác đăng, nhất lai nhất vãng, ánh trước hà lí, thượng hạ minh lượng" 每船兩盞明角燈, 一來一往, 映著河裡, 上下明亮 (Đệ tứ thập nhất hồi).
4. Khoảng chừng, xấp xỉ. § Sai biệt không đáng kể. ◇ Lão tàn du kí nhị biên 老殘遊記二編: "Điểm toán tây thủ ngũ bài, nhân đại khái tại nhất bách danh thượng hạ" 點算西首五排, 人大概在一百名上下 (Đệ thất hồi).
5. Công sai, nha dịch. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Thượng hạ nhiêu thứ, tùy lão phụ đáo gia trung thủ tiền tạ nhĩ" 上下饒恕, 隨老婦到家中取錢謝你 (Quyển nhị).
6. Dùng để hỏi tên húy của người đã qua đời hoặc của nhà tu Phật. ◎ Như: "thỉnh giáo lệnh sư thượng hạ?" 請教令師上下?
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nấp, giấu, ẩn náu. ◎ Như: "phục binh" 伏兵 giấu binh một chỗ để rình giặc đến thì đánh. ◇ Sử Kí 史記: "Mã Lăng đạo thiểm, nhi bàng đa trở ải, khả phục binh" 馬陵道陝, 而旁多阻隘, 可伏兵 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Mã Lăng (là) đường đèo núi, hai bên nhiều hiểm trở, có thể đặt quân mai phục.
3. (Động) Hạ thấp xuống. ◎ Như: "phục địa đĩnh thân" 伏地挺身 hít đất (môn thể dục dùng cánh tay và chân nâng mình lên hạ mình xuống).
4. (Động) Thừa nhận, chịu nhận. ◎ Như: "phục tội" 伏罪 nhận tội.
5. (Động) Hàng phục, làm cho phải khuất phục. § Thông "phục" 服. ◎ Như: "hàng long phục hổ" 降龍伏虎 làm cho rồng và hổ phải chịu thua, "chế phục" 制伏 chế ngự.
6. (Động) Bội phục, tín phục. § Thông "phục" 服. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Khúc bãi tằng giao thiện tài phục, Trang thành mỗi bị Thu Nương đố" 曲罷曾教善才伏, 妝成每被秋娘妒 (Tì bà hành 琵琶行) Đánh xong khúc đàn, thường khiến cho các bậc thiện tài phải bội phục, Trang điểm xong, (sắc đẹp của tôi) mỗi lần đều bị nàng Thu Nương ghen ghét.
7. (Tính) Ngầm, ẩn tàng, không lộ ra. ◎ Như: "phục lưu" 伏流 dòng nước chảy ngẩm.
8. (Phó) Kính, cúi (khiêm từ, đặt trước động từ). ◎ Như: "phục vọng" 伏望 kính mong, "phục duy" 伏惟 cúi nghĩ.
9. (Danh) Thanh gỗ ngang trước xe.
10. (Danh) Volt (đơn vị điện áp trong Vật lí học).
11. (Danh) Họ "Phục".
12. (Danh) § Xem "phục nhật" 伏日.
13. Một âm là "phu". (Động) Ấp trứng (chim, gà).
14. (Danh) Lượng từ: đơn vị thời gian (gia cầm đẻ và ấp trứng).
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ẩn nấp
3. bái phục, tuân theo
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nấp, giấu, ẩn náu. ◎ Như: "phục binh" 伏兵 giấu binh một chỗ để rình giặc đến thì đánh. ◇ Sử Kí 史記: "Mã Lăng đạo thiểm, nhi bàng đa trở ải, khả phục binh" 馬陵道陝, 而旁多阻隘, 可伏兵 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Mã Lăng (là) đường đèo núi, hai bên nhiều hiểm trở, có thể đặt quân mai phục.
3. (Động) Hạ thấp xuống. ◎ Như: "phục địa đĩnh thân" 伏地挺身 hít đất (môn thể dục dùng cánh tay và chân nâng mình lên hạ mình xuống).
4. (Động) Thừa nhận, chịu nhận. ◎ Như: "phục tội" 伏罪 nhận tội.
5. (Động) Hàng phục, làm cho phải khuất phục. § Thông "phục" 服. ◎ Như: "hàng long phục hổ" 降龍伏虎 làm cho rồng và hổ phải chịu thua, "chế phục" 制伏 chế ngự.
6. (Động) Bội phục, tín phục. § Thông "phục" 服. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Khúc bãi tằng giao thiện tài phục, Trang thành mỗi bị Thu Nương đố" 曲罷曾教善才伏, 妝成每被秋娘妒 (Tì bà hành 琵琶行) Đánh xong khúc đàn, thường khiến cho các bậc thiện tài phải bội phục, Trang điểm xong, (sắc đẹp của tôi) mỗi lần đều bị nàng Thu Nương ghen ghét.
7. (Tính) Ngầm, ẩn tàng, không lộ ra. ◎ Như: "phục lưu" 伏流 dòng nước chảy ngẩm.
8. (Phó) Kính, cúi (khiêm từ, đặt trước động từ). ◎ Như: "phục vọng" 伏望 kính mong, "phục duy" 伏惟 cúi nghĩ.
9. (Danh) Thanh gỗ ngang trước xe.
10. (Danh) Volt (đơn vị điện áp trong Vật lí học).
11. (Danh) Họ "Phục".
12. (Danh) § Xem "phục nhật" 伏日.
13. Một âm là "phu". (Động) Ấp trứng (chim, gà).
14. (Danh) Lượng từ: đơn vị thời gian (gia cầm đẻ và ấp trứng).
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lên xuống: 此起彼伏 Chỗ này dâng lên, chỗ kia lắng xuống;
③ Ẩn nấp, ẩn náu, phục: 伏擊 Phục kích; 晝伏夜出 Ngày ẩn đêm ra (hoạt động);
④ Ba mươi ngày nóng nhất trong mùa hạ (sơ phục, trung phục và mạt phục);
⑤ Khuất phục, cúi đầu thừa nhận: 伏輸 Chịu thua; 伏罪 Nhận tội;
⑥ (văn) Kính, cúi (đặt trước động từ, biểu thị sự tôn kính đối với đối phương, thường dùng trong thể văn thư tín, tấu sớ...): 伏望執事以同明之義, 命將北征 Cúi (kính) mong ngài lấy cái tình nghĩa đồng minh mà ra lệnh cho các tướng sĩ tiến quân đánh về phía bắc (Gia Cát Lượng: Dữ Tôn Quyền thư); 伏惟 Cúi nghĩ;
⑦ (điện) Vôn;
⑧ [Fú] (Họ) Phục.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 27
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trở ngại. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Ngã thân tử dĩ quyện, bất yếu phương liễu ngã thụy giác" 我身子已倦, 不要妨了我睡覺 (Quyển tam thập).
3. § Có khi đọc là "phướng".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trở ngại. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Ngã thân tử dĩ quyện, bất yếu phương liễu ngã thụy giác" 我身子已倦, 不要妨了我睡覺 (Quyển tam thập).
3. § Có khi đọc là "phướng".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển trích dẫn
2. Gặp nguy hiểm, lâm vào cảnh hiểm nghèo.
3. Dùng phương pháp hoặc sách lược khiến cho đối phương không thể nào định liệu được. ◎ Như: "xuất hiểm dụng kì" 出險用奇 bày ra những kế sách hiểm hóc lạ kì.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Không thành công, không đạt được mục đích hoặc dự định. § Đối lại với " thành công" 成功. ◎ Như: "thất bại thị thành công chi mẫu" 失敗是成功之母 thất bại là mẹ thành công (ngạn ngữ).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. bạc (tóc)
3. sạch sẽ
4. rõ, sáng, tỏ
5. trống rỗng, hổng
6. miễn phí, không phải trả tiền
7. mất công, công toi, uổng công
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Trong ngũ hành, màu trắng đại biểu cho "kim" 金. Về phương hướng, ứng với phương "tây" 西. Đối với bốn mùa trong năm, đó là mùa "thu" 秋.
3. (Danh) Chén rượu phạt, chỉ chung chén rượu. ◇ Vương Thao 王韜: "Đương phù nhất đại bạch, vị khánh quân đắc thiên cổ chi mĩ nhân" 當浮一大白, 為慶君得千古之美人 (Yểu nương tái thế 窅娘再世) Xin mời uống cạn một chén lớn, để mừng huynh đã được người đẹp muôn đời.
4. (Danh) Họ "Bạch".
5. (Động) Sáng, trời sáng. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Đông phương kí bạch" 東方既白 (Tiền Xích Bích phú 前赤壁賦) Trời đã rạng đông.
6. (Động) Trình bày, kẻ dưới thưa với người trên. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Hợp chưởng, chiêm ngưỡng tôn nhan, nhi bạch Phật ngôn" 合掌, 瞻仰尊顏, 而白佛言 (Thí dụ phẩm đệ tam 譬喻品第三) Chắp tay, chiêm ngưỡng dung nhan của đức Phật mà thưa rằng.
7. (Động) Từ tôn kính, đặt cuối thư sau tên kí. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "(...) Dũ bạch" (...) 愈白 (Đáp Lí Dực thư 答李翊書) (...) Hàn Dũ kính thư.
8. (Động) Lộ rõ, bày ra rõ ràng. ◎ Như: "kì oan dĩ bạch" 其冤已白 nỗi oan đã bày tỏ, "chân tướng đại bạch" 真相大白 bộ mặt thật đã lộ rõ.
9. (Động) Lườm, nguýt (tỏ vẻ khinh thị hoặc bất mãn). ◎ Như: "bạch liễu tha nhất nhãn" 白了他一眼 lườm hắn một cái.
10. (Tính) Trắng. ◎ Như: "bạch chỉ" 白紙 giấy trắng, "bạch bố" 白布 vải trắng, "lam thiên bạch vân" 藍天白雲 trời xanh mây trắng.
11. (Tính) Sạch. ◎ Như: "thanh bạch" 清白 trong sạch.
12. (Tính) Sai, lầm. ◎ Như: "tả bạch tự" 寫白字 viết sai chữ.
13. (Tính) Trống không. ◎ Như: "bạch quyển" 白卷 sách không có chữ, bài làm bỏ giấy trắng, "bạch túc" 白足 chân trần.
14. (Tính) Đơn giản, dễ hiểu. ◎ Như: "bạch thoại" 白話 lối văn nói đơn giản dễ hiểu.
15. (Phó) Không trả tiền, miễn phí. ◎ Như: "bạch cật bạch hát" 白吃白喝 ăn uống miễn phí, "bạch cấp" 白給 cho không.
16. (Phó) Uổng công, vô ích. ◎ Như: "bạch bào nhất thảng" 白跑一趟 đi uổng công, "bạch lai" 白來 tốn công vô ích.
Từ điển Thiều Chửu
② Sạch, như thanh bạch 清白 trong sạch.
③ Sáng, như đông phương kí bạch 東方既白 trời đã rạng đông.
④ Ðã minh bạch, như kì oan dĩ bạch 其冤已白 nỗi oan đã tỏ.
⑤ Trình bày, kẻ dưới thưa với người trên gọi là bạch.
⑥ Chén rượu, như phù nhất đại bạch 浮一大白 uống cạn một chén lớn.
⑦ Trắng không, sách không có chữ gọi là bạch quyển 白卷.
⑧ Nói đơn sơ, như bạch thoại 白話 lối văn nói đơn sơ dễ hiểu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Rõ ràng: 明明白白 Rõ rành rành;
③ Trong sạch: 清白的人 Người trong sạch;
④ Trống, không, để trắng: 空白 Để trống, bỏ trống; 白卷 Quyển sách không có chữ;
⑤ Không phải trả tiền: 白給 Cho không; 白吃 Ăn không;
⑥ Mất công, toi công, vô ích: 白費勁兒 Uổng công, toi công; 你搬不動,不要白費力氣 Anh khiêng không nổi, đừng có phí sức vô ích; 他說來沒來,我白等了兩小時 Nó nói đến mà không đến, làm tôi phải đợi toi công mất hai giờ đồng hồ;
⑦ Nhầm, sai: 寫白了 Viết sai rồi;
⑧ (văn) Trình bày, thưa (với người trên);
⑨ (văn) Chén rượu: 浮一大白 Uống cạn một chén lớn;
⑩ [Bái] Tên dân tộc: 白族 Dân tộc Bạch (ở tỉnh Vân Nam, Trung Quốc);
⑪ [Bái] (Họ) Bạch.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 151
Từ điển trích dẫn
2. Một phương pháp chứng minh định lí. Trước tiên giả thiết kết luận tương phản với định lí muốn chứng minh, từ đó đưa đến một kết quả vô lí, chứng tỏ định lí ban đầu là thật. § Còn gọi là "quy mậu pháp" 歸謬法.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.