bế
bì ㄅㄧˋ

bế

giản thể

Từ điển phổ thông

1. đóng, khép (cửa)
2. nhắm (mắt)
3. ngậm
4. bế tắc, bí
5. che, đậy

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đóng, khép, nhắm, ngậm: Đóng cửa; Nhắm mắt lại; Ngậm miệng lại;
② Kết thúc, chấm dứt, đình chỉ, ngừng lại: Hội nghị đã bế mạc;
③ Bí, tắc, tức: Tức thở; tắt thở, tắt hơi;
④ (văn) Cửa ngách (bên cạnh cửa lớn);
⑤ (văn) Ngày lập thu lập đông;
⑥ [Bì] (Họ) Bế.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 4

thoa, thỏa, tỏa
cuǒ ㄘㄨㄛˇ, qiē ㄑㄧㄝ

thoa

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Tủn mủn, tế toái. ◎ Như: "tùng thỏa" : (1) Vụn vặt, tạp loạn. ◇ Diêu Tuyết Ngân : "Chỉ thị triều đình bách sự tùng thỏa, trẫm chi tả hữu diệc bất khả nhất nhật vô tiên sanh" , (Lí Tự Thành ) Chỉ là triều đình trăm việc tế toái, các hầu cận của trẫm không thể một ngày không có tiên sinh được. (2) Sâu rộng, uyên bác. ◇ Tân Văn Phòng : "(Quán Hưu) học vấn tùng thỏa" (Đường tài tử truyện , Quán Hưu ) (Quán Hưu) học vấn sâu rộng.
2. § Ta quen đọc là "tỏa".
3. Một âm là "thoa". (Tính) Giòn, yếu, dễ vỡ.

thỏa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhỏ nhặn, tủn mủn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Tủn mủn, tế toái. ◎ Như: "tùng thỏa" : (1) Vụn vặt, tạp loạn. ◇ Diêu Tuyết Ngân : "Chỉ thị triều đình bách sự tùng thỏa, trẫm chi tả hữu diệc bất khả nhất nhật vô tiên sanh" , (Lí Tự Thành ) Chỉ là triều đình trăm việc tế toái, các hầu cận của trẫm không thể một ngày không có tiên sinh được. (2) Sâu rộng, uyên bác. ◇ Tân Văn Phòng : "(Quán Hưu) học vấn tùng thỏa" (Đường tài tử truyện , Quán Hưu ) (Quán Hưu) học vấn sâu rộng.
2. § Ta quen đọc là "tỏa".
3. Một âm là "thoa". (Tính) Giòn, yếu, dễ vỡ.

Từ điển Thiều Chửu

① Tùng thỏa tủn mủn, không có chí to lớn. Ta quen đọc là chữ tỏa.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [cóngcuô].

Từ ghép 2

tỏa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhỏ nhặn, tủn mủn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Tủn mủn, tế toái. ◎ Như: "tùng thỏa" : (1) Vụn vặt, tạp loạn. ◇ Diêu Tuyết Ngân : "Chỉ thị triều đình bách sự tùng thỏa, trẫm chi tả hữu diệc bất khả nhất nhật vô tiên sanh" , (Lí Tự Thành ) Chỉ là triều đình trăm việc tế toái, các hầu cận của trẫm không thể một ngày không có tiên sinh được. (2) Sâu rộng, uyên bác. ◇ Tân Văn Phòng : "(Quán Hưu) học vấn tùng thỏa" (Đường tài tử truyện , Quán Hưu ) (Quán Hưu) học vấn sâu rộng.
2. § Ta quen đọc là "tỏa".
3. Một âm là "thoa". (Tính) Giòn, yếu, dễ vỡ.

Từ điển Thiều Chửu

① Tùng thỏa tủn mủn, không có chí to lớn. Ta quen đọc là chữ tỏa.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [cóngcuô].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhỏ bé.
sảnh, thính
tīng ㄊㄧㄥ

sảnh

giản thể

Từ điển phổ thông

1. phòng khách
2. chỗ quan ngồi làm việc

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (cũ) Quan sảnh, sảnh đường (chỗ quan ngồi xử lí công việc);
② Phòng: Phòng khách;
③ Phòng làm việc, phòng giấy: Phòng làm việc, văn phòng;
④Ti: Ti giáo dục.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 2

thính

giản thể

Từ điển phổ thông

1. phòng khách
2. chỗ quan ngồi làm việc

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .
dữu, hựu, tụ
xiù ㄒㄧㄡˋ, yòu ㄧㄡˋ

dữu

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Dữu — Một âm khác là Tụ.

hựu

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (2).

tụ

phồn thể

Từ điển phổ thông

tay áo

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ "tụ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ tụ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (1).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tụ .
khiên, khản
qiān ㄑㄧㄢ, qiàn ㄑㄧㄢˋ

khiên

giản thể

Từ điển phổ thông

dắt đi

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dắt: Dắt bò; Tay dắt tay;
② Rút, kéo: Kéo một sợi tóc làm động cả toàn thân;
③ Dính dáng, dính dấp, liên lụy: Vụ án này dính dấp đến nhiều người;
④ Vướng, ràng buộc: Vướng mắc;
⑤ Co kéo, gượng ép: Co kéo văn nghĩa, văn câu thúc nghĩa gượng ép (không được chải chuốt).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .
để
dǐ ㄉㄧˇ

để

phồn thể

Từ điển phổ thông

húc nhau

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Húc (như trâu bò húc nhau bằng sừng).
2. (Động) Xung đột, xúc phạm. ◎ Như: "để ngộ" đụng chạm, xung đột, "để xúc" mâu thuẫn.

Từ điển Thiều Chửu

① Húc, cùng ghì nhau (quần thảo).

Từ điển Trần Văn Chánh

Húc (bằng sừng), ghì nhau, quần thảo.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Húc, chạm (như, bộ );
giác để [jiăodê] Một trò chơi đời Hán (Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chạm vào. Đụng phải. Xúc phạm tới.
khung
kōng ㄎㄨㄥ, qiōng ㄑㄩㄥ, qióng ㄑㄩㄥˊ

khung

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cán rìu, cán búa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lỗ tra cán rìu, cán búa.
2. (Danh) Phần sắc bén ở dưới lưỡi của giáo mác.

Từ điển Thiều Chửu

① Chuôi rìu, chuôi búa để cắm cán vào.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chuôi rìu (hoặc búa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lỗ ở đầu lưỡi rìu búa để tra cán vào.
độc
dú ㄉㄨˊ

độc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

phỉ báng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Oán hận. ◇ Minh sử : "Hoặc vị Hòa viết: Dân độc hĩ, nại hà?" : , ? (Thang Hòa truyện ) Có người nói với Thang Hòa rằng: Dân oán hận đó, làm thế nào?
2. (Động) Phỉ báng. ◇ Tả truyện : "Dân vô báng độc, chư hầu vô oán" , (Chiêu Công nguyên niên ) Dân không chê bai bêu riếu, chư hầu không oán trách.
3. (Danh) Lời oán hận, hủy báng.

Từ điển Thiều Chửu

① Phỉ báng, lời oán thống nhập cốt tủy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Phỉ báng;
② Lời oán.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đau đớn oán giận.
bức, phúc
fú ㄈㄨˊ

bức

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tay hoa bánh xe, nan hoa bánh xe. ◇ Đạo Đức Kinh : "Tam thập phúc cộng nhất cốc, đương kì vô, hữu xa chi dụng" , , (Chương 11) Ba mươi tay hoa tụ vào một bầu, nhờ ở chỗ không của nó mới có cái dụng của xe.
2. (Danh) Trục bánh xe, nhíp bánh xe. § Thông "phục" . ◇ Dịch Kinh : "Dư thoát phúc, phu thê phản mục" 輿 (Tiểu súc ) Xe rớt mất trục, vợ chồng trở mặt với nhau. § Vì thế, vợ chồng li dị nhau gọi là "thoát phúc" .
3. § Ta quen đọc là "bức".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái tay hoa xe. Xem lại chữ thấu .
② Cùng nghĩa với chữ phục . Kinh Dịch có câu: Dư thoát phúc, phu thê phản mục 輿 nghĩa là xe trụt nhíp vợ chồng trở mặt với nhau, vì thế nên vợ chồng li dị nhau gọi là thoát phúc . Ta quen đọc là chữ bức.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nan xe, căm xe (đạp);
② (văn) Nhíp xe (dùng như ): 輿 Xe tuột nhíp, vợ chồng trở mặt với nhau (Chu Dịch);
③ 【】 bức thấu [fúcòu] (văn) Tụ họp, tập trung. Cv. .

phúc

phồn thể

Từ điển phổ thông

nan hoa xe

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tay hoa bánh xe, nan hoa bánh xe. ◇ Đạo Đức Kinh : "Tam thập phúc cộng nhất cốc, đương kì vô, hữu xa chi dụng" , , (Chương 11) Ba mươi tay hoa tụ vào một bầu, nhờ ở chỗ không của nó mới có cái dụng của xe.
2. (Danh) Trục bánh xe, nhíp bánh xe. § Thông "phục" . ◇ Dịch Kinh : "Dư thoát phúc, phu thê phản mục" 輿 (Tiểu súc ) Xe rớt mất trục, vợ chồng trở mặt với nhau. § Vì thế, vợ chồng li dị nhau gọi là "thoát phúc" .
3. § Ta quen đọc là "bức".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái tay hoa xe. Xem lại chữ thấu .
② Cùng nghĩa với chữ phục . Kinh Dịch có câu: Dư thoát phúc, phu thê phản mục 輿 nghĩa là xe trụt nhíp vợ chồng trở mặt với nhau, vì thế nên vợ chồng li dị nhau gọi là thoát phúc . Ta quen đọc là chữ bức.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nan xe, căm xe (đạp);
② (văn) Nhíp xe (dùng như ): 輿 Xe tuột nhíp, vợ chồng trở mặt với nhau (Chu Dịch);
③ 【】 bức thấu [fúcòu] (văn) Tụ họp, tập trung. Cv. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trục bánh xe thời xưa.
quan, quán
guān ㄍㄨㄢ, guàn ㄍㄨㄢˋ

quan

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

áo quan (cho người chết)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Quan tài, áo quan, hòm. ◎ Như: "nhập quan" bỏ xác người chết vào hòm, "cái quan luận định" đậy nắp hòm mới khen chê hay dở. ◇ Luận Ngữ : "Lí dã tử, hữu quan nhi vô quách" , (Tiên tiến ) Lí (con Khổng Tử) chết, có quan tài nhưng không có quách (bọc áo quan).
2. Một âm là "quán". (Động) Liệm xác bỏ vào áo quan.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái áo quan.
② Một âm là quán. Liệm xác bỏ vào áo quan.

Từ điển Trần Văn Chánh

Săng, áo quan, quan tài.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hòm đựng xác người chết để đem chôn.

Từ ghép 7

quán

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Quan tài, áo quan, hòm. ◎ Như: "nhập quan" bỏ xác người chết vào hòm, "cái quan luận định" đậy nắp hòm mới khen chê hay dở. ◇ Luận Ngữ : "Lí dã tử, hữu quan nhi vô quách" , (Tiên tiến ) Lí (con Khổng Tử) chết, có quan tài nhưng không có quách (bọc áo quan).
2. Một âm là "quán". (Động) Liệm xác bỏ vào áo quan.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái áo quan.
② Một âm là quán. Liệm xác bỏ vào áo quan.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Liệm vào áo quan.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.