ích
yì ㄧˋ

ích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. thêm nhiều lên
2. ích lợi
3. châu Ích (Trung Quốc)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thêm lên, tăng gia. ◇ Liêu trai chí dị : "Thiểu giảm, tắc dĩ khê thủy quán ích chi" , (Phiên Phiên ) (Nếu bình) cạn đi một chút, thì lấy nước suối đổ thêm vô.
2. (Động) Giúp. ◎ Như: "trợ ích" giúp đỡ.
3. (Tính) Giàu có.
4. (Tính) Có lợi. ◎ Như: "ích hữu" bạn có ích cho ta.
5. (Phó) Càng. ◇ Mạnh Tử : "Như thủy ích thâm" (Lương Huệ Vương hạ ) Như nước càng sâu.
6. (Danh) Châu "Ích" (tên đất).
7. (Danh) Họ "Ích".

Từ điển Thiều Chửu

① Thêm lên, phàm cái gì có tiến bộ hơn đều gọi là ích.
② Châu Ích (tên đất).
③ Giàu có.
④ Lợi ích.
⑤ Giúp.
⑥ Càng, như như thủy ích thâm (Mạnh Tử ) như nước càng sâu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tăng, thêm, tăng thêm: Thêm tuổi thọ; Theo con đường học thì ngày một tăng thêm, theo con đường đạo thì ngày một giảm bớt đi (Lão tử);
② Ích, lợi ích: Lợi ích, bổ ích; Bổ ích thêm;
③ (văn) Giàu có;
④ (văn) Giúp;
⑤ Càng: Già nên càng thêm mạnh (Vương Bột: Đằng vương các tự); khí nhờ đó càng thêm tăng (Bình Ngô đại cáo);
⑥ [Yì] Tên đất;
⑦ [Yì] (Họ) Ích.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiều. Phong phú — Có lợi — Tăng thêm — Giúp đỡ — Càng thêm — Tên một đơn vị trọng lượng thời xưa, bằng 24 lạng ta — Tên một quẻ bói, dưới quẻ Chấn, trên quẻ Tốn.

Từ ghép 29

chập, trập
zhé ㄓㄜˊ, zhí ㄓˊ

chập

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. một loài sâu ở dưới đất
2. khả năng tiềm tàng

Từ điển Thiều Chửu

① Một loài sâu nép ở dưới đất.
② Phàm cái gì tiềm tàng không trông thấy đều gọi là chập. Như người chết gọi là vĩnh chập .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Núp kín, giấu kín. Chẳng hạn Chập trùng ( loài sâu sống dưới đất ).

trập

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Động vật mùa đông ẩn mình trong đất ngủ, không ăn, không uống gọi là "trập". ◇ Sưu Thần Kí : "Trùng thổ bế nhi trập, ngư uyên tiềm nhi xử" , (Quyển thập nhị) Thú vật lấp đất ngủ đông, cá lặn dưới vực ở.
2. (Động) Tiềm tàng, ẩn phục. ◎ Như: "vĩnh trập" chết. ◇ Tôn Văn : "Cửu trập chi nhân tâm, nãi đại hưng phấn" (Hoàng hoa cương liệt sự lược tự ) Lòng người tiềm tàng đã lâu, mới phấn phát lên mạnh mẽ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Một loại sâu nép dưới đất;
② Giấc ngủ mùa đông của con vật, ngủ đông: Sâu bọ ngủ đông; Giống thú ngủ đông; Vài con gấu đã hết ngủ đông; Chết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trốn núp như loài sâu bọ.
quyền
quán ㄑㄩㄢˊ

quyền

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. quả cân
2. quyền lợi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Quả cân. ◇ Luận Ngữ : "Cẩn quyền lượng, thẩm pháp độ" , (Nghiêu viết ) Sửa lại cẩn thận cân đo, định rõ phép tắc. ◇ Trang Tử : "Vi chi quyền hành dĩ xưng chi" (Khứ khiếp ) Dùng cán cân và quả cân để cân.
2. (Danh) Sự ứng biến, thích ứng, tuy trái với đạo thường mà phải lẽ gọi là "quyền" . § Đối lại với "kinh" . ◇ Mạnh Tử : "Nam nữ thụ thụ bất thân, lễ dã, tẩu nịch viên chi dĩ thủ, quyền dã" , ; , (Li Lâu thượng ) Nam nữ trao và nhận không được trực tiếp gần gũi với nhau, đó là lễ; chị dâu bị đắm chìm đưa tay ra vớt, đó là quyền.
3. (Danh) Thế lực. ◎ Như: "quyền lực" thế lực, "đại quyền tại ác" thế lực lớn trong tay.
4. (Danh) Lực lượng và lợi ích, nhân tự nhiên, theo hoàn cảnh phát sinh hoặc do pháp luật quy định, được tôn trọng, gọi là "quyền". ◎ Như: "đầu phiếu quyền" quyền bỏ phiếu bầu cử, "thổ địa sở hữu quyền" quyền sở hữu đất đai.
5. (Danh) Xương gò má.
6. (Danh) Họ "Quyền".
7. (Động) Cân nhắc. ◇ Mạnh Tử : "Quyền nhiên hậu tri khinh trọng, độ nhiên hậu tri trường đoản" , (Lương Huệ Vương thượng ) Cân nhắc rồi sau mới biết nhẹ nặng, liệu chừng rồi sau mới biết dài ngắn.
8. (Phó) Tạm thời, tạm cứ, cứ. ◎ Như: "quyền thả như thử" tạm làm như thế. ◇ Thủy hử truyện : "Đương vãn các tự quyền hiết" (Đệ nhất hồi) Tối đó, mọi người tạm lui nghỉ.

Từ điển Thiều Chửu

① Quả cân.
② Cân lường.
③ Quyền biến . Trái đạo thường mà phải lẽ gọi là quyền , đối với chữ kinh .
④ Quyền bính, quyền hạn, quyền thế.
⑤ Quyền nghi, sự gì hãy tạm làm thế gọi là quyền thả như thử tạm thay việc của chức quan nào cũng gọi là quyền.
⑥ Xương gò má.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Quyền, quyền bính, quyền lực, quyền hạn: Quyền định đoạt; Quyền sở hữu;
② (văn) Quả cân;
③ (văn) Xương gò má;
④ Tạm thời, tạm cứ, cứ: Tạm thời để anh ấy phụ trách; Tạm cứ như thế; Nếu làm theo kế đó, thì chỉ tạm cứu đói mà thôi (Thế thuyết tân ngữ);
⑤ Xử trí linh hoạt: Biến đổi linh hoạt, ứng biến, quyền biến;
⑥ Cân nhắc: Cân nhắc hơn thiệt;
⑦ [Quán] (Họ) Quyền.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quả cân — Gò má. Td: Lưỡng quyền ( hai gò má ) — Tạm thay thế. Td: Quyền Thủ tướng ( người đứng ra tạm thay thế vị thủ tướng ) — Điều được có, được làm và được đòi hỏi. Td: Quyền lợi — Quyền: là theo cái tình thế trong một lúc mà làm, chứ không phải là giữ đạo thường. » Có khi biến, có khi thường, Có quyền, nào phải một đường chấp kinh «. ( Kiều ). Đường lối tạm thời, dùng khi biến cố. Nhị độ mai có câu: » Chấp kinh nếu chẳng tòng quyền, Sợ khi muôn một chu tuyền được sao « — Tên người, tức Hà Tôn Quyền, danh đời Nguyễn, sinh 1798, mất 1839, tự là Tốn Phủ, hiệu là Phương trạch, biệt hiệu là Hải Ông, người xã Cát Động phủ Thanh Oai tỉnh Hà Đông, đậu Tiến năm 1822, niên hiệu Minh Mệnh thứ 3, làm quan tới Lại bộ Tham tri. Tác phẩm chữ Hán có Tốn Phủ thi văn tập, Mộng dương tập.

Từ ghép 71

ác quyền 握權bản quyền 版權bản quyền sở hữu 版權所有binh quyền 兵權bình quyền 平權chấp kinh tòng quyền 執經從權chính quyền 政權chủ quyền 主權chuyên quyền 專權chức quyền 職權chưởng quyền 掌權công quyền 公權cơ quyền 機權cường quyền 強權dân quyền 民權đại quyền 大權đặc quyền 特權đệ tứ quyền 第四權đoạt quyền 奪權độc quyền 獨權khí quyền 棄權kinh quyền 經權lạm quyền 濫權lộng quyền 弄權lợi quyền 利權nhân quyền 人權nữ quyền 女權phân quyền 分權phục quyền 復權quan quyền 官權quân quyền 君權quốc quyền 國權quyền biến 權變quyền bính 權柄quyền chế 權制quyền cốt 權骨quyền hạn 權限quyền hành 權衡quyền hoạnh 權橫quyền lợi 權利quyền lực 權力quyền lược 權略quyền môn 權門quyền mưu 權謀quyền năng 權能quyền nghi 權宜quyền nhiếp 權攝quyền quý 權貴quyền quyệt 權譎quyền sử 權使quyền thần 權臣quyền thế 權勢quyền thuật 權術quyền trượng 權杖quyền tước 權爵quyền uy 權威sở hữu quyền 所有權sự quyền 事權tam quyền 三權tam quyền phân lập 三權分立tập quyền 集權thiện quyền 擅權thụ quyền 授權tiếm quyền 僭權toàn quyền 全權tòng quyền 從權trái quyền 債權tranh quyền 爭權ủy quyền 委權uy quyền 威權việt quyền 越權

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là: "lạn mạn" , "lạn man" .
2. Sặc sỡ, rực rỡ. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Nhân kiến nguyệt sắc như trú, điện đình hạ đào lí thịnh khai, lạn mạn như cẩm, lai thử thưởng ngoạn" , 殿, , (Độc cô sanh quy đồ náo mộng ).
3. Tạp loạn, nhiều nhõi. ◇ Tạ Thiểu : "Cầm sắt đồ lạn mạn, Khoa dong không mãn đường" , 滿 (Thu dạ giảng giải ).
4. Hình dung cây cỏ um tùm, mậu thịnh. ◇ Diệp Thích : "Xuân duẩn thu hoa, Lạn mạn song kỉ" , (Tế Lâm thúc họa văn ).
5. Tinh thái kiệt xuất. ◇ Đái Danh Thế : "Ô hô! đương Minh chi vãn tiết, đại phu tranh vi đàn điếm, dĩ huyễn thanh danh; nhất thì tinh hoa lạn mạn giả, hà khả thắng số" ! , , ; , (Tứ dật viên tập tự ).
6. Lấn lướt, vượt quá.
7. Mênh mông, bao la (thế nước lớn). Phiếm chỉ thanh thế rộng lớn.
8. Dâm đãng, dâm dật. ◇ Liệt nữ truyện : "Kiệt kí khí lễ nghĩa, dâm vu phụ nhân. Cầu mĩ nữ tích chi ư hậu cung, thu xướng ưu chu nho hiệp đồ năng vi kì vĩ hí giả, tụ chi vu bàng. Tạo lạn mạn chi nhạc, nhật dạ dữ Mạt Hỉ cập cung nữ ẩm tửu, vô hữu hưu thì" , . , , . , , (Hạ Kiệt Mạt Hỉ ).
9. Tán loạn, phân tán.
10. Lan tràn, tỏa rộng.
11. Tiêu tán.
12. Tinh cảm chân thật, trong sáng. ◇ Tô Thuấn Khâm : "Đắc thư sở phú thi, Lạn mạn cảm hoài bão" , (Họa Thánh Du đình cúc ).
13. Ngon, say.
14. Tùy ý, nhậm ý.
15. Phóng đãng, không chịu câu thúc. ◇ Tân Khí Tật : "Hoán khởi sanh ca lạn mạn du, Thả mạc quản nhàn sầu" , (Vũ Lăng xuân ).
16. Thỏa thích, tha hồ, say sưa. ◇ Đỗ Phủ : "Định tri tương kiến nhật, Lạn mạn đảo phương tôn" , (Kí Cao Thích ) Chắc hẳn ngày gặp lại nhau, Thỏa thích cùng anh dốc chén say.
thứ
shù ㄕㄨˋ

thứ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nhiều
2. chi thứ (trong dòng họ), con thứ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dân thường, bình dân, bách tính. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tức nhật bãi Dương Bưu, Hoàng Uyển, Tuân Sảng vi thứ dân" , , (Đệ lục hồi) Ngay hôm đó cách chức Dương Bưu, Hoàng Uyển, Tuân Sảng làm dân thường.
2. (Danh) Họ "Thứ".
3. (Tính) Nhiều, đông. ◎ Như: "thứ dân" dân chúng, "thứ vật" vạn vật, "phú thứ" sản vật dồi dào, dân số đông đúc.
4. (Tính) Bình thường, phổ thông.
5. (Tính) Thuộc chi thứ (trong gia đình). ◎ Như: "thứ tử" con vợ lẽ.
6. (Phó) May mà, may thay. ◇ Thi Kinh : "Tứ phương kí bình, Vương quốc thứ định" , (Đại nhã , Giang Hán ) Bốn phương đã an bình, Thì vương quốc may được yên ổn.
7. (Phó) Gần như, hầu như. ◇ Luận Ngữ : "Hồi dã kì thứ hồ" (Tiên tiến ) Anh Hồi gần đạt được đạo chăng?
8. (Phó) Mong cầu, hi vọng. ◇ Tam Quốc : "Thứ kiệt nô độn, nhương trừ gian hung, hưng phục Hán thất, hoàn ư cựu đô" , , , (Gia Cát Lượng , Tiền xuất sư biểu ) Mong đem hết tài hèn, diệt trừ được bọn gian ác, hưng phục nhà Hán, trở về kinh đô cũ.
9. (Phó) Có lẽ, có thể. ◇ Tả truyện : "Quân cô tu chánh nhi thân huynh đệ chi quốc, thứ miễn ư nạn" , (Hoàn Công lục niên ) Ông hãy sửa đổi chính sách mà thân thiện với những nước anh em, có thể miễn khỏi họa nạn.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhiều. Như thứ dân lũ dân, thứ vật mọi vật, v.v. Nhân vật đông đúc gọi là phú thứ , hay phồn thứ .
② Gần như. Như Hồi dã kì thứ hồ anh Hồi kia gần đạt được đạo chăng? (Luận ngữ )
③ Chi thứ. Con vợ lẽ gọi là thứ tử .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhiều, thường: Sản vật dồi dào, dân số đông đúc; Các vật, mọi vật;
② (văn) Gần như, hầu như, có lẽ: ? Ngươi Hồi kia ngõ hầu gần được chăng? (Luận ngữ). 【】 thứ hồ [shùhu] (văn) Hầu như, gần như, có lẽ, may ra: Hầu như có thể được; 【】thứ hoặc [shùhuò] Như ;【】 thứ cơ [shùji] Như ;【】 thứ cơ hồ [shùjihu] (văn) (lt) Gần như, hầu như, may ra mới được. Cg. [shùhu], [shùji];
③ (văn) Mong, chỉ mong, may ra: Chỉ mong không có tội và chuyện đáng tiếc, (từ khi ấy) cho tới hôm nay (Thi Kinh: Đại nhã, Sinh dân);
④ (Thuộc) chi thứ: Con vợ lẽ, con dòng thứ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đông. Nhiều — Vai dưới, chi dưới trong họ — Tên người, tức Phạm Phú Thứ, 1820-1881, tự là Giáo Chi hiệu là Trúc Đường, người xã Đông bàn huyện Diên phúc tỉnh Quảng nam, đậu Tiến năm 1843, niên hiệu Thiệu Trị thứ 3, làm quan tới Hộ bộ Thượng thư, từng đi sứ sang Pháp năm 1863. Tác phầm chữ Hán có Giá viên thi văn tập, Tây phù thi thân, Tây hành nhật kí.

Từ ghép 11

bang, bảng
bǎng ㄅㄤˇ

bang

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. trói, buộc
2. dây trói

bảng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. trói, buộc
2. dây trói

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trói, buộc. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Chúng quân hướng tiền, dụng tác bảng phược trụ" , (Đệ lục thập tam hồi) Quân chạy tới trước, lấy dây thừng trói chặt lại.

Từ điển Thiều Chửu

① Trói chặt cánh khỉ, trói quặt ra đằng sau.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Trói quặt ra đằng sau, trói thúc ké;
② Trói, buộc: Buộc hai cây gậy lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trói lại.

Từ ghép 1

chuy, chùy, trùy
chuí ㄔㄨㄟˊ, zhuī ㄓㄨㄟ

chuy

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái vồ, cái dùi (dùng để đánh, đập). Cũng dùng làm binh khí.
2. (Danh) Cái búi tóc hình như cái vồ. § Còn gọi là "trùy kế" .
3. (Danh) Đầu hói (phương ngôn).
4. (Động) Đánh bằng trùy (vũ khí). ◇ Sử Kí : "Chu Hợi tụ tứ thập cân thiết trùy, trùy sát Tấn Bỉ" , (Ngụy Công Tử liệt truyện ) Chu Hợi (rút) cây trùy sắt nặng bốn mươi cân giấu trong tay áo, đập chết Tấn Bỉ.
5. (Động) Phiếm chỉ nện, đánh, đấm. ◇ Quan Hán Khanh : "Tảo nỗ nha đột chủy, quyền trùy cước thích, đả đích nhĩ khốc đề đề" , , (Cứu phong trần , Đệ nhất chiệp) Sớm nghiến răng chẩu mỏ (vẻ phẫn nộ), tay đấm chân đá, đánh mi khóc hu hu.
6. (Tính) Chậm chạp, ngu độn. ◇ Phương Hiếu Nhụ : "Mỗ chất tính trùy độn, học bất đốc chuyên, hành năng vô sở khả thủ" , , (Dữ Thái Linh tiên sanh thư ) Tôi bổn chất ngu độn, học không chuyên nhất, tài năng chẳng có gì đáng kể.
7. Một âm là "chuy". (Danh) "Chuy cốt" đốt xương sống.

Từ điển Thiều Chửu

① Nện, đánh.
② Cái vồ.
③ Chậm chạp, ngu độn gọi là chuy độn .

Từ ghép 2

chùy

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái chày để đập, hoặc giặt quần áo, bằng gỗ, đầu to đầu nhỏ — Đập bằng chày.

Từ ghép 4

trùy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nện, đánh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái vồ, cái dùi (dùng để đánh, đập). Cũng dùng làm binh khí.
2. (Danh) Cái búi tóc hình như cái vồ. § Còn gọi là "trùy kế" .
3. (Danh) Đầu hói (phương ngôn).
4. (Động) Đánh bằng trùy (vũ khí). ◇ Sử Kí : "Chu Hợi tụ tứ thập cân thiết trùy, trùy sát Tấn Bỉ" , (Ngụy Công Tử liệt truyện ) Chu Hợi (rút) cây trùy sắt nặng bốn mươi cân giấu trong tay áo, đập chết Tấn Bỉ.
5. (Động) Phiếm chỉ nện, đánh, đấm. ◇ Quan Hán Khanh : "Tảo nỗ nha đột chủy, quyền trùy cước thích, đả đích nhĩ khốc đề đề" , , (Cứu phong trần , Đệ nhất chiệp) Sớm nghiến răng chẩu mỏ (vẻ phẫn nộ), tay đấm chân đá, đánh mi khóc hu hu.
6. (Tính) Chậm chạp, ngu độn. ◇ Phương Hiếu Nhụ : "Mỗ chất tính trùy độn, học bất đốc chuyên, hành năng vô sở khả thủ" , , (Dữ Thái Linh tiên sanh thư ) Tôi bổn chất ngu độn, học không chuyên nhất, tài năng chẳng có gì đáng kể.
7. Một âm là "chuy". (Danh) "Chuy cốt" đốt xương sống.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nện, đánh;
② Cái vồ;
③ Chậm chạp: Chậm chạp ngu độn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xương sống, sống: Đốt xương sống cổ, đốt sống cổ; Đốt sống cùng.

Từ ghép 1

chú, chúc, thuộc
shǔ ㄕㄨˇ, zhǔ ㄓㄨˇ

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ .

Từ ghép 1

chúc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

liền, nối

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gắn liền, liền, nối: Dù và mũ nối liền nhau; Trước và sau gắn liền với nhau;
② Chuyên chú vào, chăm chú.【】chúc ý [zhưyi] Hướng vào, chăm chú vào, chú ý (người nào);
③ Phó thác, dặn dò (làm giúp việc gì) (dùng như , bộ );
④ Đầy đủ: Thỏa thích lòng muốn;
⑤ Tổn tuất, thương giúp. Xem [shư].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

thuộc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. loại, loài
2. thuộc về

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gia đình, thân thích: Người nhà, thân thuộc, thân thích; Gia đình bộ đội; Gia đình liệt ;
② Loại, loài, lũ, bọn: Kim loại; Bọn bây; Mà nuôi dưỡng những loại du hiệp và võ riêng trong nhà (Hàn Phi tử);
③ Thuộc về: Cơ quan trực thuộc;
④ Thuộc về của, của: Quyển sách này của anh;
⑤ Tuổi..., cầm tinh: Tôi tuổi Tí; Người tuổi sửu cầm tinh con trâu;
⑥ (văn) Vừa mới: ? Thiên hạ vừa yên, sao lại làm phản? (Sử kí);
⑦ (văn) Chắp vá: Chắp vá văn chương. Xem [zhư]

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lối viết giản dị của chữ Thuộc .

Từ ghép 6

chú, chúc, thuộc
shǔ ㄕㄨˇ, zhǔ ㄓㄨˇ

chú

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Liền, nối. ◎ Như: "quan cái tương chúc" dù mũ cùng liền nối.
2. (Động) Phó thác, dặn người làm giúp sự gì. § Tục dùng như chữ "chúc" . ◇ Tô Tuân : "Thiên hạ hữu đại sự, công khả chúc" , (Trương Ích Châu họa tượng kí ) Thiên hạ có việc quan trọng, giao phó cho ông được.
3. (Động) Đầy đủ. ◎ Như: "chúc yếm" thỏa thích lòng muốn.
4. (Động) Bám dính. ◎ Như: "phụ chúc" phụ thuộc vào khoa nào.
5. (Động) Chuyên chú vào cái gì. ◎ Như: "chúc ý" chú ý, "chúc mục" chú mục.
6. (Động) Tổn tuất (thương giúp).
7. Một âm là "thuộc". (Động) Thuộc về một dòng. ◎ Như: "thân thuộc" kẻ thân thuộc, "liêu thuộc" kẻ làm việc cùng một tòa.
8. (Động) Chắp vá. ◎ Như: "thuộc văn" chắp nối văn tự.
9. (Động) Vừa gặp. ◎ Như: "hạ thần bất hạnh, thuộc đương nhung hàng" kẻ hạ thần chẳng may, vừa phải ra hàng trận. § Tục quen viết là .
10. (Danh) Loài, lũ, bực. ◎ Như: "nhược thuộc" lũ ấy.
11. Lại một âm là "chú". (Động) Rót ra.

Từ điển Thiều Chửu

① Liền, nối. Như quan cái tương chúc dù mũ cùng liền nối.
② Phó thác, dặn người làm giúp sự gì gọi là chúc. Tục dùng như chữ chúc .
③ Ðầy đủ, như chúc yếm thỏa thích lòng muốn.
④ Bám dính, như phụ chúc phụ thuộc vào khoa nào.
⑤ Chuyên chú vào cái gì cũng gọi là chúc, như chúc ý chú ý, chúc mục chú mục, v.v.
⑥ Tổn tuất (thương giúp).
⑦ Một âm là thuộc. Thuộc về một dòng, như thân thuộc kẻ thân thuộc, liêu thuộc kẻ làm việc cùng một tòa.
⑧ Loài, lũ, bực. Như nhược thuộc lũ ấy.
⑨ Chắp vá, như thuộc văn chắp nối văn tự.
⑩ Vừa gặp, như hạ thần bất hạnh, thuộc đương nhung hàng kẻ hạ thần chẳng may, vừa phải ra hàng trận. Tục quen viết là .
⑪ Lại một âm là chú. Rót ra.

Từ ghép 4

chúc

phồn thể

Từ điển phổ thông

liền, nối

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Liền, nối. ◎ Như: "quan cái tương chúc" dù mũ cùng liền nối.
2. (Động) Phó thác, dặn người làm giúp sự gì. § Tục dùng như chữ "chúc" . ◇ Tô Tuân : "Thiên hạ hữu đại sự, công khả chúc" , (Trương Ích Châu họa tượng kí ) Thiên hạ có việc quan trọng, giao phó cho ông được.
3. (Động) Đầy đủ. ◎ Như: "chúc yếm" thỏa thích lòng muốn.
4. (Động) Bám dính. ◎ Như: "phụ chúc" phụ thuộc vào khoa nào.
5. (Động) Chuyên chú vào cái gì. ◎ Như: "chúc ý" chú ý, "chúc mục" chú mục.
6. (Động) Tổn tuất (thương giúp).
7. Một âm là "thuộc". (Động) Thuộc về một dòng. ◎ Như: "thân thuộc" kẻ thân thuộc, "liêu thuộc" kẻ làm việc cùng một tòa.
8. (Động) Chắp vá. ◎ Như: "thuộc văn" chắp nối văn tự.
9. (Động) Vừa gặp. ◎ Như: "hạ thần bất hạnh, thuộc đương nhung hàng" kẻ hạ thần chẳng may, vừa phải ra hàng trận. § Tục quen viết là .
10. (Danh) Loài, lũ, bực. ◎ Như: "nhược thuộc" lũ ấy.
11. Lại một âm là "chú". (Động) Rót ra.

Từ điển Thiều Chửu

① Liền, nối. Như quan cái tương chúc dù mũ cùng liền nối.
② Phó thác, dặn người làm giúp sự gì gọi là chúc. Tục dùng như chữ chúc .
③ Ðầy đủ, như chúc yếm thỏa thích lòng muốn.
④ Bám dính, như phụ chúc phụ thuộc vào khoa nào.
⑤ Chuyên chú vào cái gì cũng gọi là chúc, như chúc ý chú ý, chúc mục chú mục, v.v.
⑥ Tổn tuất (thương giúp).
⑦ Một âm là thuộc. Thuộc về một dòng, như thân thuộc kẻ thân thuộc, liêu thuộc kẻ làm việc cùng một tòa.
⑧ Loài, lũ, bực. Như nhược thuộc lũ ấy.
⑨ Chắp vá, như thuộc văn chắp nối văn tự.
⑩ Vừa gặp, như hạ thần bất hạnh, thuộc đương nhung hàng kẻ hạ thần chẳng may, vừa phải ra hàng trận. Tục quen viết là .
⑪ Lại một âm là chú. Rót ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gắn liền, liền, nối: Dù và mũ nối liền nhau; Trước và sau gắn liền với nhau;
② Chuyên chú vào, chăm chú.【】chúc ý [zhưyi] Hướng vào, chăm chú vào, chú ý (người nào);
③ Phó thác, dặn dò (làm giúp việc gì) (dùng như , bộ );
④ Đầy đủ: Thỏa thích lòng muốn;
⑤ Tổn tuất, thương giúp. Xem [shư].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Liền nhau, nối tiếp — Tụ lại — Đầy đủ — Gửi gấm phó thác — Gần gủi — Rót vào — Chú ý — Một âm là Thuộc.

Từ ghép 3

thuộc

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. loại, loài
2. thuộc về

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Liền, nối. ◎ Như: "quan cái tương chúc" dù mũ cùng liền nối.
2. (Động) Phó thác, dặn người làm giúp sự gì. § Tục dùng như chữ "chúc" . ◇ Tô Tuân : "Thiên hạ hữu đại sự, công khả chúc" , (Trương Ích Châu họa tượng kí ) Thiên hạ có việc quan trọng, giao phó cho ông được.
3. (Động) Đầy đủ. ◎ Như: "chúc yếm" thỏa thích lòng muốn.
4. (Động) Bám dính. ◎ Như: "phụ chúc" phụ thuộc vào khoa nào.
5. (Động) Chuyên chú vào cái gì. ◎ Như: "chúc ý" chú ý, "chúc mục" chú mục.
6. (Động) Tổn tuất (thương giúp).
7. Một âm là "thuộc". (Động) Thuộc về một dòng. ◎ Như: "thân thuộc" kẻ thân thuộc, "liêu thuộc" kẻ làm việc cùng một tòa.
8. (Động) Chắp vá. ◎ Như: "thuộc văn" chắp nối văn tự.
9. (Động) Vừa gặp. ◎ Như: "hạ thần bất hạnh, thuộc đương nhung hàng" kẻ hạ thần chẳng may, vừa phải ra hàng trận. § Tục quen viết là .
10. (Danh) Loài, lũ, bực. ◎ Như: "nhược thuộc" lũ ấy.
11. Lại một âm là "chú". (Động) Rót ra.

Từ điển Thiều Chửu

① Liền, nối. Như quan cái tương chúc dù mũ cùng liền nối.
② Phó thác, dặn người làm giúp sự gì gọi là chúc. Tục dùng như chữ chúc .
③ Ðầy đủ, như chúc yếm thỏa thích lòng muốn.
④ Bám dính, như phụ chúc phụ thuộc vào khoa nào.
⑤ Chuyên chú vào cái gì cũng gọi là chúc, như chúc ý chú ý, chúc mục chú mục, v.v.
⑥ Tổn tuất (thương giúp).
⑦ Một âm là thuộc. Thuộc về một dòng, như thân thuộc kẻ thân thuộc, liêu thuộc kẻ làm việc cùng một tòa.
⑧ Loài, lũ, bực. Như nhược thuộc lũ ấy.
⑨ Chắp vá, như thuộc văn chắp nối văn tự.
⑩ Vừa gặp, như hạ thần bất hạnh, thuộc đương nhung hàng kẻ hạ thần chẳng may, vừa phải ra hàng trận. Tục quen viết là .
⑪ Lại một âm là chú. Rót ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gia đình, thân thích: Người nhà, thân thuộc, thân thích; Gia đình bộ đội; Gia đình liệt ;
② Loại, loài, lũ, bọn: Kim loại; Bọn bây; Mà nuôi dưỡng những loại du hiệp và võ riêng trong nhà (Hàn Phi tử);
③ Thuộc về: Cơ quan trực thuộc;
④ Thuộc về của, của: Quyển sách này của anh;
⑤ Tuổi..., cầm tinh: Tôi tuổi Tí; Người tuổi sửu cầm tinh con trâu;
⑥ (văn) Vừa mới: ? Thiên hạ vừa yên, sao lại làm phản? (Sử kí);
⑦ (văn) Chắp vá: Chắp vá văn chương. Xem [zhư]

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phụ vào. Tính gồm vào — Họ hàng. Td: Thân thuộc.

Từ ghép 26

ngạc
è

ngạc

phồn thể

Từ điển phổ thông

lời nói ngay thẳng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lời nói ngay thẳng, chính trực. ◇ Sử Kí : "Thiên nhân nặc nặc, bất như nhất chi ngạc ngạc" , (Thương Quân truyện ) Nghìn người vâng dạ, không bằng lời một người nói thẳng.

Từ điển Thiều Chửu

① Lời nói ngay thẳng. Thiên nhân chi nặc nặc, bất như nhất chi ngạc nghìn người vâng dạ, không bằng một người nói thẳng.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nói thẳng: Nghìn người vâng dạ, không bằng một người nói thẳng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lời nói thẳng, nói thật.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.