tỏa
cuò ㄘㄨㄛˋ

tỏa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. băm, cắt
2. cỏ băm (cho súc vật ăn)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rơm cỏ đã cắt vụn. ◇ Sử Kí : "Nhi tọa Tu Giả ư đường hạ, trí tỏa đậu kì tiền, lệnh lưỡng kình đồ giáp nhi mã thực chi" , , (Phạm Thư Thái Trạch truyện ) Và để Tu Giả ngồi dưới thềm, đặt đậu cỏ đã băm sẵn trước mặt, sai hai tên tội đồ (bị khắc trên mặt) kèm cho ăn như ngựa ăn.
2. (Động) Băm, cắt (cỏ, đậu...).

Từ điển Thiều Chửu

① Rơm cỏ băm ngắn cho ngựa ăn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Băm, cắt (cỏ);
② Cỏ băm (cho súc vật ăn).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cắt cỏ. Phạt cỏ.
sâm
shēn ㄕㄣ

sâm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cỏ sâm (thứ cỏ quý, lá như bàn tay, hoa trắng, dùng làm thuốc)
2. sao Sâm (một trong Nhị thập bát tú)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỏ sâm, lá như cái bàn tay, hoa nhỏ mà trắng, dùng làm thuốc. § Cũng viết là hoặc . Hình nó như hình người, nên gọi là "nhân sâm" (Panax spp). Ở những nơi như Thịnh Kinh, Cát Lâm, Cao Li đều có cả. Thứ nào mọc ở đồng áng lại càng tốt, nên gọi là "dã sơn sâm" . Thứ mọc ở Thượng Đảng gọi là "đảng sâm" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ sâm, lá như cái bàn tay, hoa nhỏ mà trắng, dùng làm thuốc. Cũng viết là hoặc . Hình nó như hình người, nên gọi là nhân sâm . Ở những nơi như Thịnh Kinh, Cát Lâm, Cao Li đều có cả. Thứ nào mọc ở đồng áng lại càng tốt, nên gọi là dã sơn sâm . Thứ mọc ở Thượng Ðảng gọi là đảng sâm .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như (4) (bộ ) và .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Sâm ( tên vị thuốc ).
doanh
yíng ㄧㄥˊ

doanh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái hòm bằng tre

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hòm, rương bện bằng tre. ◇ Hán Thư : "Cố Trâu, Lỗ ngạn viết: Hoàng kim mãn doanh, bất như nhất kinh" , : 滿, , (Vi Hiền truyện ) Cho nên ngạn ngữ nước Lỗ nước Trâu nói rằng: Vàng đầy rương không bằng một cuốn sách.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái hòm đóng bằng tre. Hoàng kim mãn doanh, bất như nhất kinh 滿 vàng đầy rương không bằng một cuốn kinh sách.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Hòm tre, rương tre.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái rương đan bằng tre để đựng đồ đạc, quần áo.
xiá ㄒㄧㄚˊ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ráng mặt trời hoặc ráng mây mù

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ráng. § Trong khoảng trời không thâm thấp có khí mù, lại có bóng mặt trời xiên ngang thành các màu rực rỡ, thường thấy ở lúc mặt trời mới mọc hay mới lặn gọi là ráng. ◇ Vương Bột : "Lạc hà dữ cô vụ tề phi, thu thủy cộng trường thiên nhất sắc" , (Đằng Vương Các tự ) Ráng chiều với cánh vịt trời đơn chiếc cùng bay, nước thu trộn lẫn bầu trời dài một sắc.

Từ điển Thiều Chửu

① Ráng, trong khoảng trời không thâm thấp có khí mù, lại có bóng mặt trời xiên ngang thành các màu rực rỡ, thường thấy ở lúc mặt trời mới mọc hay mới lặn gọi là ráng. Vương Bột : Lạc hà dữ cô vụ tề phi, thu thủy cộng trường thiên nhất sắc ráng chiều với cánh vịt trời đơn chiếc cùng bay, nước thu trộn lẫn bầu trời dài một sắc.

Từ điển Trần Văn Chánh

Ráng: Ráng đỏ; Ráng chiều.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ráng trời, tức màu sắc lạ mắt của các đám mây do mặt trời chiếu vào mà có — Màu sắc lạ mắt. Màu đỏ của ráng.

Từ ghép 3

mục
mù ㄇㄨˋ

mục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: mục túc )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Mục túc" một thứ rau, họ đậu, trồng để ăn. ◇ Nguyễn Trãi : "Thập tải độc thư bần đáo cốt, Bàn vô mục túc tọa vô chiên" , (Kí hữu ) Mười năm đọc sách nghèo đến tận xương, Mâm ăn không rau đậu, ngồi không nệm.

Từ điển Thiều Chửu

① Mục túc một thứ rau trồng để ăn. Nguyễn Trãi : Thập tải độc thư bần đáo cốt, Bàn vô mục túc tọa vô chiên Mười năm đọc sách nghèo đến tận xương, Mâm ăn không rau đậu, ngồi không nệm.

Từ điển Trần Văn Chánh

】mục túc [mùxu] (thực) Cỏ linh lăng.

Từ ghép 1

tháp
tà ㄊㄚˋ

tháp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái giường hẹp mà dài

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Giường thấp, hẹp và dài. ◇ Nguyễn Trãi : "Vân quy thiền tháp lãnh" (Du sơn tự ) Mây về giường thiền lạnh. ◇ Vương An Thạch : "Vị hiềm quy xá nhi đồng quát, Cố tựu tăng phòng tá tháp miên" , (Họa Huệ Tư Tuế ) Vì ngại về nhà con nít làm ồn ào, Nên đến phòng sư mượn giường ngủ.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái giường hẹp mà dài.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cái giường hẹp và dài, cái chõng: Chõng tre; (Nằm) cùng giường, cùng chõng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gỗ cứng — Cái sà nhà — Cái giường nhỏ.

Từ ghép 1

điêm, điếm, điểm
diān ㄉㄧㄢ

điêm

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dùng tay cân nhắc (để biết nặng nhẹ). ◎ Như: "điêm đỏa" cân nhắc xem nặng nhẹ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Xạ Nguyệt thính liễu, tiện phóng hạ đẳng tử, giản liễu nhất khối, điêm liễu nhất điêm" , 便, , (Đệ ngũ thập nhất hồi) Xạ Nguyệt nghe nói, liền bỏ cái cân xuống, chọn một cục (bạc), nhấc đi nhấc lại.
2. (Động) Bẻ gãy. ◇ Giả Trọng Danh : "Hựu hữu giá ngọc sơ nhi nhất mai, thị thiếp bình nhật sở ái chi trân, điêm tố lưỡng bán, quân thu nhất bán, thiếp lưu nhất bán" , , , , (Đối ngọc sơ ) Lại có cái lược ngọc này, là vật thiếp trân quý thường ngày, đem bẻ làm hai, chàng lấy một nửa, thiếp giữ một nửa.

Từ điển Thiều Chửu

① Cân nhắc, lấy tay cân nhắc xem đồ nặng nhẹ thế nào gọi là điêm đóa .

Từ điển Trần Văn Chánh

Nhắc thử xem nặng nhẹ. Như (bộ ).

điếm

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy tay cầm vật gì lên để ước lượng xem vật đó nặng nhẹ thế nào, nặng chừng bao nhiêu.

điểm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cân nhắc nặng nhẹ
phi
fēi ㄈㄟ

phi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cánh cửa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cánh cửa. ◎ Như: "đan phi" cửa son (cửa nhà vua), "sài phi" cửa phên (nói cảnh nhà nghèo). ◇ Nguyễn Du : "Tà nhật yểm song phi" (Sơn Đường dạ bạc ) Mặt trời tà ngậm chiếu cửa sổ.

Từ điển Thiều Chửu

① Cánh cửa, như đan phi cửa son (cửa nhà vua). Sài phi cửa phên (nói cảnh nhà nghèo). Nguyễn Du : Tà nhật yểm song phi mặt trời tà ngậm chiếu cửa sổ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cánh cửa: Cửa son (của vua chúa); Cửa phên (chỉ cảnh nhà nghèo).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cánh cửa.
thục
shóu ㄕㄡˊ, shú ㄕㄨˊ

thục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chín
2. đã quen, kỹ càng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nấu chín. ◎ Như: "chử thục" nấu chín. ◇ Luận Ngữ : "Quân tứ tinh, tất thục nhi tiến chi" , (Hương đảng ) Vua ban thịt tươi thì cho nấu chín, cúng tổ tiên (rồi mới ăn).
2. (Động) Trưởng thành, mọc lớn lên (nói về trồng trọt). ◇ Mạnh Tử : "Ngũ cốc giả, chủng chi mĩ giả dã. Cẩu vi bất thục" , . (Cáo tử thượng ) Trồng trọt ngũ cốc cho tốt. Làm cẩu thả không mọc lớn được.
3. (Tính) Được mùa. ◎ Như: "thục niên" năm được mùa.
4. (Tính) Thành thạo. ◎ Như: "thục thủ" quen tay, "kĩ nghệ thuần thục" tài nghề thành thạo.
5. (Tính) Đã quen, đã thuộc. ◎ Như: "thục nhân" người quen, "thục khách" khách quen, "tựu thục lộ" tới con đường quen, "thục tự" chữ đã học rồi. ◇ Thủy hử truyện : "Hòa thượng, thả hưu yếu động thủ. Nhĩ đích thanh âm hảo tư thục. Nhĩ thả thông cá tính danh" , . (Đệ ngũ hồi) Hòa thượng, hãy ngừng tay. Tiếng nói nghe quen quá. Xin cho biết tên họ.
6. (Tính) Luyện, rèn, thuộc, bào chế. ◎ Như: "thục thiết" sắt rèn, "thục dược" thuốc bào chế, "thục bì tử" da thuộc.
7. (Phó) Kĩ càng, tinh tường. ◎ Như: "thục tư" nghĩ kĩ, "thục thị" coi tinh tường. ◇ Sử Kí : "Uớc thúc bất minh, thân lệnh bất thục, tướng chi tội dã" ,, (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Kỉ luật không rõ ràng, mệnh lệnh truyền phát không thuần thục, đó là tội của tướng.
8. (Phó) Say. ◎ Như: "thục thụy" ngủ say.

Từ điển Thiều Chửu

① Chín.
② Ðược mùa.
③ Kĩ càng, tinh tường, như thuần phục , thục tư nghĩ kĩ, thục thị coi tinh tường, v.v.
④ Ðã quen, đã thuộc như tựu thục lộ tới con đường quen.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chín: Cơm đã chín rồi; Lúa mì và hoa quả đã chín cả rồi;
② Kĩ càng: Nghĩ kĩ;
③ Quen, thuộc, hiểu rõ: Hiểu rõ; Tới con đường quen;
④ Thạo: Thạo tay. Xem [shóu].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nấu chín — Đã chín — Quá quen thuộc — Biết quá rõ. Thuộc lòng.

Từ ghép 12

thóa
tuò ㄊㄨㄛˋ

thóa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nước bọt
2. phỉ nhổ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nước bọt. ◎ Như: "thóa mạt" nước bọt, "thóa dịch" sự tiết nước bọt.
2. (Động) Nhổ, nhổ nước dãi, phỉ nhổ. ◎ Như: "thóa khí" phỉ nhổ, "thóa mạ" mắng nhiếc. ◇ Chiến quốc sách : "Hữu phục ngôn lệnh Trường An Quân vi chí giả, lão phụ tất thóa kì diện" , (Triệu sách tứ , Triệu thái hậu tân dụng sự ) Ai mà còn nói (đến chuyện) khiến Trường An Quân đến Trường An làm con tin thì già này tất nhổ vào mặt.
3. (Động) Ọc, thổ. ◇ Hàn Dũ : "Thóa huyết sổ thập thăng dĩ tễ" (Thái học bác sĩ lí quân mộ chí minh ) Ọc ra vài thăng máu mà ngã sấp xuống.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhổ, nhổ nước dãi đi gọi là thóa.
② Chán ghét, như thóa khí , thóa mạ mắng nhiếc, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nước bọt: Nhổ nước bọt;
② Nhổ (nước bọt): Dễ như lật bàn tay, dễ như bỡn;
③ Phỉ nhổ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhổ nước miếng. Khạc nhổ — Nước miếng.

Từ ghép 3

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.