triết
zhé ㄓㄜˊ

triết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. khôn, trí tuệ
2. triết học

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thông minh, sáng suốt, có trí tuệ. ◇ Vương Diên Thọ : "Tổ tông tuấn triết khâm minh" (Lỗ linh quang điện phú 殿) Tổ tiên có trí tuệ thông minh sáng suốt.
2. (Tính) Tiếng tôn xưng người bên họ ngoại. ◎ Như: "triết huynh" § Tôn xưng "biểu huynh" .
3. (Danh) Người hiền trí, người có trí tuệ. ◎ Như: "tiên triết" , "tiền triết" người hiền trí trước.
4. (Danh) Gọi tắt của "triết học" .
5. (Động) Biết, hiểu, liệu giải. ◇ Hán Thư : "Tại ư triết dân tình" (Dương Hùng truyện hạ ) Do ở chỗ hiểu biết dân tình.
6. (Động) § Thông "chiết" . Phân xử, quyết đoán.

Từ điển Thiều Chửu

① Khôn, người hiền trí gọi là triết, như tiên triết , tiền triết nghĩa là người hiền trí trước.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Có trí tuệ, thông minh, sáng suốt;
② Người có trí tuệ, triết: Tiên triết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng suốt, hiểu hết mọi lẽ. Td: Hiền triết — Biết tới cái lẽ tận cùng của sự vật.

Từ ghép 11

chu, thù
zhū ㄓㄨ

chu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông "Thù", là con sông nhánh của con sông "Tứ". § Đức Khổng tử giảng học ở gần đấy, nên nay nói đến đạo ngài thường nói là dòng "thù tứ" . Cũng đọc là "chu".

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Thù, là con sông nhánh của con sông Tứ. Ðức Khổng tử giảng học ở gần đấy, nên nay nói đến đạo ngài thường nói là dòng thù tứ . Cũng đọc là chữ chu.

thù

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sông Thù

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông "Thù", là con sông nhánh của con sông "Tứ". § Đức Khổng tử giảng học ở gần đấy, nên nay nói đến đạo ngài thường nói là dòng "thù tứ" . Cũng đọc là "chu".

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Thù, là con sông nhánh của con sông Tứ. Ðức Khổng tử giảng học ở gần đấy, nên nay nói đến đạo ngài thường nói là dòng thù tứ . Cũng đọc là chữ chu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Sông Thù (ở tỉnh Sơn Đông).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, tức Thù thủy, thuộc tỉnh Sơn Đông.
phủ
fǔ ㄈㄨˇ

phủ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

phủ tạng (lục phủ gồm có: trung y thượng chỉ vị; , đảm; , đại tràng; , tiểu tràng; bàng quang; tam tiêu)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dạ dày, mật, ruột già, ruột non, bong bóng, ba mạng mỡ: "trung y thượng chỉ vị, đảm, đại tràng, tiểu tràng, bàng quang, tam tiêu" , , , , , gọi là "lục phủ" . § Xem "ngũ tạng" .
2. (Danh) Tục gọi tấm lòng là "phế phủ" . § Xem thêm từ này.

Từ điển Thiều Chửu

① Dạ dày, mật, ruột già, ruột non, bong bóng, ba mạng mỡ: trung y thượng chỉ vị, đảm, đại tràng, tiểu tràng, bàng quang, tam tiêu gọi là lục phủ . Xem ngũ tạng .
② Tục gọi tấm lòng là phế phủ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Tạng phủ. Xem [zàngfư], [liùfư].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cơ quan tiêu hóa trong thân thể con người. Xem them Lục phủ. Vần Lục.

Từ ghép 3

miết, miệt, mịch
miè ㄇㄧㄝˋ

miết

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vỏ tre, cật tre — Tên một loại tre.

miệt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cật tre

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cật tre, vỏ tre chẻ thành miếng mỏng. ◎ Như: "trúc miệt" miếng vỏ tre mỏng và dài, dùng để làm giỏ, sọt, v.v.
2. (Danh) Đai, lạt, miếng mỏng và dài, dùng cành lau, sậy, mây, v.v. chẻ ra làm thành. ◇ Tây du kí 西: "Tứ phiến hoàng đằng miệt, trường đoản bát điều thằng" , (Đệ nhị thập tam hồi) Bốn miếng lạt mây vàng, dài ngắn tám dây thừng.

Từ điển Thiều Chửu

① Cật tre.
② Lấy cật tre đan làm cánh phên để bọc đồ cũng gọi là miệt.

Từ điển Trần Văn Chánh

Lạt, nan, cật (tre hoặc mây): Phên cót; Thợ đan lát.

mịch

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái mui xe.
la
lóu ㄌㄡˊ, luō ㄌㄨㄛ, luo

la

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nói om sòm
2. (xem: lâu la ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "lâu la" .
2. (Trợ) Tiếng đệm trong ca khúc. ◇ Ung Hi nhạc phủ : "Xướng nhất hội la lí la, luận thanh nhàn thùy tự ngã" , (Hoàng oanh nhi ) Hát một hồi la lí la, bàn về thanh nhàn ai như ta?

Từ điển Thiều Chửu

① Lâu la quân thủ hạ của giặc cướp.

Từ điển Trần Văn Chánh

(trợ) Như [le] nghĩa ②: Anh đi là được rồi. Xem [luo].

Từ điển Trần Văn Chánh

① 【】la sách [luosuo] a. Lải nhải; b. Lôi thôi, rắc rối;
② Xem . Xem [luo].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng trợ từ cuối câu, không có nghĩa gì.

Từ ghép 2

tiệp
jié ㄐㄧㄝˊ, shè ㄕㄜˋ

tiệp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lông my

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lông mi. § Cũng gọi là "tiệp mao" . ◎ Như: "mục bất giao tiệp" không chợp mắt, "bách tại mi tiệp" cấp bách, gấp rút (sự tình như lông mày với lông mi sát gần nhau).

Từ điển Thiều Chửu

① Lông mi. Lông mi liền ngay với mắt, vì thế nói những nơi rất gần là mi tiệp . Nhắm mắt ngủ yên là giao tiệp .

Từ điển Trần Văn Chánh

Lông mi: Không chợp mắt; Nơi rất gần mình (như lông mi gần ngay với mắt).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lông mi, lông nheo mắt — Chớp mắt.
da, gia
yē ㄜ, yé ㄜˊ

da

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cây dừa, quả dừa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây dừa. § Cây dừa, trái dừa đều gọi là "da tử" . ◇ Tây du kí 西: "Quảng thiết trân tu bách vị, mãn châm da dịch đào tương, dữ chúng ẩm yến đa thì" , 滿漿, (Đệ tam hồi) Bày ra trăm món ngon quý, rót đầy nước dừa rượu nho, cùng mọi người yến tiệc tưng bừng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cây dừa. 【】da tử [yezi]
① Cây dừa;
② Quả dừa.

Từ ghép 1

gia

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Cây dừa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên cây, một loại cây dừa. Cũng gọi là Gia tử.

Từ ghép 2

trái
zhài ㄓㄞˋ

trái

phồn thể

Từ điển phổ thông

nợ nần

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nợ. ◎ Như: "phụ trái" mang nợ. ◇ Đỗ Phủ : "Tửu trái tầm thường hành xứ hữu, Nhân sanh thất thập cổ lai hi" , (Khúc Giang ) Nợ rượu tầm thường nơi nào chẳng có, Từ xưa tới nay, người đời ít ai sống được bảy mươi tuổi.

Từ điển Thiều Chửu

① Nợ, như phụ trái mang nợ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nợ: Vay nợ: Mắc nợ; Trả nợ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Món nợ. Hát nói của Nguyễn Công Trứ: » Tang bồng hồ thỉ nam nhi trái « ( vẫy vùng ngang dọc là món nợ của kẻ làm trai ).

Từ ghép 24

ngưu
niú ㄋㄧㄡˊ

ngưu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. con trâu
2. sao Ngưu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con bò. § Ghi chú: "thủy ngưu" con trâu.
2. (Danh) Sao "Ngưu".
3. (Danh) Họ "Ngưu".
4. (Tính) Cứng đầu, ngang bướng, ương ngạnh. ◎ Như: "ngưu tính" bướng bỉnh. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chúng nhân kiến Bảo Ngọc ngưu tâm, đô quái tha ngai si bất cải" , (Đệ thập thất hồi) Mọi người thấy Bảo Ngọc bướng bỉnh, đều quở anh ta ngớ ngẩn không sửa.

Từ điển Thiều Chửu

① Con trâu.
② Sao Ngưu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (động) Trâu bò: Bò đực; Đấu bò tót; Chăn trâu;
② [Niú] Sao Ngưu;
③ [Niú] (Họ) Ngưu.

Từ ghép 35

phiền, phàn
fán ㄈㄢˊ, fàn ㄈㄢˋ, pán ㄆㄢˊ

phiền

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái lồng chim
2. cái phên quây vườn rau
3. quây quanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lồng chim hoặc thú. ◇ Nguyễn Du : "Thử thân dĩ tác phiền lung vật" (Tân thu ngẫu hứng ) Thân này đã làm vật trong lồng.
2. (Danh) Rào, giậu. § Thông "phiên" .
3. (Danh) Họ "Phiền".
4. (Động) Quây quanh, làm rào giậu để che chở. ◇ Thi Kinh : "Chiết liễu phiền phố" (Tề phong , Đông phương vị minh ) Chặt liễu để rào vườn rau.
5. § Ghi chú: Ta quen đọc là "phàn".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái lồng chim.
② Là cái phên quây vườn rau.
③ Phiền nhiên bối rối, hỗn tạp.
④ Quây quanh.
⑤ Dây thắng dái ngựa. ta quen đọc là chữ phàn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Hàng rào: Hàng rào tre;
② Lồng nhốt chim hoặc thú;
③ Bên: Mùa hạ thì nghỉ ở bên núi (Trang tử: Dưỡng sinh chủ);
④ 【】 phiền nhiên [fánrán] (văn) Rối rắm, hỗn tạp, lung tung: Hỗn loạn lung tung;
⑤ [Fán] Ấp Phàn (thời cổ ở Trung Quốc, còn gọi là Dương Phàn , ở trong kinh đô nhà Chu thời Xuân thu);
⑥ [Fán] (Họ) Phàn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hàng rào bằng gỗ — Cái lồng đan bằng tre, để nhốt gà, chim — Lôi thôi, phức tạp — Ta có người đọc Phàn.

Từ ghép 1

phàn

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lồng chim hoặc thú. ◇ Nguyễn Du : "Thử thân dĩ tác phiền lung vật" (Tân thu ngẫu hứng ) Thân này đã làm vật trong lồng.
2. (Danh) Rào, giậu. § Thông "phiên" .
3. (Danh) Họ "Phiền".
4. (Động) Quây quanh, làm rào giậu để che chở. ◇ Thi Kinh : "Chiết liễu phiền phố" (Tề phong , Đông phương vị minh ) Chặt liễu để rào vườn rau.
5. § Ghi chú: Ta quen đọc là "phàn".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái lồng chim.
② Là cái phên quây vườn rau.
③ Phiền nhiên bối rối, hỗn tạp.
④ Quây quanh.
⑤ Dây thắng dái ngựa. ta quen đọc là chữ phàn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Hàng rào: Hàng rào tre;
② Lồng nhốt chim hoặc thú;
③ Bên: Mùa hạ thì nghỉ ở bên núi (Trang tử: Dưỡng sinh chủ);
④ 【】 phiền nhiên [fánrán] (văn) Rối rắm, hỗn tạp, lung tung: Hỗn loạn lung tung;
⑤ [Fán] Ấp Phàn (thời cổ ở Trung Quốc, còn gọi là Dương Phàn , ở trong kinh đô nhà Chu thời Xuân thu);
⑥ [Fán] (Họ) Phàn.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.