đôn
dūn ㄉㄨㄣ

đôn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái ụ đất

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ụ đất cát. ◎ Như: "thổ đôn" ụ đất, "sa đôn" ụ cát.
2. (Danh) Cột, trụ, chỗ ngồi, ... làm bằng gốc cây, khối đá, gạch. ◎ Như: "kiều đôn" cột trụ cầu, "mộc đôn" khúc cây dùng làm ghế ngồi, "môn đôn" cột trụ gạch đặt ở cửa, "thạch đôn" trụ mốc đá.
3. (Danh) Lượng từ: bó, khóm, bụi. § Cũng như "tùng" , "thúc" . ◎ Như: "nhất đôn ma điều" một bó cành gai.
4. (Danh) Dụng ngữ trong bói toán, chỉ thế đất nhô cao.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái ụ đất.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mô, ụ đất: Đào ao lấy nước, đắp đất làm mô;
② Gốc, cột, trụ: Gốc cây (còn lại sau khi đốn); Cột (trụ) cầu;
③ Bó: Một bó cành gai; Đám đất này cấy được ba vạn bó mạ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gò đất lớn. Cái đồi.
khanh, khánh, khương
qìng ㄑㄧㄥˋ

khanh

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Việc mừng, lễ mừng. ◎ Như: "quốc khánh" lễ lớn quốc gia, "xưng khánh" chúc thọ. ◇ Thủy hử truyện : "Văn tri sư phụ tân lai trụ thì, ngã môn lân xá nhai phường đô lai tác khánh" , (Đệ lục hồi) Nghe tin sư phụ mới đến trụ trì, chúng con là người phố phường láng giềng cùng đến làm lễ mừng.
2. (Danh) Phúc. ◇ Dịch Kinh : "Tích thiện chi gia, tất hữu dư khánh" , (Khôn quái ) Nhà nào tích lũy điều lành thì tất có thừa phúc (để đến đời sau).
3. (Danh) Đức hạnh, điều lành. ◇ Thư Kinh : "Nhất nhân hữu khánh, triệu dân lại chi" , (Lữ hình ) Một người có đức, muôn dân được nhờ.
4. (Danh) Họ "Khánh".
5. (Động) Chúc mừng, làm lễ mừng. ◎ Như: "khánh chúc" chúc mừng. ◇ Lão Xá : "Kì lão thái gia thập yêu dã bất phạ, chỉ phạ khánh bất liễu bát thập đại thọ" , (Tứ thế đồng đường , Đệ nhất hồi) Cụ Kì không sợ chi cả, chỉ sợ không được làm lễ mừng thượng thọ tám mươi tuổi.
6. (Động) Thưởng. ◎ Như: "khánh dĩ địa" thưởng đất (lấy đất để thưởng).
7. Một âm là "khương". (Trợ) Tiếng mở đầu câu. § Thông "khương" .
8. Lại một âm là "khanh". § Thông "khanh" .

Từ điển Thiều Chửu

① Mừng, như tục gọi chúc thọ là xưng khánh .
② Thường, như khánh dĩ địa thường lấy đất.
③ Một âm là khương. Phúc.
④ Cùng nghĩa với chữ khương lời mở đầu.
⑤ Lại một âm là khanh. Cùng nghĩa với chữ khanh .

khánh

phồn thể

Từ điển phổ thông

mừng, chúc mừng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Việc mừng, lễ mừng. ◎ Như: "quốc khánh" lễ lớn quốc gia, "xưng khánh" chúc thọ. ◇ Thủy hử truyện : "Văn tri sư phụ tân lai trụ thì, ngã môn lân xá nhai phường đô lai tác khánh" , (Đệ lục hồi) Nghe tin sư phụ mới đến trụ trì, chúng con là người phố phường láng giềng cùng đến làm lễ mừng.
2. (Danh) Phúc. ◇ Dịch Kinh : "Tích thiện chi gia, tất hữu dư khánh" , (Khôn quái ) Nhà nào tích lũy điều lành thì tất có thừa phúc (để đến đời sau).
3. (Danh) Đức hạnh, điều lành. ◇ Thư Kinh : "Nhất nhân hữu khánh, triệu dân lại chi" , (Lữ hình ) Một người có đức, muôn dân được nhờ.
4. (Danh) Họ "Khánh".
5. (Động) Chúc mừng, làm lễ mừng. ◎ Như: "khánh chúc" chúc mừng. ◇ Lão Xá : "Kì lão thái gia thập yêu dã bất phạ, chỉ phạ khánh bất liễu bát thập đại thọ" , (Tứ thế đồng đường , Đệ nhất hồi) Cụ Kì không sợ chi cả, chỉ sợ không được làm lễ mừng thượng thọ tám mươi tuổi.
6. (Động) Thưởng. ◎ Như: "khánh dĩ địa" thưởng đất (lấy đất để thưởng).
7. Một âm là "khương". (Trợ) Tiếng mở đầu câu. § Thông "khương" .
8. Lại một âm là "khanh". § Thông "khanh" .

Từ điển Thiều Chửu

① Mừng, như tục gọi chúc thọ là xưng khánh .
② Thường, như khánh dĩ địa thường lấy đất.
③ Một âm là khương. Phúc.
④ Cùng nghĩa với chữ khương lời mở đầu.
⑤ Lại một âm là khanh. Cùng nghĩa với chữ khanh .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mừng, chào mừng: Mừng được mùa; Lễ mừng Ngày Quốc khánh;
② (văn) Thưởng: Thưởng đất (lấy đất để thưởng);
③ (văn) Phúc: Ban đầu tuy nhọc nhằn, nhưng cuối cùng được phúc (Diêm thiết luận);
④ [Qìng] (Họ) Khánh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bày tỏ sự vui mừng. Chúc mừng — Chúc sống lâu. Chúc thọ — Tốt lành — Điều phúc. Điều may mắn — Thưởng cho.

Từ ghép 16

khương

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Việc mừng, lễ mừng. ◎ Như: "quốc khánh" lễ lớn quốc gia, "xưng khánh" chúc thọ. ◇ Thủy hử truyện : "Văn tri sư phụ tân lai trụ thì, ngã môn lân xá nhai phường đô lai tác khánh" , (Đệ lục hồi) Nghe tin sư phụ mới đến trụ trì, chúng con là người phố phường láng giềng cùng đến làm lễ mừng.
2. (Danh) Phúc. ◇ Dịch Kinh : "Tích thiện chi gia, tất hữu dư khánh" , (Khôn quái ) Nhà nào tích lũy điều lành thì tất có thừa phúc (để đến đời sau).
3. (Danh) Đức hạnh, điều lành. ◇ Thư Kinh : "Nhất nhân hữu khánh, triệu dân lại chi" , (Lữ hình ) Một người có đức, muôn dân được nhờ.
4. (Danh) Họ "Khánh".
5. (Động) Chúc mừng, làm lễ mừng. ◎ Như: "khánh chúc" chúc mừng. ◇ Lão Xá : "Kì lão thái gia thập yêu dã bất phạ, chỉ phạ khánh bất liễu bát thập đại thọ" , (Tứ thế đồng đường , Đệ nhất hồi) Cụ Kì không sợ chi cả, chỉ sợ không được làm lễ mừng thượng thọ tám mươi tuổi.
6. (Động) Thưởng. ◎ Như: "khánh dĩ địa" thưởng đất (lấy đất để thưởng).
7. Một âm là "khương". (Trợ) Tiếng mở đầu câu. § Thông "khương" .
8. Lại một âm là "khanh". § Thông "khanh" .

Từ điển Thiều Chửu

① Mừng, như tục gọi chúc thọ là xưng khánh .
② Thường, như khánh dĩ địa thường lấy đất.
③ Một âm là khương. Phúc.
④ Cùng nghĩa với chữ khương lời mở đầu.
⑤ Lại một âm là khanh. Cùng nghĩa với chữ khanh .
chang, thung, trang
chōng ㄔㄨㄥ, zhuāng ㄓㄨㄤ

chang

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đánh, đập. § Thông "thung" .
2. Một âm là "chang". (Danh) Cọc, cột, trụ. ◎ Như: "kiều chang" trụ cầu, "đả địa chang" đóng cọc. ◇ Nguyễn Trãi : "Chang mộc trùng trùng hải lãng tiền, Trầm giang thiết tỏa diệc đồ nhiên" , (Quan hải ) Cọc cắm lớp này đến lớp khác trước sóng bể, Giăng dây sắt ngầm khóa sông lại cũng luống công thôi.
3. (Danh) Lượng từ: việc. ◎ Như: "tiểu sự nhất chang" một việc nhỏ.
4. § Ghi chú: Có sách ghi âm là "trang". Thường đọc là "thung" cả.

thung

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đánh đập
2. cái cọc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đánh, đập. § Thông "thung" .
2. Một âm là "chang". (Danh) Cọc, cột, trụ. ◎ Như: "kiều chang" trụ cầu, "đả địa chang" đóng cọc. ◇ Nguyễn Trãi : "Chang mộc trùng trùng hải lãng tiền, Trầm giang thiết tỏa diệc đồ nhiên" , (Quan hải ) Cọc cắm lớp này đến lớp khác trước sóng bể, Giăng dây sắt ngầm khóa sông lại cũng luống công thôi.
3. (Danh) Lượng từ: việc. ◎ Như: "tiểu sự nhất chang" một việc nhỏ.
4. § Ghi chú: Có sách ghi âm là "trang". Thường đọc là "thung" cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðánh đập.
② Một âm là tràng. Cái cọc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cọc, cột, chân: Đóng cọc; Chân (cột) cầu;
② (loại) Việc: Một việc; Tôi có mấy việc cần bàn với anh;
③ (văn) Đánh, đập, giã.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cọc gỗ — Tên loại cây cứng cỏi, sống lâu năm — Chỉ người cha. Cũng đọc Thông.

trang

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đánh đập
2. cái cọc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đánh, đập. § Thông "thung" .
2. Một âm là "chang". (Danh) Cọc, cột, trụ. ◎ Như: "kiều chang" trụ cầu, "đả địa chang" đóng cọc. ◇ Nguyễn Trãi : "Chang mộc trùng trùng hải lãng tiền, Trầm giang thiết tỏa diệc đồ nhiên" , (Quan hải ) Cọc cắm lớp này đến lớp khác trước sóng bể, Giăng dây sắt ngầm khóa sông lại cũng luống công thôi.
3. (Danh) Lượng từ: việc. ◎ Như: "tiểu sự nhất chang" một việc nhỏ.
4. § Ghi chú: Có sách ghi âm là "trang". Thường đọc là "thung" cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cọc, cột, chân: Đóng cọc; Chân (cột) cầu;
② (loại) Việc: Một việc; Tôi có mấy việc cần bàn với anh;
③ (văn) Đánh, đập, giã.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lay động — Một âm là Thung. Xem Thung.

Từ ghép 2

đâu
dōu ㄉㄡ

đâu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đứng đằng sau ôm
2. (xem: đâu mâu )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mũ trụ đội lúc ra trận ngày xưa, thường gọi là "đâu mâu" .
2. (Danh) Một thứ mũ hình giống mũ trụ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Kiến Thám Xuân chánh tòng Thu Sảng trai xuất lai, vi trước đại hồng tinh tinh chiên đẩu bồng, đái trước quan âm đâu" , , (Đệ tứ thập cửu hồi) Thấy Thám Xuân vừa từ Thu Sảng Trai ra, khoác áo tơi bằng da đười ươi màu đỏ, đội mũ quan âm.
3. (Danh) Áo yếm, tấm khăn quấn trước ngực, dải lưng. ◎ Như: "đỗ đâu" áo yếm, vải quấn bụng, "vi đâu" khăn che ngực quấn cổ (dùng cho trẻ em khi ăn).
4. (Danh) Túi, bọc (trên quần áo). ◎ Như: "khố đâu" túi quần. ◇ Thủy hử truyện : "Hựu thưởng liễu biệt nhân đổ đích thập lai lưỡng ngân tử, đô lâu tại bố sam đâu lí" , (Đệ tam thập bát hồi) Lại đoạt lấy gần mười lạng bạc của con bạc khác, túm cả vào trong bọc áo vải.
5. (Danh) Kiệu tre. ◇ Mã Trí Viễn : "Thúy kiệu hương đâu" (Hán cung thu ) Kiệu thúy kiệu hương.
6. (Danh) Âm nhạc của một dân tộc thiểu số ở phương Nam Trung Quốc thời xưa.
7. (Động) Mê hoặc.
8. (Động) Che, trùm.
9. (Động) Tụ họp.
10. (Động) Ôm, đùm, bọc. ◇ Tây du kí 西: "Tha khước xuyến chi phân diệp, xao liễu tam cá quả, đâu tại khâm trung" , , (Đệ nhị thập tứ hồi) (Hành Giả) chui cành rẽ lá, khều được ba trái (nhân sâm), bọc trong vạt áo.
11. (Động) Vòng quanh, xoay vòng. ◎ Như: "phi cơ đâu quyển tử" máy bay lượn vòng.
12. (Động) Gánh vác, chịu trách nhiệm. ◎ Như: "nhược hữu vấn đề ngã đâu trước" nếu có vấn đề gì tôi chịu trách nhiệm.
13. (Động) Quắp lấy, quơ lấy, bắt.
14. (Động) Vá, sửa lại chỗ hư rách, tu bổ. ◇ Thang Hiển Tổ : "Cha đầu cân phá liễu tu, ngoa đầu trán liễu đâu" , (Mẫu đan đình ) Khăn đầu của ta rách đã sửa, mũi giày ủng hở đã vá.
15. (Động) Dẫn, dẫn dụ.
16. (Động) Chèo kéo, dạm bán. ◎ Như: "đâu thụ" chào hàng.
17. (Động) Giương, dùng sức kéo căng (cương ngựa, bắn tên...). ◇ Tây du kí 西: "Thị vi thần đâu cung nhất tiễn, xạ đảo mãnh hổ" , (Đệ nhị hồi) Hạ thần giương cung, chỉ một mũi tên bắn ngã con mãnh hổ.
18. (Động) Múc. ◇ Thủy hử truyện : "Nhất cá khách nhân tiện khứ yết khai dũng cái, đâu liễu nhất biều, nã thượng tiện cật" 便, , 便 (Đệ thập lục hồi) Một người khách liền mở nắp thùng, múc một gáo, cầm lên định uống.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðâu mâu cái mũ trụ. Cái mũ lúc ra đánh trận thì đội.
② Ðứng đằng sau ôm lại gọi là đâu, như đâu nã ôm bắt, như ta nói khóa cánh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Túi: Túi lưới; Túi quần;
② Bọc, ôm, đùm: Ôm bắt, khóa cánh; Dùng khăn tay đùm mấy quả trứng gà;
③ Vòng. 【】đâu sao [douchao] Đánh quặt lại, vòng lại; 【】đâu khuyên tử [douquanzi] a. Vòng quanh: Máy bay lượn quanh khu rừng; b. Nói quanh nói quẩn, nói xa nói gần, rào trước đón sau;
④ Đi chào hàng, đi dạm bán hàng: Đi dạm khách hàng. 【】đâu thụ [doushòu] Dạm bán, chào hàng, bán rao: Bán rao món hàng ế ẩm;
⑤ Chịu trách nhiệm, gánh vác: Không sao, có gì tôi xin chịu trách nhiệm;
⑥ Lật tẩy;
⑦ (văn) Mũ đàn bà đội;
⑧ (văn) Mũ trụ. 【】đâu mâu [doumóu] (văn) Mũ trụ (để đội khi đánh giặc);
⑨ Như [dou].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái mũ — Vây bọc. Bao quanh — Đưa tay tiếp nhận — Mê hoặc.

Từ ghép 5

dũ, dữu
yǒu ㄧㄡˇ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

gắng làm việc thiện

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dẫn dắt làm việc tốt. § Nay dùng chữ .
2. (Danh) "Dũ Lí" tên đất, nay ở vào tỉnh Hà Nam. § Ngày xưa "Trụ vương" giam "Văn vương" ở ngục Dũ Lí. § Cũng viết là "Dũ Lí" . Ta quen đọc là "dữu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Gắng gỏi làm thiện dắt dẫn.
② Tên đất, Dũ Lí . Một nghĩa là ngục Dũ Lí, ngày xưa người Trụ giam vua Văn Vương ở ngục Dũ Lí. Ta quen đọc là chữ dữu. Cũng viết là .

dữu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

gắng làm việc thiện

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dẫn dắt làm việc tốt. § Nay dùng chữ .
2. (Danh) "Dũ Lí" tên đất, nay ở vào tỉnh Hà Nam. § Ngày xưa "Trụ vương" giam "Văn vương" ở ngục Dũ Lí. § Cũng viết là "Dũ Lí" . Ta quen đọc là "dữu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Gắng gỏi làm thiện dắt dẫn.
② Tên đất, Dũ Lí . Một nghĩa là ngục Dũ Lí, ngày xưa người Trụ giam vua Văn Vương ở ngục Dũ Lí. Ta quen đọc là chữ dữu. Cũng viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Dẫn dắt tới điều thiện;
②【】Dữu lí [Yôulê] Ngục Dữu lí (theo truyền thuyết là nơi vua Trụ giam vua Văn vương thời xưa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiến cử người hiền tài — Tiến đến chỗ tốt đẹp.
củng
gǒng ㄍㄨㄥˇ

củng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cột trụ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trụ ngắn trên xà nhà.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðẩu củng cái trụ ngắn trên xà.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cột lớn, cọc lớn, trụ, cây chống: Cây trụ ngắn trên xà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cọc gỗ lớn để cột trâu.

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. Căn phòng của vị trụ trì trong một ngôi chùa. § Ghi chú: "Duy-Ma-Cật sở thuyết kinh" nói cư sĩ Duy-Ma-Cật tu hành trong một căn phòng một trượng vuông, mà dung lượng vô hạn. Sau gọi "phương trượng" là nơi trụ trì trong một ngôi chùa. ◇ Thủy hử truyện : "Giá cá đại tự như hà bại lạc đắc nhẫm địa? Trực nhập phương trượng tiền khán thì, chỉ kiến mãn địa đô thị yến tử phẩn" ? , 滿 (Đệ lục hồi) Ngôi chùa lớn sao mà đổ nát thế này? Đi thẳng vào phương trượng thì chỉ thấy mặt đất đầy cứt chim én.
2. Vị trụ trì của một ngôi chùa. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Bần tăng (...) hậu tại kinh sư Báo Quốc tự tố phương trượng" (...) (Đệ tam thập bát hồi) Bần tăng (...) sau làm phương trượng ở chùa Báo Quốc tại kinh sư.
3. Danh hiệu của một Thượng tọa trong một Thiền viện.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một trượng vuông. Đơn vị diện tích thời cổ — Chỉ chỗ ngồi của vị vua sư trụ trì ngôi chùa. Do tích ở Tây vực xưa có vị cư sĩ là Duy Ma, ngồi trong ngôi nhà bằng đá, vuông vức một trượng, để tu niệm. Cũng chỉ vị sư trụ trì một ngôi chùa — Còn có nghĩa là phòng ở trong chùa, làm chỗ tiếp khách thập phương. Việt Nam phong tục của Phan Kế Bính có câu: » Có chỗ để khách khứa ngồi chơi, gọi là phương trượng «.
khôi
kuī ㄎㄨㄟ

khôi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trụ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mũ trụ, đội trên đầu để che tên đạn. ◎ Như: "cương khôi" mũ sắt.
2. (Danh) Chậu, hũ, bát. ◎ Như: "ngõa khôi" hũ sành.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái bạt.
② Cái mũ trụ, đội lên đầu để che tên đạn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mũ trụ (bằng sắt hoặc bằng đồng để che tên đạn): Mũ sắt;
② Mũ không vành;
③ (văn) Chậu, hũ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bát để đựng đồ ăn — Cái mũ đội khi ra trận thời xưa, để ngăn gươm giáo cung tên.
tiêm, tiên, xâm
qīn ㄑㄧㄣ, xiān ㄒㄧㄢ

tiêm

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vải dệt dọc đen ngang trắng (vải carreaux).
2. Một âm là "xâm". (Danh) Dây, dải. ◇ Thi Kinh : "Bối trụ chu xâm" (Lỗ tụng , Bí cung ) Mũ trụ gắn sò, buộc dải đỏ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lụa mịn — Một âm là Xâm. Xem Xâm.

tiên

phồn thể

Từ điển phổ thông

hàng dệt dọc đen ngang trắng

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Hàng dệt dọc đen ngang trắng.

xâm

phồn thể

Từ điển phổ thông

chỉ sợi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vải dệt dọc đen ngang trắng (vải carreaux).
2. Một âm là "xâm". (Danh) Dây, dải. ◇ Thi Kinh : "Bối trụ chu xâm" (Lỗ tụng , Bí cung ) Mũ trụ gắn sò, buộc dải đỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chỉ sợi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợi tơ — Sợi dây — Một âm khác là Tiêm. Xem Tiêm.
ngóa, ngõa
wǎ ㄨㄚˇ, wà ㄨㄚˋ

ngóa

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồ vật làm bằng đất nung. ◇ Nguyễn Trãi : "Hương phù ngõa đỉnh phong sinh thụ" (Đề Trình xử sĩ Vân oa đồ ) Mùi hương bốc lên ở đỉnh sành, gió thổi trên ngọn cây.
2. (Danh) Ngói. ◎ Như: "chuyên ngõa" gạch ngói. ◇ Đỗ Phủ : "Cô thành tây bắc khởi cao lâu, Bích ngõa chu manh chiếu thành quách" 西, (Việt vương lâu ca ) Thành lẻ loi ở hướng tây bắc dựng lên một lầu cao, Ngói biếc rui son rọi thành quách.
3. (Danh) Sống lưng cái thuẫn (gồ lên như hình ngói). ◇ Tả truyện : "Xạ chi, trúng thuẫn ngõa" , (Chiêu Công nhị thập lục niên ) Bắn trúng sống lưng cái mộc.
4. (Danh) Nói tắt của "ngõa đặc" , phiên âm tiếng Anh "watt" (đơn vị điện năng). (2) "Ngõa đặc" James Watt (1736-1819), nhà Vật Lí học người Anh.
5. (Động) "Ngõa giải" tan lở, vỡ lở. ☆ Tương tự: "băng hội" , "phân liệt" , "phân hóa" , "li tán" , "giải thể" . ◎ Như: "thanh danh ngõa giải" danh tiếng tiêu ma.
6. Một âm là "ngóa". (Động) Lợp ngói. ◇ Lục Du : "Dư chi thủy chí dã, tài ngật lập thập dư trụ, kì thượng vị ngóa, kì hạ vị trứu, kì bàng vị viên" , , , (Phủ Châu Quảng Thọ thiền viện kinh tàng kí ) Lúc ta mới đến, mới dựng lên hơn mười cột trụ cao, bên trên chưa lợp ngói, bên dưới chưa chạm trổ, bên cạnh chưa xây tường.

ngõa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngói

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồ vật làm bằng đất nung. ◇ Nguyễn Trãi : "Hương phù ngõa đỉnh phong sinh thụ" (Đề Trình xử sĩ Vân oa đồ ) Mùi hương bốc lên ở đỉnh sành, gió thổi trên ngọn cây.
2. (Danh) Ngói. ◎ Như: "chuyên ngõa" gạch ngói. ◇ Đỗ Phủ : "Cô thành tây bắc khởi cao lâu, Bích ngõa chu manh chiếu thành quách" 西, (Việt vương lâu ca ) Thành lẻ loi ở hướng tây bắc dựng lên một lầu cao, Ngói biếc rui son rọi thành quách.
3. (Danh) Sống lưng cái thuẫn (gồ lên như hình ngói). ◇ Tả truyện : "Xạ chi, trúng thuẫn ngõa" , (Chiêu Công nhị thập lục niên ) Bắn trúng sống lưng cái mộc.
4. (Danh) Nói tắt của "ngõa đặc" , phiên âm tiếng Anh "watt" (đơn vị điện năng). (2) "Ngõa đặc" James Watt (1736-1819), nhà Vật Lí học người Anh.
5. (Động) "Ngõa giải" tan lở, vỡ lở. ☆ Tương tự: "băng hội" , "phân liệt" , "phân hóa" , "li tán" , "giải thể" . ◎ Như: "thanh danh ngõa giải" danh tiếng tiêu ma.
6. Một âm là "ngóa". (Động) Lợp ngói. ◇ Lục Du : "Dư chi thủy chí dã, tài ngật lập thập dư trụ, kì thượng vị ngóa, kì hạ vị trứu, kì bàng vị viên" , , , (Phủ Châu Quảng Thọ thiền viện kinh tàng kí ) Lúc ta mới đến, mới dựng lên hơn mười cột trụ cao, bên trên chưa lợp ngói, bên dưới chưa chạm trổ, bên cạnh chưa xây tường.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngói.
② Ngõa giải tan lở, vỡ lở.

Từ điển Trần Văn Chánh

Lợp: Lợp ngói. Xem [wă].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngói: Nhà ngói; Gạch ngói;
② Sành: Chậu sành; Đồ (làm bằng) sành;
③ (điện) Oát ( [wătè] nói tắt). Xem [wà].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung đồ vật làm bằng đất nung. Đồ gốm — Viên ngói để lợp mái nhà — Viên gạch — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Ngõa.

Từ ghép 8

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.