lǚ , lǔ ㄌㄨˇ

phồn thể

Từ điển phổ thông

thường, luôn

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Thường, luôn. ◇ Nguyễn Trãi : "Úng thuật lũ khuynh mưu phụ tửu" (Thứ vận Hoàng môn thị lang ) Hũ rượu nếp dốc uống luôn, nhờ vợ mưu toan.

Từ điển Thiều Chửu

① Thường, luôn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nhiều lần, liên tiếp, thường, luôn, dồn dập: Chiến thắng dồn dập; Nhiều lần, liên tiếp; Nhiều lần; Thường bị người ta ghét (Luận ngữ); Nhan Uyên luôn thiếu thốn, không phải vì thế mà không hiền (Diêm thiết luận: Địa quảng).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiều lần.

Từ ghép 1

sơ, sớ
shū ㄕㄨ, shù ㄕㄨˋ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thông suốt
2. không thân thiết, họ xa
3. sơ xuất, xao nhãng
4. thưa, ít
5. đục khoét, chạm

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ "sơ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ sơ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Sơ .

Từ ghép 2

sớ

phồn thể

Từ điển phổ thông

tâu bày
sang, sáng
chuāng ㄔㄨㄤ, chuàng ㄔㄨㄤˋ

sang

phồn thể

Từ điển phổ thông

đau, bị thương

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vết thương, chỗ bị thương. ◎ Như: "trọng sang" bị thương nặng.
2. (Danh) Mụt, nhọt. § Thông "sang" .
3. Một âm là "sáng". (Động) Lập ra trước tiên, khai thủy, chế tạo. ◎ Như: "sáng tạo" làm nên cái mới, "khai sáng" gây dựng lên.
4. (Tính) Riêng biệt, mới có. ◎ Như: "sáng kiến" ý kiến mới.

Từ điển Thiều Chửu

① Bị thương đau, như trọng sang bị thương nặng.
② Một âm là sáng. Mới, như sáng tạo mới làm nên, khai sáng mới mở mang gây dựng lên.

Từ điển Trần Văn Chánh

Vết thương (dùng như , bộ ): Làm bị thương nặng. Xem [chuàng.]

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm bị thương. Như chữ Sang — Mụn nhọt. Nhu chữ Sang — Một âm khác là Sáng. Xem Sáng.

sáng

phồn thể

Từ điển phổ thông

mới

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vết thương, chỗ bị thương. ◎ Như: "trọng sang" bị thương nặng.
2. (Danh) Mụt, nhọt. § Thông "sang" .
3. Một âm là "sáng". (Động) Lập ra trước tiên, khai thủy, chế tạo. ◎ Như: "sáng tạo" làm nên cái mới, "khai sáng" gây dựng lên.
4. (Tính) Riêng biệt, mới có. ◎ Như: "sáng kiến" ý kiến mới.

Từ điển Thiều Chửu

① Bị thương đau, như trọng sang bị thương nặng.
② Một âm là sáng. Mới, như sáng tạo mới làm nên, khai sáng mới mở mang gây dựng lên.

Từ điển Trần Văn Chánh

Khởi đầu, khai sáng, mới dựng lên, mới lập ra: Lập kỉ lục mới; Mới lập ra, sáng lập đầu tiên. Xem [chuang].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắt đầu — Tạo dựng nên — Dùng vật bén nhọn làm người khác bị thương — Mụn nhọt — Vời hai nghĩa sau, cũng đọc Sang — Xem thêm Sang.

Từ ghép 15

nật, nặc
nì ㄋㄧˋ

nật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thân, gần gũi

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thân gần. ◇ Cao Bá Quát : "Tình ái hiệp nật chi tư" (Hoa Tiên hậu tự ) Riêng tư khắng khít yêu thương.

Từ điển Thiều Chửu

① Thân gần.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gần gụi, thân thiết. Như chữ Nật .

nặc

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Thân mật, thân gần: Cô ấy với cậu ấy rất thân.
đạm
dàn ㄉㄢˋ

đạm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ăn, nếm
2. cám dỗ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ăn. § Thông "đạm" . ◇ Sử Kí : "Phiền Khoái phúc kì thuẫn ư địa, gia trệ kiên thượng, bạt kiếm thiết nhi đạm chi" , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Phàn Khoái úp cái khiên xuống đất, để miếng thịt vai heo lên trên, tuốt gươm cắt ăn.
2. (Động) Lấy lợi nhử người, dụ dỗ. ◇ Liêu trai chí dị : "Quân trọng đạm chi, tất hợp hài duẫn" , (Hồng Ngọc ) Chàng đem nhiều tiền ra nhử, ắt là xong việc.

Từ điển Thiều Chửu

① Ăn, lấy lợi dử người cũng gọi là đạm.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Đạm .
cống
gàng ㄍㄤˋ

cống

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái phông (để đo phương thẳng đứng)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đòn, gậy. ◎ Như: "thiết cống" đòn sắt.
2. (Danh) Xà (thể dục, điền kinh). ◎ Như: "song cống" xà đôi.
3. (Danh) Đường gạch (để xóa bỏ, chỉ chỗ sai trong bài, ...). ◎ Như: "tha đích văn chương thác ngộ bách xuất, bị lão sư hoạch liễu hứa đa hồng cống" , bài làm của nó sai be bét, bị giáo sư ngoạch lên bao nhiêu là gạch đỏ.
4. (Động) Mài (cho sắc). ◎ Như: "cống đao" mài dao.
5. (Động) Gạch (đường bút), gạch bỏ. ◎ Như: "tha bả văn ý bất thông đích cú tử cống điệu liễu" ông ấy gạch bỏ hết những câu viết ý không xuôi.
6. (Động) Tranh cãi. ◎ Như: "tha kim thiên thị hòa ngã cống thượng liễu" hôm nay tôi và nó cãi cọ với nhau rồi.

Từ điển Thiều Chửu

① Cống hãn cái kích (levier), một thứ đồ nghề để giúp sức trong môn trọng học .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đòn bẩy. Như [gang];
② Xà ngang. Như [gang];
③ Mài (dao);
④ Tranh cãi: Cô ta lại tranh cãi với tôi nữa rồi;
⑤ Xóa bỏ. Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cống can . Cái đòn bẫy ( lever ).

Từ ghép 1

luyện
làn ㄌㄢˋ, liàn ㄌㄧㄢˋ

luyện

phồn thể

Từ điển phổ thông

luyện, đúc (làm nóng chảy kim loại rồi để đông lại)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rèn, đúc, lọc (dùng lửa hoặc nhiệt độ cao trừ khử chất tạp hoặc làm cho cứng chắc hơn). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nữ Oa thị luyện thạch bổ thiên" (Đệ nhất hồi) Nữ Oa luyện đá vá trời.
2. (Động) Sao, rang (dùng lửa bào chế thuốc). ◎ Như: "luyện dược" , "luyện đan" .
3. (Động) Đốt. ◎ Như: "chân kim bất phạ hỏa luyện" vàng thật không sợ lửa đốt.

Từ điển Thiều Chửu

① Nung đúc, rèn đúc, xem chữ luyện .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Luyện, rèn luyện, rèn đúc, nung đúc, hun đúc, nấu.【】luyện thiết [liàntiâ] Luyện gang;
② Tôi, đốt: Vàng thật đâu sợ lửa tôi;
③ Gọt giũa: Gọt giũa câu văn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bỏ quặng kim loại vào lò nấu cho chảy để loại những chất tạp chất dơ.

Từ ghép 4

vị, vựng
huì ㄏㄨㄟˋ, wèi ㄨㄟˋ

vị

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. loài, loại
2. phân loại
3. tập hợp, thu thập

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Loài, loại. ◎ Như: "tự vị" . ◇ Dịch Kinh : "Sơ cửu: Bạt mao như, dĩ kì vị, chinh cát" : , , (Thái quái ) Sơ cửu: Nhổ rễ cỏ mao, lấy theo từng loại, tiến lên thì tốt.
2. (Danh) § Thông "vị" .
3. (Động) Xếp từng loại với nhau, tụ tập. ◎ Như: "vị tập" tụ tập.
4. § Ghi chú: Âm "vị" theo Khang Hi tự điển : "vu thiết quý âm vị" . Trong âm Hán-Việt thường đọc là "vựng", thí dụ: "ngữ vựng" . Có thể vì đã lẫn lộn với chữ "vựng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Loài, xếp từng loại với nhau gọi là vị tập . Ta quen đọc là vựng.
② Cùng nghĩa với chữ vị .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Xếp những thứ cùng loại lại với nhau: Tập hợp các thứ cùng loại, sưu tập;
② Con nhím (dùng như , bộ , và , bộ ). Xem [huì] (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loại. Chỉ chung những thứ cùng một loài, một giống, một họ. Td: Tự vị ( bộ sách xếp các chữ theo từng loại ).

Từ ghép 4

vựng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. loài, loại
2. phân loại
3. tập hợp, thu thập

Từ điển Thiều Chửu

① Loài, xếp từng loại với nhau gọi là vị tập . Ta quen đọc là vựng.
② Cùng nghĩa với chữ vị .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Xếp những thứ cùng loại lại với nhau: Tập hợp các thứ cùng loại, sưu tập;
② Con nhím (dùng như , bộ , và , bộ ). Xem [huì] (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài. Hạng — Gom lại theo từng hạng, từng loại. Td: Ngữ vựng ( chữ xếp theo từng loại ) — Cũng đọc Vị. Xem thêm Vị.

Từ ghép 1

hối, việt
huì ㄏㄨㄟˋ, yuè ㄩㄝˋ

hối

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng xe rầm rầm — Một âm là Việt. Xem Việt.

việt

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái búa lớn, cái kích (vũ khí)
2. sao Việt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một loại vũ khí thời xưa, giống cái búa lớn, làm bằng kim loại, thường dùng trong lễ nghi, tượng trưng cho uy quyền của đế vương. Cũng dùng làm hình cụ. ◇ Sử Kí : "Uớc thúc kí bố, nãi thiết phu việt" , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Kỉ luật ban bố, rồi mới cho bày ra gươm búa.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái búa lớn.
② Sao Việt.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cây búa lớn (một loại binh khí thời xưa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây búa, cây rìu thật lớn.

Từ ghép 3

cần, cận
jǐn ㄐㄧㄣˇ, jìn ㄐㄧㄣˋ

cần

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Dũng khí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lo lắng cực khổ — Gấp rút — Thành thật.

Từ ghép 3

cận

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lo lắng
2. chỉ, gần gần, ngót
3. dũng khí

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Lo lắng;
② Chỉ, gần gần, ngót.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ có — Một âm khác là Cần.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.