phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. áo giáp mặc khi chiến trận
3. Giáp (ngôi thứ nhất hàng Can)
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Đời khoa cử, thi tiến sĩ lấy "nhất giáp" 一甲, "nhị giáp" 二甲, "tam giáp" 三甲 để chia hơn kém. Cho nên bảng tiến sĩ gọi là "giáp bảng" 甲榜. Nhất giáp gọi là "đỉnh giáp" 鼎甲, chỉ có ba bực: (1) "Trạng nguyên" 狀元, (2) "Bảng nhãn" 榜眼, (3) "Thám hoa" 探花.
3. (Danh) Áo giáp, áo dày quân lính mặc để hộ thân. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Từ hoàn giáp thượng mã" 慈擐甲上馬 (Đệ thập nhất hồi) (Thái Sử) Từ mặc áo giáp lên ngựa.
4. (Danh) Lớp vỏ ngoài vững chắc để che chở. ◎ Như: "thiết giáp xa" 鐵甲車 xe bọc sắt.
5. (Danh) Quân lính, binh sĩ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Cung môn tận bế, phục giáp tề xuất, tương Hà Tiến khảm vi lưỡng đoạn" 宮門盡閉, 伏甲齊出, 將何進砍為兩段 (Đệ tam hồi) Cửa cung đóng hết, quân lính mai phục ồ ra, chém Hà Tiến đứt làm hai đoạn.
6. (Danh) Cơ tầng tổ chức ngày xưa để bảo vệ xóm làng. Mười nhà là một "giáp". ◎ Như: "bảo giáp" 保甲 kê tra các nhà các nhân xuất để phòng bị quân gian phi ẩn núp.
7. (Danh) Móng. ◎ Như: "chỉ giáp" 指甲 móng tay, "cước chỉ giáp" 腳趾甲 móng chân.
8. (Danh) Mai. ◎ Như: "quy giáp" 龜甲 mai rùa.
9. (Danh) Con ba ba. § Cũng gọi là "giáp ngư" 甲魚 hay "miết" 鱉.
10. (Danh) Đơn vị đo diện tích đất đai.
11. (Đại) Dùng làm chữ nói thay ngôi. Phàm không biết rõ là ai, là gì thì mượn chữ ấy làm cái tên mà gọi thay. ◎ Như: anh Giáp, anh Ất, phần Giáp, phần Ất. ◇ Nhan Chi Thôi 顏之推: "Tì trục hô vân: mỗ giáp dục gian ngã!" 婢逐呼云: 某甲欲奸我 (Hoàn hồn chí 還魂志) Con đòi đuổi theo hô lên: Tên kia định gian dâm với tôi!
12. (Tính) Thuộc hàng đầu, vào hạng nhất. ◎ Như: "giáp đẳng" 甲等 hạng nhất, "giáp cấp" 甲級 bậc nhất.
13. (Động) Đứng hạng nhất, vượt trên hết. § Ghi chú: Ngày xưa lấy mười can kể lần lượt, cho nên cái gì hơn hết cả đều gọi là "giáp". ◎ Như: "phú giáp nhất hương" 富甲一鄉 giầu nhất một làng.
Từ điển Thiều Chửu
② Dùng làm chữ nói thay ngôi (đại từ). Như anh giáp, anh ất, phần giáp, phần ất. Phàm không biết rõ là ai thì mượn chữ ấy làm cái tên mà gọi thay cho có chỗ mà so sánh.
③ Ðời khoa cử, thi tiến sĩ lấy nhất giáp 一甲, nhị giáp 二甲, tam giáp 三甲 để chia hơn kém. Cho nên bảng tiến sĩ gọi là giáp bảng 甲榜. Nhất giáp chỉ có ba bực: (1) Trạng nguyên 狀元, (2) Bảng nhãn 榜眼, Thám hoa 探花 gọi là đỉnh giáp 鼎甲.
④ Áo giáp (áo dày).
⑤ Mai, như quy giáp 龜甲 mai rùa.
⑥ Bảo giáp 保甲 kê tra các nhà các nhân xuất để cho cùng dò xét nhau mà phòng bị các quân gian phi ẩn núp. Mười nhà gọi là một giáp.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhất, chiếm hàng đầu, đứng đầu: 河仙山水甲天下 Phong cảnh Hà Tiên đẹp nhất thiên hạ;
③ Mai, vỏ: 龜甲 Mai rùa;
④ Móng: 指甲 Móng tay;
⑤ Áo giáp;
⑥ Bọc sắt: 鐵甲車 Xe bọc sắt;
⑦ (văn) Quân lính, quân đội (mặc áo giáp): 水軍精甲萬人 Một vạn quân lính thủy (Tư trị thông giám: Hán kỉ, Hiến đế Kiến An thập tam niên);
⑧ (văn) Vũ khí: 得甲庫取器械 Tìm được kho vũ khí, lấy được một số khí giới (Tư trị thông giám: Đường kỉ, Hiến Tông Nguyên Hòa thập nhị niên);
⑨ Chòm xóm, liên gia, giáp (thời xưa 10 nhà là một giáp): 保甲制度 Chế độ liên gia;
⑩ (văn) Bả vai (dùng như 胛, bộ 肉);
⑪ (văn) Thân gần (dùng như 狎, bộ 犬): 能不我甲 Lại chẳng muốn thân gần ta (Thi Kinh: Vệ phong, Hoàn lan);
⑫ [Jiă] (Họ) Giáp.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thăm hầu. ◎ Như: "thần hôn định tỉnh" 晨昏定省 sớm tối thăm hầu.
3. (Động) Hiểu, lĩnh ngộ. ◇ Sử Kí 史記: "Lương vi tha nhân ngôn, giai bất tỉnh" 良為他人言, 皆不省 (Lưu Hầu thế gia 留侯世家) (Trương) Lương nói cho người khác nghe, thì họ đều không hiểu.
4. (Động) Khảo giáo. ◇ Lễ Kí 禮記: "Nhật tỉnh nguyệt thí" 日省月試 (Trung Dung 中庸) Hằng ngày khảo dạy, hằng tháng thi kiểm.
5. (Động) Dè sẻn, tiết kiệm. ◎ Như: "tỉnh kiệm" 省儉 tằn tiện.
6. (Động) Giảm bớt. ◎ Như: "tỉnh sự" 省事 giảm bớt sự phiền toái. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Phục vọng bệ hạ thích tội khoan ân, tỉnh hình bạc thuế, dĩ nhương thiên tai, cứu tế vạn dân" 伏望陛下釋罪寬恩, 省刑薄稅, 以禳天災, 救濟萬民 (Đệ nhất hồi) Cúi mong bệ hạ tha tội ban ơn, giảm hình bớt thuế, cầu miễn tai trời, cứu tế muôn dân.
7. (Động) Khỏi phải, không cần. ◇ Mạnh Hán Khanh 孟漢卿: "Tỉnh phiền não, mạc thương hoài" 省煩惱, 莫傷懷 (Ma hợp la 魔合羅, Tiết tử 楔子) Khỏi phiền não, đừng thương nhớ.
8. (Danh) Một cơ cấu hành chánh thời xưa. ◎ Như: "trung thư tỉnh" 中書省 sở quan cai quản việc quốc nội (thời xưa), nhà Minh đổi thành ti bố chánh. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Vi tỉnh thối quy hoa ảnh chuyển" 薇省退歸花影轉 (Thứ vận Trần thượng thư đề Nguyễn bố chánh thảo đường 次韻陳尚書題阮布政草堂) Ở vi sảnh (ti bố chánh) lui về, bóng hoa đã chuyển.
9. (Danh) Tỉnh, đơn vị khu vực hành chánh trong nước, ở trên huyện. ◎ Như: "Quảng Đông tỉnh" 廣東省 tỉnh Quảng Đông.
10. (Danh) Cung cấm. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Trung quan thống lĩnh cấm tỉnh, Hán gia cố sự" 中官統領禁省, 漢家故事 (Đệ tam hồi) Các hoạn quan coi sóc việc trong cung cấm, phép cũ nhà Hán (từ xưa vẫn thế).
11. Một âm là "tiển". § Thông "tiển" 獮.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tiết kiệm
3. tỉnh lị
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thăm hầu. ◎ Như: "thần hôn định tỉnh" 晨昏定省 sớm tối thăm hầu.
3. (Động) Hiểu, lĩnh ngộ. ◇ Sử Kí 史記: "Lương vi tha nhân ngôn, giai bất tỉnh" 良為他人言, 皆不省 (Lưu Hầu thế gia 留侯世家) (Trương) Lương nói cho người khác nghe, thì họ đều không hiểu.
4. (Động) Khảo giáo. ◇ Lễ Kí 禮記: "Nhật tỉnh nguyệt thí" 日省月試 (Trung Dung 中庸) Hằng ngày khảo dạy, hằng tháng thi kiểm.
5. (Động) Dè sẻn, tiết kiệm. ◎ Như: "tỉnh kiệm" 省儉 tằn tiện.
6. (Động) Giảm bớt. ◎ Như: "tỉnh sự" 省事 giảm bớt sự phiền toái. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Phục vọng bệ hạ thích tội khoan ân, tỉnh hình bạc thuế, dĩ nhương thiên tai, cứu tế vạn dân" 伏望陛下釋罪寬恩, 省刑薄稅, 以禳天災, 救濟萬民 (Đệ nhất hồi) Cúi mong bệ hạ tha tội ban ơn, giảm hình bớt thuế, cầu miễn tai trời, cứu tế muôn dân.
7. (Động) Khỏi phải, không cần. ◇ Mạnh Hán Khanh 孟漢卿: "Tỉnh phiền não, mạc thương hoài" 省煩惱, 莫傷懷 (Ma hợp la 魔合羅, Tiết tử 楔子) Khỏi phiền não, đừng thương nhớ.
8. (Danh) Một cơ cấu hành chánh thời xưa. ◎ Như: "trung thư tỉnh" 中書省 sở quan cai quản việc quốc nội (thời xưa), nhà Minh đổi thành ti bố chánh. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Vi tỉnh thối quy hoa ảnh chuyển" 薇省退歸花影轉 (Thứ vận Trần thượng thư đề Nguyễn bố chánh thảo đường 次韻陳尚書題阮布政草堂) Ở vi sảnh (ti bố chánh) lui về, bóng hoa đã chuyển.
9. (Danh) Tỉnh, đơn vị khu vực hành chánh trong nước, ở trên huyện. ◎ Như: "Quảng Đông tỉnh" 廣東省 tỉnh Quảng Đông.
10. (Danh) Cung cấm. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Trung quan thống lĩnh cấm tỉnh, Hán gia cố sự" 中官統領禁省, 漢家故事 (Đệ tam hồi) Các hoạn quan coi sóc việc trong cung cấm, phép cũ nhà Hán (từ xưa vẫn thế).
11. Một âm là "tiển". § Thông "tiển" 獮.
Từ điển Thiều Chửu
② Thăm hầu, như thần hôn định tỉnh 晨昏定省 sớm tối thăm hầu.
③ Mở to, như phát nhân thâm tỉnh 發人深省 mở mang cho người biết tự xét kĩ.
④ Dè, dè dặt, như tỉnh kiệm 省儉 tằn tiện, giảm bớt sự phiền đi gọi là tỉnh sự 省事.
⑤ Tỉnh, tiếng dùng để chia các khu đất trong nước.
⑥ Cùng âm nghĩa với chữ tiễn 獮.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tiết kiệm, tiết giảm, đỡ tốn: 省工夫 Đỡ công sức. 【省得】tỉnh đắc [shângde] Để khỏi, cho đỡ, khỏi phải: 多穿一點兒省得凍着 Mặc thêm vào để khỏi bị lạnh;
③ Bỏ bớt, rút gọn, tắt. 【省略】 tỉnh lược [shânglđè] a. Giảm bớt, lược bớt; b. Gọi (viết) tắt: 省略號 Dấu viết tắt. Xem 省 [xêng].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tri giác, tỉnh táo: 不省人事 Bất tỉnh nhân sự;
③ Tỉnh ngộ, giác ngộ;
④ Thăm, viếng, về thăm cha mẹ, thăm hầu cha mẹ: 又四年,吾往河陽省填墓 Lại bốn năm sau, chú đi Hà Dương thăm phần mộ (Hàn Dũ: Tế Thập nhị lang văn); 晨昏定省 Sớm tối thăm hầu (cha mẹ). Xem 省 [shâng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. khắc chữ lên bản gỗ
3. quê cha đất tổ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Đồ dùng làm bằng gỗ. ◎ Như: "tử cung" 梓宮 cỗ áo quan của vua thiên tử.
3. (Danh) Quê cha đất tổ, cố hương. ◎ Như: chỗ làng sinh ra mình gọi là "tử lí" 梓里 hay "tang tử" 桑梓.
4. (Danh) § Xem "kiều tử" 喬梓.
5. (Danh) Họ "Tử".
6. (Động) Khắc chữ lên bản gỗ, xuất bản.
Từ điển Thiều Chửu
② Làm đồ gỗ, cỗ áo quan của vua thiên tử gọi là tử cung 梓宮.
③ Khắc chữ lên bản gỗ.
④ Quê cha đất tổ, chỗ làng sinh ra mình gọi là tử lí 梓里 hay tang tử 桑梓.
⑤ Cây kiều cao mà ngửa lên, cây tử thấp mà cúi xuống, nên gọi cha con là kiều tử 喬梓.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bản khắc, khắc chữ (lên bản gỗ): 梓行 Hiệu khắc chữ; 付梓 Đưa đi khắc; 梓版 Bản khắc gỗ (để in).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. sách ghi chép
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lên. ◇ Sử Kí 史記: "Lệnh giáp tốt giai phục, sử lão nhược nữ tử thừa thành" 令甲卒皆伏, 使老弱女子乘城 (Điền Đan truyện 田單傳) Sai quân sĩ mang áo giáp đều nấp kín, để những người già yếu, đàn bà con gái lên thành.
3. (Động) Đi, ngồi, đáp (xe cộ, tàu bè ...) Như "thừa chu" 乘舟 đi thuyền, "thừa phù" 乘稃 đi bè.
4. (Động) Nhân, lợi dụng. ◎ Như: "thừa phong phá lãng" 乘風破浪 lợi dụng gió rẽ sóng, "thừa thắng truy kích" 乘勝追擊 thừa thắng đuổi đánh.
5. (Động) Tiến công, truy kích, đuổi theo. ◇ Sử Kí 史記: "Sở binh bất lợi, Hoài Âm Hầu phục thừa chi, đại bại Cai Hạ" 楚兵不利, 淮陰侯復乘之, 大敗垓下 (Cao Tổ bản kỉ 高祖本紀) Quân Sở không thắng nổi, Hoài Âm Hầu tiến lên, đánh quân Sở đại bại ở Cai Hạ.
6. (Danh) Tính nhân. ◎ Như: "thừa pháp" 乘法 phép tính nhân.
7. (Danh) Bực. § Phật học chia bực cao bực thấp. ◎ Như: "tiểu thừa" 小乘 bực tu chỉ tự độ được mình, như cỗ xe nhỏ chỉ chở được mình, "đại thừa" 大乘 bực tu đã tự độ mình lại độ cho người, như cỗ xe lớn chở được nhiều người. Nhà Đường 唐 bàn thơ, người nào ý tứ cao kì, gọi là "thượng thừa" 上乘 cũng bắt chước nghĩa ấy.
8. Một âm là "thặng". (Danh) Cỗ xe, xe bốn ngựa kéo gọi là một "thặng". ◎ Như: "thiên thặng chi quốc" 千乘之國 nước có số nghìn cỗ xe, "bách thặng chi gia" 百乘之家 nhà có trăm cỗ xe.
9. (Danh) Đời xưa đánh nhau bằng xe, tính thuế ruộng ra lính, cho nên tính số thuế ruộng cũng gọi là "thặng".
10. (Danh) Bốn. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phát thặng thỉ nhi hậu phản" 發乘矢而後反 (Li Lâu thượng 離婁上) Bắn bốn tên rồi sau trở lại.
11. (Danh) Sách vở, những sách ghi chép mọi việc. ◎ Như: "Tấn chi thặng" 晉之乘 sách chép việc nước Tấn, "gia thặng" 家乘 gia phả.
12. (Giới) Nhân lúc. ◎ Như: "thừa hứng nhi lai" 乘興而來 nhân hứng mà lại.
Từ điển Thiều Chửu
② Nhân vì, như thừa hứng nhi lai 乘興而來 nhân hứng mà lại.
③ Tính nhân, như nhân ba ba là chín gọi là thừa.
④ Bực, Phật học chia bực cao bực thấp, như tiểu thừa 小乘 bực tu chỉ tự độ được mình, cũng như cỗ xe nhỏ chỉ chở được mình, đại thừa 大乘 bực tu đã tự độ mình lại độ cho người, như cỗ xe lớn chở được nhiều người, v.v. Nhà Ðường bàn thơ, người nào ý tứ cao kì, gọi là thượng thừa 上乘 cũng bắt chước nghĩa ấy.
⑤ Một âm là thặng. Cỗ xe, xe bốn ngựa kéo gọi là một thặng. Ðời xưa đánh nhau bằng xe, tính thuế ruộng ra lính, cho nên tính số thuế ruộng cũng gọi là thặng, như thiên thặng chi quốc 千乘之國 nước có số nghìn cỗ xe, bách thặng chi gia 百乘之家 nhà có trăm cỗ xe.
⑥ Bốn, như sách Mạnh tử nói phát thặng thỉ nhi hậu phản 發乘失而後反 bắn bốn tên rồi sau trở lại.
⑦ Sách vở, những sách ghi chép mọi việc gọi là thặng, như Tấn chi thặng 晉之乘 sách chép việc nước Tấn, gia phả cũng gọi là gia thặng 家乘, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bốn: 發乘矢而後反 Bắn bốn mũi tên rồi quay trở lại (Mạnh tử);
③ Sử sách: 史乘 Sách sử; 晉之乘 Sách sử chép việc nước Tấn; 家乘 Gia phả (sách chép việc trong gia tộc);
④ Đơn vị hộ khẩu ruộng đất thời xưa (9 phu là một tỉnh, 64 tỉnh là một thặng): 燕王因以三乘養之 Vua nước Yên nhân đấy lấy (bổng lộc của) ba thặng phụng dưỡng ông ấy (Hàn Phi tử: Ngoại trữ thuyết tả thượng). Xem 乘 [chéng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nhân (phép toán)
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lên. ◇ Sử Kí 史記: "Lệnh giáp tốt giai phục, sử lão nhược nữ tử thừa thành" 令甲卒皆伏, 使老弱女子乘城 (Điền Đan truyện 田單傳) Sai quân sĩ mang áo giáp đều nấp kín, để những người già yếu, đàn bà con gái lên thành.
3. (Động) Đi, ngồi, đáp (xe cộ, tàu bè ...) Như "thừa chu" 乘舟 đi thuyền, "thừa phù" 乘稃 đi bè.
4. (Động) Nhân, lợi dụng. ◎ Như: "thừa phong phá lãng" 乘風破浪 lợi dụng gió rẽ sóng, "thừa thắng truy kích" 乘勝追擊 thừa thắng đuổi đánh.
5. (Động) Tiến công, truy kích, đuổi theo. ◇ Sử Kí 史記: "Sở binh bất lợi, Hoài Âm Hầu phục thừa chi, đại bại Cai Hạ" 楚兵不利, 淮陰侯復乘之, 大敗垓下 (Cao Tổ bản kỉ 高祖本紀) Quân Sở không thắng nổi, Hoài Âm Hầu tiến lên, đánh quân Sở đại bại ở Cai Hạ.
6. (Danh) Tính nhân. ◎ Như: "thừa pháp" 乘法 phép tính nhân.
7. (Danh) Bực. § Phật học chia bực cao bực thấp. ◎ Như: "tiểu thừa" 小乘 bực tu chỉ tự độ được mình, như cỗ xe nhỏ chỉ chở được mình, "đại thừa" 大乘 bực tu đã tự độ mình lại độ cho người, như cỗ xe lớn chở được nhiều người. Nhà Đường 唐 bàn thơ, người nào ý tứ cao kì, gọi là "thượng thừa" 上乘 cũng bắt chước nghĩa ấy.
8. Một âm là "thặng". (Danh) Cỗ xe, xe bốn ngựa kéo gọi là một "thặng". ◎ Như: "thiên thặng chi quốc" 千乘之國 nước có số nghìn cỗ xe, "bách thặng chi gia" 百乘之家 nhà có trăm cỗ xe.
9. (Danh) Đời xưa đánh nhau bằng xe, tính thuế ruộng ra lính, cho nên tính số thuế ruộng cũng gọi là "thặng".
10. (Danh) Bốn. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phát thặng thỉ nhi hậu phản" 發乘矢而後反 (Li Lâu thượng 離婁上) Bắn bốn tên rồi sau trở lại.
11. (Danh) Sách vở, những sách ghi chép mọi việc. ◎ Như: "Tấn chi thặng" 晉之乘 sách chép việc nước Tấn, "gia thặng" 家乘 gia phả.
12. (Giới) Nhân lúc. ◎ Như: "thừa hứng nhi lai" 乘興而來 nhân hứng mà lại.
Từ điển Thiều Chửu
② Nhân vì, như thừa hứng nhi lai 乘興而來 nhân hứng mà lại.
③ Tính nhân, như nhân ba ba là chín gọi là thừa.
④ Bực, Phật học chia bực cao bực thấp, như tiểu thừa 小乘 bực tu chỉ tự độ được mình, cũng như cỗ xe nhỏ chỉ chở được mình, đại thừa 大乘 bực tu đã tự độ mình lại độ cho người, như cỗ xe lớn chở được nhiều người, v.v. Nhà Ðường bàn thơ, người nào ý tứ cao kì, gọi là thượng thừa 上乘 cũng bắt chước nghĩa ấy.
⑤ Một âm là thặng. Cỗ xe, xe bốn ngựa kéo gọi là một thặng. Ðời xưa đánh nhau bằng xe, tính thuế ruộng ra lính, cho nên tính số thuế ruộng cũng gọi là thặng, như thiên thặng chi quốc 千乘之國 nước có số nghìn cỗ xe, bách thặng chi gia 百乘之家 nhà có trăm cỗ xe.
⑥ Bốn, như sách Mạnh tử nói phát thặng thỉ nhi hậu phản 發乘失而後反 bắn bốn tên rồi sau trở lại.
⑦ Sách vở, những sách ghi chép mọi việc gọi là thặng, như Tấn chi thặng 晉之乘 sách chép việc nước Tấn, gia phả cũng gọi là gia thặng 家乘, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lên: 俱乘高臺 Cùng lên đài cao (Liệt tử); 亟其乘屋 Mau lên lợp lại mái nhà (Thi Kinh);
③ Ức hiếp: 周人乘黎 Người Chu ức hiếp dân (Thượng thư); 三國必起而乘 我 Ba nước ắt phải nổi lên mà ức hiếp nước ta (Tuân tử);
④ Đuổi theo: 吏士喜,大呼乘之 Quan quân mừng rỡ, hô to rượt đuổi theo họ (Hán thư: Trần Thang truyện);
⑤ Đánh thắng: 天下兵乘之 Quân của thiên hạ đã đánh thắng họ (Lã thị Xuân thu);
⑥ Giữ, phòng thủ: 興關内卒乘塞 Sai quân lính trong cửa ải ra phòng thủ vùng biên giới (Sử kí);
⑦ Tính toán: 乘其財用出入 Tính toán (tình trạng) thu chi tiền bạc của cải của họ (Chu lễ); 爲人臣者,乘事有功則賞 Kẻ làm thần dân, tính toán việc làm có công thì thưởng (Hàn Phi tử: Nạn nhất);
⑧ Nhân lúc, thừa lúc: 乘着有空兒 Nhân lúc rỗi rãi; 將士乘勝,進攻其城 Các tướng sĩ thừa thắng, tiến công vào thành của ông ta (Tam quốc chí); 可以乘虛直牴其城 Có thể nhân lúc quân địch sơ hở không phòng bị, đánh thẳng vào thành (Tư trị thông giám);
⑨ Bực (trong giáo lí nhà Phật): 小乘 Tiểu thừa (bực tu chỉ tự độ cho mình); 大乘 Đại thừa (bực tu vừa tự độ cho mình, vừa độ cho người);
⑩ (toán) Nhân: 五乘二等於十 5 nhân với 2 là 10; 頭乘尾除 Đầu nhân đuôi chia (Tam quốc chí);
⑪ [Chéng] (Họ) Thừa. Xem 乘 [shèng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 25
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. hiếu thắng
Từ điển phổ thông
2. tất phải thế
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Được, chiến thắng. ◎ Như: "khắc địch" 克敵 chiến thắng quân địch.
3. (Động) Kiềm chế, ước thúc. ◎ Như: "khắc phục" 克復 ước thúc, làm chủ được. ◇ Luận Ngữ 論語: "Khắc kỉ phục lễ vi nhân" 克己復禮為仁 (Nhan Uyên 顏淵) Kiềm chế được chính mình (tư dục) mà trở về lễ (đạo li) là đạt được đức Nhân.
4. (Động) Hạn định, ước định, hẹn. ◎ Như: "khắc kì động công" 克期動工 hẹn định thời kì khởi công.
5. (Động) Khấu trừ. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Quả nhân ngự tứ chi tửu, nhất bình khắc giảm bán bình" 寡人御賜之酒, 一瓶克減半瓶 (Đệ bát thập tam hồi) Rượu vua ban cho quả nhân, một bình khấu trừ nửa bình.
6. (Động) Tiêu hóa. ◎ Như: "đa cật thủy quả năng khắc thực" 多吃水果能克食 uống nhiều nước quả thật giúp cho tiêu hóa.
7. (Danh) Lượng từ: gam (tiếng Anh "gram"). ◎ Như: "nhất khắc đẳng ư thiên phân chi nhất công cân" 一克等於千分之一公斤 một gam bằng một phần ngàn kí-lô.
8. (Phó) Có thể. ◎ Như: "bất khắc phân thân" 不克分身 không thể sẻ thân ra được.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðược, đánh được gọi là khắc, như khắc phục 克復 lấy lại được chỗ đất đã mất, như khắc kỉ phục lễ 克己復禮 đánh đổ lòng muốn xằng của mình để lấy lại lễ. Các nhà buôn bán giảm giá hàng cũng gọi là khắc kỉ.
③ Hiếu thắng, như kị khắc 忌克 ghen ghét người, thích hơn người.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thắng, chiến thắng, hạ được, chiếm được: 我軍克敵 Quân ta thắng địch; 連克數城 Chiếm luôn được mấy thành; 操遂 能克紹 Tào Tháo bèn đánh thắng được Viên Thiệu (Gia Cát Lượng: Thảo lư đối);
③ Khắc phục, chế phục, đạp bằng: 克服困難 Khắc phục khó khăn;
④ Hạn định, ước định, hẹn (thời gian): 克期動工 Hạn định thời gian khởi công; 乃與克日會戰 Bèn cùng hẹn ngày ra đánh nhau (Tam quốc chí);
⑤ Gam (gramme): 每盒有五百克 Mỗi hộp nặng 500 gam;
⑥ Khơ (tiếng Tây Tạng, một khơ bằng 25 cân T.Q. hoặc 12 kilô rưỡi);
⑦ Khơ (tiếng Tây Tạng, một khơ bằng 1 mẫu Trung Quốc hoặc 1/15 hecta).
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Mái nhà và cột trụ. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Nhi yến tước giảo chi, dĩ vi bất năng dữ chi tranh ư vũ trụ chi gian" 而燕雀佼之, 以為不能與之爭於宇宙之閒 (Lãm minh 覽冥).
3. Gọi chung không gian và thời gian. Theo tập quán cũng riêng chỉ không gian. Về phương diện triết học, vũ trụ là không gian và thời gian vô hạn. Về khoa học tự nhiên, vũ trụ là tổng thể thế giới vật chất.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Cao chót vót. ◎ Như: "đột ngột" 突兀 chót vót.
3. (Phó) Ngớ ngẩn, lơ mơ, không biết gì cả. ◇ Lí Bạch 李白: "Túy hậu thất thiên địa, Ngột nhiên tựu cô chẩm" 醉後失天地, 兀然就孤枕 (Nguyệt hạ độc chước 月下獨酌) Say khướt còn đâu trời đất nữa, Ngẩn ngơ tìm gối lẻ loi mình.
4. (Phó) Khó khăn, khổ sở, chật vật. ◎ Như: "hằng ngột ngột dĩ cùng niên" 恆兀兀以窮年 thường khổ sở chật vật suốt năm.
5. (Đại) Phức từ: "ngột" kèm theo "thùy" thành "ngột thùy" 兀誰 ai, "ngột" kèm theo "na" thành "ngột na" 兀那 kia (thường dùng trong các bài từ thời nhà Nguyên). ◇ Lưu Yên 劉燕: "Kim cổ biệt li nan, ngột thùy họa nga mi viễn san" 今古別離難, 兀誰畫蛾眉遠山 (Thái thường dẫn 太常引) Xưa nay li biệt khó, ai vẽ mày ngài núi xa?
6. (Động) Dao động. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Chúc trạo tiểu chu quy khứ, Nhậm yên ba phiêu ngột" 燭棹小舟歸去, 任煙波飄兀 (Hảo sự cận 好事近, Hồ thượng vũ tình thì từ 湖上雨晴時詞) Thắp đuốc, chèo thuyền nhỏ ra về, Mặc khói sóng dao động.
7. (Động) Chặt chân. ◎ Như: "ngột giả" 兀者 kẻ bị chặt gãy một chân, người đi khập khiễng. ◇ Trang Tử 莊子: "Lỗ hữu ngột giả Vương Đài, tòng chi du giả, dữ Trọng Ni tương nhược" 魯有兀者王駘, 從之遊者, 與仲尼相若 (Đức sung phù 德充符) Nước Lỗ có kẻ cụt chân tên là Vương Đài, số kẻ theo học ông ngang với Trọng Ni.
Từ điển Thiều Chửu
② Ngây ngất, như hằng ngột ngột dĩ cùng niên 恆兀兀以窮年 thường lo đau đáu suốt năm.
③ Lại là lời trợ ngữ, trong các bài từ nhà Nguyên họ hay dùng.
④ Ngột giả 兀者, kẻ bị chặt gẫy một chân.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cao mà phẳng ở phần trên, cao chót vót: 兀立 Đứng thẳng; 突兀 Chót vót; 蜀山兀,阿房出 Núi Thục cao phẳng, cung A Phòng hiện ra (Đỗ Mục: A Phòng cung phú);
③ Ngây ngất, ngớ ngẩn, lơ mơ không biết gì cả: 臨文乍了了,徹卷兀若無 Vừa đọc tới bài văn thì chợt hiểu, đọc xong thì ngớ ngẩn như không có gì (Liễu Tôn Nguyên: Độc thư);
④ Này;
⑤ Đầu ngữ, kết hợp với 誰,那,thành 兀誰 (ngột thùy) (= ai?), 兀那 (ngột na) (= kia) (thường dùng trong thể từ và kịch khúc đời Nguyên): 古今別離難,兀誰畫蛾眉遠山? Xưa nay li biệt khó, ai vẽ mày ngài núi xa? (Lưu Yên: Thái thường dẫn); 兀那彈琵琶的是哪位娘娘? Kia đàn tì bà là vị nương nương nào? (Hán cung thu, hồi 1).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ở phía trên
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phần ở trên của vật thể. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Thủy tựu tòng đỉnh khẩu dũng khởi, thượng tiêm hạ quảng, tượng nhất tọa tiểu san" 水就從鼎口涌起, 上尖下廣, 像一座小山 (Cố sự tân biên 故事新編, Chú kiếm 鑄劍) Nước theo miệng đỉnh vọt lên, phần trên nhọn phần dưới rộng, giống như một hòn núi nhỏ.
3. (Danh) Địa vị trên, cấp cao nhất trong xã hội. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Thượng tự vương hậu, hạ chí lộng thần, cá cá hỉ hình ư sắc" 上自王后, 下至弄臣,個個喜形於色 (Cố sự tân biên 故事新編, Chú kiếm 鑄劍) Bề trên từ vương hậu, bên dưới cho tới lộng thần, ai nấy đều tươi vui hớn hở.
4. (Danh) Trời, thiên đế. ◇ Luận Ngữ 論語: "Đảo nhĩ ư thượng hạ thần kì" 禱爾於上下神祇 (Thuật nhi 述而) Cầu cúng với trời đất (thiên địa), thần trời và thần đất.
5. (Danh) Vua, hoàng đế. ◎ Như: Ngày xưa gọi vua là "chúa thượng" 主上, gọi ông vua đang đời mình là "kim thượng" 今上.
6. (Danh) Phiếm chỉ bậc tôn trưởng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Kì vi nhân dã hiếu đễ, nhi hiếu phạm thượng giả tiển hĩ" 其為人也孝弟, 而好犯上者鮮矣 (Học nhi 學而) Làm người mà hiếu đễ, thì ít ai xúc phạm bậc người trên.
7. (Danh) Một trong bảy kí hiệu ghi âm trong nhạc phổ Trung Quốc thời xưa: "thượng, xích, công, phàm, lục, ngũ, ất" 上, 尺, 工, 凡, 六, 五, 乙.
8. (Danh) Một trong bốn thanh điệu trong Hán ngữ: "bình, thượng, khứ, nhập" 平, 上, 去, 入.
9. (Danh) Họ "Thượng".
10. (Phó) Ở trong chỗ nhất định hoặc phạm vi nào đó, ở bên cạnh (sông hồ), ở mặt ngoài ("thượng" 上 đặt sau danh từ). ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Nhân sanh thế thượng, thế vị phú quý, cái khả hốt hồ tai!" 人生世上, 勢位富貴, 蓋可忽乎哉 (Tần sách nhất 秦策一) Người sinh ở đời, thế lực, chức vị và tiền của có thể coi thường được đâu! ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Giang thượng tiểu đường sào phỉ thúy" 江上小堂巢翡翠 (Khúc Giang 曲江) Bên sông, nơi nhà nhỏ, chim phỉ thúy làm tổ. ◇ Trần Kì Thông 陳其通: "Bi thượng khắc hữu "Kim Sa Giang" tam cá đại tự" 碑上 刻有"金沙江"三個大字 (Vạn thủy thiên san 萬水千山, Đệ tam mạc đệ nhị tràng) Ở mặt ngoài bia khắc ba chữ lớn "Kim Sa Giang".
11. (Phó) Về phương diện nào đó ("thượng" 上 đặt sau danh từ). ◇ Tần Mục 秦牧: "Giá phúc họa tại khảo cổ thượng đích giá trị thị bất đãi thuyết liễu, tựu thị đan đan tòng nghệ thuật đích quan điểm khán lai, dã ngận lệnh nhân tán mĩ" 這幅畫在考古上的價值是不待說了, 就是單單從藝術的觀點看來, 也很令人贊美 (Nhất phúc cổ họa đích phong vị 一幅古畫的風味) Giá trị bức họa cổ đó về phương diện khảo cổ không cần phải nói, chỉ đơn thuần nhìn theo quan điểm nghệ thuật, cũng đã khiến người ta rất tán thưởng.
12. (Phó) Vì nguyên cớ nào đó ("thượng" 上 đặt sau danh từ). ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Khước dã nan đắc Sử Tiến vị nghĩa khí thượng phóng liễu ngã môn" 卻也難得史進為義氣上放了我們 (Đệ nhị hồi) Nhưng Sử Tiến vì nghĩa khí mà tha chúng ta thật là một điều hiếm có.
13. (Phó) Mới, mới đầu. § Dùng như "thủy" 始.
14. (Tính) Trước (về thời gian hoặc thứ tự). ◎ Như: "thượng thứ" 上次 lần trước, "thượng bán niên" 上半年 nửa năm đầu.
15. (Tính) Tốt nhất, ưu đẳng (cấp bậc hoặc phẩm chất). ◎ Như: "thượng sách" 上策.
16. (Tính) Địa vị cao. ◎ Như: "thượng cấp" 上級, "thượng lưu xã hội" 上流社會.
17. (Tính) Chính, chủ yếu.
18. (Tính) Được mùa, phong túc. ◇ Quản Tử 管子: "Án điền nhi thuế, nhị tuế thuế nhất, thượng niên thập thủ tam, trung niên thập thủ nhị, hạ niên thập thủ nhất, tuế cơ bất thuế" 案田而稅, 二歲稅一, 上年什取三, 中年什取二, 下年什取一, 歲飢不稅 (Đại khuông 大匡) Theo ruộng mà đánh thuế, hai năm đánh thuế một lần, năm được mùa mười lấy ba, năm vừa mười lấy hai, năm thấp kém mười lấy một, năm đói kém không đánh thuế.
19. (Tính) Xa, lâu.
20. (Tính) Rộng lớn, quảng đại.
21. (Trợ) Dùng sau động từ, biểu thị xu hướng hoặc kết quả của động tác. ◎ Như: "ba thượng đính phong" 爬上頂峰 leo lên đỉnh núi, "quan thượng môn" 關上門 đóng cửa lại.
22. § Thông "thượng" 尚.
23. Một âm là "thướng". (Động) Lên. ◎ Như: "thướng đường" 上堂 lên thềm.
24. (Động) Trình báo, báo lên cấp trên. ◎ Như: "thướng thư" 上書 trình thư, "thướng biểu" 上表 trình biểu.
25. (Động) Dâng lên, phụng hiến. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Nhĩ thì Long Nữ hữu nhất bảo châu, giá trị tam thiên đại thiên thế giới, trì dĩ thướng Phật" 爾時龍女有一寶珠, 價值三千大千世界, 持以上佛 (Đề Bà Đạt Đa phẩm đệ thập nhị 提婆達多品第十二) Lúc bấy giờ, Long Nữ có một hột châu báu, giá trị bằng cõi tam thiên đại thiên, đem dâng đức Phật.
26. (Động) Nộp, giao nạp.
27. (Động) Khinh thường, khi lăng. ◇ Quốc ngữ 國語: "Dân khả cận dã, nhi bất khả thướng dã" 民可近也, 而不可上也 (Chu ngữ trung 周語中) Dân có thể thân gần, nhưng không thể khinh thường.
28. (Động) Vượt quá, siêu xuất.
29. (Động) Tăng gia, thêm.
30. (Động) Tiến tới, đi tới trước. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Cam Mậu công Nghi Dương, tam cổ chi nhi tốt bất thướng" 甘茂攻宜陽,,三鼓之而卒不上 (Tần sách nhị 秦策二) Cam Mậu đánh Nghi Dương, ba lần thúc trống mà quân không tiến tới.
31. (Động) Đi, đến. ◇ Tây du kí 西遊記: "Long Vương thậm nộ, cấp đề liễu kiếm, tựu yêu thướng Trường An thành, tru diệt giá mại quái đích" 龍王甚怒, 急提了劍, 就要上長安城, 誅滅這賣卦的 (Đệ thập hồi) Long Vương giận lắm, vội cầm gươm, đòi đi ngay đến thành Trường An, giết ông thầy xem quẻ.
32. (Động) Đáo nhậm, tựu chức.
33. (Động) Đặt, để, cho vào. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Trục nhi đắc chi. Thẩm thị, cự thân tu vĩ, thanh hạng kim sí. Đại hỉ, lung quy. (...), thướng ư bồn nhi dưỡng chi" 逐而得之. 審視, 巨身修尾, 青項金翅. 大喜, 籠歸. (...), 上於盆而養之 (Xúc chức 促織) Đuổi theo bắt được (con dế). Nhìn kĩ, mình to đuôi dài, cổ xanh cánh vàng. Mừng lắm, bỏ vào lồng đem về. (...), cho nó vô chậu nuôi.
34. (Động) Tới, đạt đáo.
35. (Động) Mắc phải, tao thụ.
36. (Động) Phù hợp.
37. (Động) Diễn xuất.
38. (Động) Đăng tải. ◎ Như: "thướng báo" 上報 đăng báo.
39. (Động) Giảng dạy, học tập.
40. (Động) Thắp, đốt. ◇ Úc Đạt Phu 郁達夫: "Điếm gia đích điện đăng, dã đô dĩ thướng hỏa" 店家的電燈, 也都已上火 (Bạc điện 薄奠) Đèn điện của những cửa tiệm đều đã thắp sáng.
41. (Động) Khâu vá.
Từ điển Thiều Chửu
② Ngày vua gọi vua là Chủ thượng 主上 gọi ông vua đang đời mình là Kim thượng 今上.
③ Một âm là thướng. Lên, như thướng đường 上堂 lên thềm.
④ Dâng lên, như thướng thư 上書 dâng tờ thư, thướng biểu 上表 dâng biểu, v.v.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ở phía trên
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phần ở trên của vật thể. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Thủy tựu tòng đỉnh khẩu dũng khởi, thượng tiêm hạ quảng, tượng nhất tọa tiểu san" 水就從鼎口涌起, 上尖下廣, 像一座小山 (Cố sự tân biên 故事新編, Chú kiếm 鑄劍) Nước theo miệng đỉnh vọt lên, phần trên nhọn phần dưới rộng, giống như một hòn núi nhỏ.
3. (Danh) Địa vị trên, cấp cao nhất trong xã hội. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Thượng tự vương hậu, hạ chí lộng thần, cá cá hỉ hình ư sắc" 上自王后, 下至弄臣,個個喜形於色 (Cố sự tân biên 故事新編, Chú kiếm 鑄劍) Bề trên từ vương hậu, bên dưới cho tới lộng thần, ai nấy đều tươi vui hớn hở.
4. (Danh) Trời, thiên đế. ◇ Luận Ngữ 論語: "Đảo nhĩ ư thượng hạ thần kì" 禱爾於上下神祇 (Thuật nhi 述而) Cầu cúng với trời đất (thiên địa), thần trời và thần đất.
5. (Danh) Vua, hoàng đế. ◎ Như: Ngày xưa gọi vua là "chúa thượng" 主上, gọi ông vua đang đời mình là "kim thượng" 今上.
6. (Danh) Phiếm chỉ bậc tôn trưởng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Kì vi nhân dã hiếu đễ, nhi hiếu phạm thượng giả tiển hĩ" 其為人也孝弟, 而好犯上者鮮矣 (Học nhi 學而) Làm người mà hiếu đễ, thì ít ai xúc phạm bậc người trên.
7. (Danh) Một trong bảy kí hiệu ghi âm trong nhạc phổ Trung Quốc thời xưa: "thượng, xích, công, phàm, lục, ngũ, ất" 上, 尺, 工, 凡, 六, 五, 乙.
8. (Danh) Một trong bốn thanh điệu trong Hán ngữ: "bình, thượng, khứ, nhập" 平, 上, 去, 入.
9. (Danh) Họ "Thượng".
10. (Phó) Ở trong chỗ nhất định hoặc phạm vi nào đó, ở bên cạnh (sông hồ), ở mặt ngoài ("thượng" 上 đặt sau danh từ). ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Nhân sanh thế thượng, thế vị phú quý, cái khả hốt hồ tai!" 人生世上, 勢位富貴, 蓋可忽乎哉 (Tần sách nhất 秦策一) Người sinh ở đời, thế lực, chức vị và tiền của có thể coi thường được đâu! ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Giang thượng tiểu đường sào phỉ thúy" 江上小堂巢翡翠 (Khúc Giang 曲江) Bên sông, nơi nhà nhỏ, chim phỉ thúy làm tổ. ◇ Trần Kì Thông 陳其通: "Bi thượng khắc hữu "Kim Sa Giang" tam cá đại tự" 碑上 刻有"金沙江"三個大字 (Vạn thủy thiên san 萬水千山, Đệ tam mạc đệ nhị tràng) Ở mặt ngoài bia khắc ba chữ lớn "Kim Sa Giang".
11. (Phó) Về phương diện nào đó ("thượng" 上 đặt sau danh từ). ◇ Tần Mục 秦牧: "Giá phúc họa tại khảo cổ thượng đích giá trị thị bất đãi thuyết liễu, tựu thị đan đan tòng nghệ thuật đích quan điểm khán lai, dã ngận lệnh nhân tán mĩ" 這幅畫在考古上的價值是不待說了, 就是單單從藝術的觀點看來, 也很令人贊美 (Nhất phúc cổ họa đích phong vị 一幅古畫的風味) Giá trị bức họa cổ đó về phương diện khảo cổ không cần phải nói, chỉ đơn thuần nhìn theo quan điểm nghệ thuật, cũng đã khiến người ta rất tán thưởng.
12. (Phó) Vì nguyên cớ nào đó ("thượng" 上 đặt sau danh từ). ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Khước dã nan đắc Sử Tiến vị nghĩa khí thượng phóng liễu ngã môn" 卻也難得史進為義氣上放了我們 (Đệ nhị hồi) Nhưng Sử Tiến vì nghĩa khí mà tha chúng ta thật là một điều hiếm có.
13. (Phó) Mới, mới đầu. § Dùng như "thủy" 始.
14. (Tính) Trước (về thời gian hoặc thứ tự). ◎ Như: "thượng thứ" 上次 lần trước, "thượng bán niên" 上半年 nửa năm đầu.
15. (Tính) Tốt nhất, ưu đẳng (cấp bậc hoặc phẩm chất). ◎ Như: "thượng sách" 上策.
16. (Tính) Địa vị cao. ◎ Như: "thượng cấp" 上級, "thượng lưu xã hội" 上流社會.
17. (Tính) Chính, chủ yếu.
18. (Tính) Được mùa, phong túc. ◇ Quản Tử 管子: "Án điền nhi thuế, nhị tuế thuế nhất, thượng niên thập thủ tam, trung niên thập thủ nhị, hạ niên thập thủ nhất, tuế cơ bất thuế" 案田而稅, 二歲稅一, 上年什取三, 中年什取二, 下年什取一, 歲飢不稅 (Đại khuông 大匡) Theo ruộng mà đánh thuế, hai năm đánh thuế một lần, năm được mùa mười lấy ba, năm vừa mười lấy hai, năm thấp kém mười lấy một, năm đói kém không đánh thuế.
19. (Tính) Xa, lâu.
20. (Tính) Rộng lớn, quảng đại.
21. (Trợ) Dùng sau động từ, biểu thị xu hướng hoặc kết quả của động tác. ◎ Như: "ba thượng đính phong" 爬上頂峰 leo lên đỉnh núi, "quan thượng môn" 關上門 đóng cửa lại.
22. § Thông "thượng" 尚.
23. Một âm là "thướng". (Động) Lên. ◎ Như: "thướng đường" 上堂 lên thềm.
24. (Động) Trình báo, báo lên cấp trên. ◎ Như: "thướng thư" 上書 trình thư, "thướng biểu" 上表 trình biểu.
25. (Động) Dâng lên, phụng hiến. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Nhĩ thì Long Nữ hữu nhất bảo châu, giá trị tam thiên đại thiên thế giới, trì dĩ thướng Phật" 爾時龍女有一寶珠, 價值三千大千世界, 持以上佛 (Đề Bà Đạt Đa phẩm đệ thập nhị 提婆達多品第十二) Lúc bấy giờ, Long Nữ có một hột châu báu, giá trị bằng cõi tam thiên đại thiên, đem dâng đức Phật.
26. (Động) Nộp, giao nạp.
27. (Động) Khinh thường, khi lăng. ◇ Quốc ngữ 國語: "Dân khả cận dã, nhi bất khả thướng dã" 民可近也, 而不可上也 (Chu ngữ trung 周語中) Dân có thể thân gần, nhưng không thể khinh thường.
28. (Động) Vượt quá, siêu xuất.
29. (Động) Tăng gia, thêm.
30. (Động) Tiến tới, đi tới trước. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Cam Mậu công Nghi Dương, tam cổ chi nhi tốt bất thướng" 甘茂攻宜陽,,三鼓之而卒不上 (Tần sách nhị 秦策二) Cam Mậu đánh Nghi Dương, ba lần thúc trống mà quân không tiến tới.
31. (Động) Đi, đến. ◇ Tây du kí 西遊記: "Long Vương thậm nộ, cấp đề liễu kiếm, tựu yêu thướng Trường An thành, tru diệt giá mại quái đích" 龍王甚怒, 急提了劍, 就要上長安城, 誅滅這賣卦的 (Đệ thập hồi) Long Vương giận lắm, vội cầm gươm, đòi đi ngay đến thành Trường An, giết ông thầy xem quẻ.
32. (Động) Đáo nhậm, tựu chức.
33. (Động) Đặt, để, cho vào. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Trục nhi đắc chi. Thẩm thị, cự thân tu vĩ, thanh hạng kim sí. Đại hỉ, lung quy. (...), thướng ư bồn nhi dưỡng chi" 逐而得之. 審視, 巨身修尾, 青項金翅. 大喜, 籠歸. (...), 上於盆而養之 (Xúc chức 促織) Đuổi theo bắt được (con dế). Nhìn kĩ, mình to đuôi dài, cổ xanh cánh vàng. Mừng lắm, bỏ vào lồng đem về. (...), cho nó vô chậu nuôi.
34. (Động) Tới, đạt đáo.
35. (Động) Mắc phải, tao thụ.
36. (Động) Phù hợp.
37. (Động) Diễn xuất.
38. (Động) Đăng tải. ◎ Như: "thướng báo" 上報 đăng báo.
39. (Động) Giảng dạy, học tập.
40. (Động) Thắp, đốt. ◇ Úc Đạt Phu 郁達夫: "Điếm gia đích điện đăng, dã đô dĩ thướng hỏa" 店家的電燈, 也都已上火 (Bạc điện 薄奠) Đèn điện của những cửa tiệm đều đã thắp sáng.
41. (Động) Khâu vá.
Từ điển Thiều Chửu
② Ngày vua gọi vua là Chủ thượng 主上 gọi ông vua đang đời mình là Kim thượng 今上.
③ Một âm là thướng. Lên, như thướng đường 上堂 lên thềm.
④ Dâng lên, như thướng thư 上書 dâng tờ thư, thướng biểu 上表 dâng biểu, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 103
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sự vật thuộc về ngày xưa. ◎ Như: "quý cổ tiện kim" 貴古賤今 trọng cổ khinh kim.
3. (Danh) Thơ theo lối cổ, thơ cổ thể. ◎ Như: "ngũ cổ" 五古, "thất cổ" 七古.
4. (Danh) Họ "Cổ".
5. (Tính) Thuộc về ngày xưa, quá khứ, cũ. ◎ Như: "cổ nhân" 古人 người xưa, "cổ sự" 古事 chuyện cũ. ◇ Mã Trí Viễn 馬致遠: "Cổ đạo tây phong sấu mã, tịch dương tây hạ, đoạn tràng nhân tại thiên nhai" 古道西風瘦馬, 夕陽西下, 斷腸人在天涯 (Khô đằng lão thụ hôn nha từ 枯藤老樹昏鴉詞) Đường xưa gió tây ngựa gầy, mặt trời chiều lặn phương tây, người đứt ruột ở phương trời.
6. (Tính) Chất phác. ◎ Như: "cổ phác" 古樸 mộc mạc, "nhân tâm bất cổ" 人心不古 lòng người không chất phác.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chuyện cổ, việc cổ, việc xưa: 授古證今 Dẫn việc xưa để minh chứng việc nay;
③ Cổ thể thi (gọi tắt).【古體詩】cổ thể thi [gưtêshi] Thơ cổ thể;
④ [Gư] (Họ) Cổ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 69
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tự mình xem xét
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Với nhau (kết quả so sánh hai bên). ◎ Như: "tương dị" 相異 khác nhau, "tương tượng" 相像 giống nhau, "tương đắc ích chương" 相得益彰 thích hợp nhau thì càng rực rỡ, "kì cổ tương đương" 旗鼓相當 cờ trống ngang nhau (tám lạng nửa cân).
3. (Phó) Cho nhau (qua lại nhưng chỉ có tác động một bên). § Ghi chú: Phó từ biến nghĩa thành đại danh từ: tôi, anh, ông ta, v.v. (tùy theo văn mạch). ◎ Như: "hà bất tảo tương ngữ?" 何不早相語 sao không sớm cho "tôi" hay? ◇ Sưu thần hậu kí 搜神後記: "Nãi ngữ lộ nhân vân: Dĩ cẩu tương dữ" 乃語路人云: 以狗相與 (Quyển cửu) Bèn nói với người đi đường: Cho "anh" con chó này. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Mục cư gia sổ niên, tại triều chư công đa hữu tương thôi tiến giả" 穆居家數年, 在朝諸公多有相推薦者 (Chu Nhạc Hà liệt truyện 朱樂何列傳) (Chu) Mục ở nhà mấy năm, tại triều đình có nhiều người tiến cử "ông ta".
4. (Danh) Chất, bản chất. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kim ngọc kì tương" 金玉其相 (Đại nhã 大雅, Vực bốc 棫樸) Chất như vàng ngọc.
5. Một âm là "tướng". (Danh) Dung mạo, hình dạng. ◎ Như: "phúc tướng" 福相 tướng có phúc, "thông minh tướng" 聰明相 dáng dấp thông minh. ◇ Tây du kí 西遊記: "(Tôn Hành Giả) hiện liễu bổn tướng" (孫行者)現了本相 (Đệ tam thập ngũ hồi) (Tôn Hành Giả) hiện ra hình dạng thật của mình.
6. (Danh) Chức quan "tướng" cầm đầu cả trăm quan. ◎ Như: "tể tướng" 宰相, "thừa tướng" 丞相, "tướng quốc" 相國.
7. (Danh) Tên chức quan có từ đời Hán, tương đương chức thái thú một quận.
8. (Danh) Người giúp lễ. § Ngày xưa tiếp khách, cử một người giúp lễ gọi là "tướng".
9. (Danh) Người dẫn dắt kẻ mù lòa. ◇ Tuân Tử 荀子: "Nhân chủ vô hiền, như cổ vô tướng" 人主無賢, 如瞽無相 (Thành tướng 成相) Bậc làm chúa không có người hiền tài (giúp đỡ), thì cũng như kẻ mù lòa không người dẫn dắt.
10. (Danh) Tên một nhạc khí thời xưa, giống như trống, đánh lên để giữ nhịp chung.
11. (Danh) Tiếng hát giã gạo. ◇ Lễ Kí 禮記: "Lân hữu tang, thung bất tướng" 鄰有喪, 舂不相 (Khúc lễ thượng 曲禮上).
12. (Danh) Chỉ vợ.
13. (Danh) Hình chụp. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Giá trương tướng chiếu đích ngận hảo" 這張相照的很好 (Trí mẫu thân 致母親).
14. (Danh) Trên cột tay đàn tì bà có bốn hoặc sáu khối làm bằng ngà voi, sừng trâu, gỗ hồng... dùng để xác định âm vị.
15. (Danh) Tên riêng chỉ tháng bảy âm lịch.
16. (Danh) Sao "Tướng".
17. (Danh) (Thuật ngữ Phật giáo) Chỉ hình trạng bên ngoài sự vật.
18. (Danh) Họ "Tướng".
19. (Động) Xem, coi, thẩm xét. ◇ Tả truyện 左傳: "Lượng lực nhi hành chi, tướng thì nhi động" 量力而行之, 相時而動 (Ẩn Công thập nhất niên 隱公十一年) Lượng sức và xem thời cơ mà hành động.
20. (Động) Xem để đoán lành xấu phúc họa. ◇ Sử Kí 史記: "Tướng quân chi diện, bất quá phong hầu, hựu nguy bất an" 相君之面, 不過封侯, 又危不安 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Coi tướng diện ngài, thì chỉ phong hầu là cùng, mà lại bấp bênh chứ không yên vững.
21. (Động) Giúp đỡ, phụ trợ. ◎ Như: "tướng phu giáo tử" 相夫教子 giúp chồng dạy con. ◇ Phù sanh lục kí 浮生六記: "Tuyệt xứ phùng sanh, diệc khả vị cát nhân thiên tướng hĩ" 絕處逢生, 亦可謂吉人天相矣 (Khảm kha kí sầu 坎坷記愁) Chỗ đường cùng gặp lối thoát, cũng có thể bảo rằng trời giúp người lành vậy.
22. (Động) Cho làm tướng.
23. (Động) Kén chọn. ◎ Như: "tướng du" 相攸 kén nơi đáng lấy làm chồng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Lương cầm tướng mộc nhi tê, hiền thần trạch chủ nhi sự" 良禽相木而棲, 賢臣擇主而事 (Đệ lục thập ngũ hồi) Chim khôn lựa cây mà đậu, tôi hiền chọn chúa mà thờ.
24. (Động) Cai quản, cầm đầu, cai trị. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Thị túc vi tá thiên tử, tướng thiên hạ pháp hĩ" 是足為佐天子, 相天下法矣, 物莫近乎此也 (Tử Nhân truyện 梓人傳) Là đủ để phò vua, cai quản phép tắc của thiên hạ vậy.
Từ điển Thiều Chửu
② Hình chất.
③ Một âm là tướng. Coi, như tướng cơ hành sự 相機行事 coi cơ mà làm việc.
④ Giúp, như tướng phu giáo tử 相夫教子 giúp chồng dạy con.
⑤ Tướng mạo, cách xem hình mạo người mà biết hay dở gọi là tướng thuật 相術.
⑥ Quan tướng, chức quan đầu cả trăm quan.
⑦ Người giúp lễ, ngày xưa tiếp khách cử một người giúp lễ gọi là tướng.
⑧ Kén chọn, như tướng du 相攸 kén rể.
⑨ Tiếng hát khi giã gạo.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Cùng, cùng nhau: 而相泣于中庭 Mà cùng nhau khóc ở giữa sân (Mạnh tử: Li Lâu hạ);
③ Ngắm, nhắm, nhìn: 左相右看 Ngắm đi ngắm lại; 相女婿 Nhắm rể;
④ (văn) Hình chất;
⑤ (văn) Tôi (dùng như đại từ tự xưng): 何不早相語? Sao không sớm cho tôi hay?;
⑥ (văn) Anh, ông (dùng như đại từ đối xưng): 乃語路人曰:以狗相與 Bèn nói với người đi đường: Tôi cho anh con chó này (Sưu thần hậu kí); 一再相煩,頗抱不安 Lại phiền đến anh, lòng thực chẳng yên;
⑦ (văn) Nó, ông ấy (dùng như đại từ tha xưng): 穆居家數年,在朝諸公多有相推荐者 Chu Mục nghỉ ở nhà mấy năm, các quan đương triều có nhiều người tiến cử ông ta (Hậu Hán thư: Chu Nhạc Hà liệt truyện);
⑧ [Xiang] (Họ) Tương. Xem 相 [xiàng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 43
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. phụ tá, phụ trợ
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Với nhau (kết quả so sánh hai bên). ◎ Như: "tương dị" 相異 khác nhau, "tương tượng" 相像 giống nhau, "tương đắc ích chương" 相得益彰 thích hợp nhau thì càng rực rỡ, "kì cổ tương đương" 旗鼓相當 cờ trống ngang nhau (tám lạng nửa cân).
3. (Phó) Cho nhau (qua lại nhưng chỉ có tác động một bên). § Ghi chú: Phó từ biến nghĩa thành đại danh từ: tôi, anh, ông ta, v.v. (tùy theo văn mạch). ◎ Như: "hà bất tảo tương ngữ?" 何不早相語 sao không sớm cho "tôi" hay? ◇ Sưu thần hậu kí 搜神後記: "Nãi ngữ lộ nhân vân: Dĩ cẩu tương dữ" 乃語路人云: 以狗相與 (Quyển cửu) Bèn nói với người đi đường: Cho "anh" con chó này. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Mục cư gia sổ niên, tại triều chư công đa hữu tương thôi tiến giả" 穆居家數年, 在朝諸公多有相推薦者 (Chu Nhạc Hà liệt truyện 朱樂何列傳) (Chu) Mục ở nhà mấy năm, tại triều đình có nhiều người tiến cử "ông ta".
4. (Danh) Chất, bản chất. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kim ngọc kì tương" 金玉其相 (Đại nhã 大雅, Vực bốc 棫樸) Chất như vàng ngọc.
5. Một âm là "tướng". (Danh) Dung mạo, hình dạng. ◎ Như: "phúc tướng" 福相 tướng có phúc, "thông minh tướng" 聰明相 dáng dấp thông minh. ◇ Tây du kí 西遊記: "(Tôn Hành Giả) hiện liễu bổn tướng" (孫行者)現了本相 (Đệ tam thập ngũ hồi) (Tôn Hành Giả) hiện ra hình dạng thật của mình.
6. (Danh) Chức quan "tướng" cầm đầu cả trăm quan. ◎ Như: "tể tướng" 宰相, "thừa tướng" 丞相, "tướng quốc" 相國.
7. (Danh) Tên chức quan có từ đời Hán, tương đương chức thái thú một quận.
8. (Danh) Người giúp lễ. § Ngày xưa tiếp khách, cử một người giúp lễ gọi là "tướng".
9. (Danh) Người dẫn dắt kẻ mù lòa. ◇ Tuân Tử 荀子: "Nhân chủ vô hiền, như cổ vô tướng" 人主無賢, 如瞽無相 (Thành tướng 成相) Bậc làm chúa không có người hiền tài (giúp đỡ), thì cũng như kẻ mù lòa không người dẫn dắt.
10. (Danh) Tên một nhạc khí thời xưa, giống như trống, đánh lên để giữ nhịp chung.
11. (Danh) Tiếng hát giã gạo. ◇ Lễ Kí 禮記: "Lân hữu tang, thung bất tướng" 鄰有喪, 舂不相 (Khúc lễ thượng 曲禮上).
12. (Danh) Chỉ vợ.
13. (Danh) Hình chụp. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Giá trương tướng chiếu đích ngận hảo" 這張相照的很好 (Trí mẫu thân 致母親).
14. (Danh) Trên cột tay đàn tì bà có bốn hoặc sáu khối làm bằng ngà voi, sừng trâu, gỗ hồng... dùng để xác định âm vị.
15. (Danh) Tên riêng chỉ tháng bảy âm lịch.
16. (Danh) Sao "Tướng".
17. (Danh) (Thuật ngữ Phật giáo) Chỉ hình trạng bên ngoài sự vật.
18. (Danh) Họ "Tướng".
19. (Động) Xem, coi, thẩm xét. ◇ Tả truyện 左傳: "Lượng lực nhi hành chi, tướng thì nhi động" 量力而行之, 相時而動 (Ẩn Công thập nhất niên 隱公十一年) Lượng sức và xem thời cơ mà hành động.
20. (Động) Xem để đoán lành xấu phúc họa. ◇ Sử Kí 史記: "Tướng quân chi diện, bất quá phong hầu, hựu nguy bất an" 相君之面, 不過封侯, 又危不安 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Coi tướng diện ngài, thì chỉ phong hầu là cùng, mà lại bấp bênh chứ không yên vững.
21. (Động) Giúp đỡ, phụ trợ. ◎ Như: "tướng phu giáo tử" 相夫教子 giúp chồng dạy con. ◇ Phù sanh lục kí 浮生六記: "Tuyệt xứ phùng sanh, diệc khả vị cát nhân thiên tướng hĩ" 絕處逢生, 亦可謂吉人天相矣 (Khảm kha kí sầu 坎坷記愁) Chỗ đường cùng gặp lối thoát, cũng có thể bảo rằng trời giúp người lành vậy.
22. (Động) Cho làm tướng.
23. (Động) Kén chọn. ◎ Như: "tướng du" 相攸 kén nơi đáng lấy làm chồng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Lương cầm tướng mộc nhi tê, hiền thần trạch chủ nhi sự" 良禽相木而棲, 賢臣擇主而事 (Đệ lục thập ngũ hồi) Chim khôn lựa cây mà đậu, tôi hiền chọn chúa mà thờ.
24. (Động) Cai quản, cầm đầu, cai trị. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Thị túc vi tá thiên tử, tướng thiên hạ pháp hĩ" 是足為佐天子, 相天下法矣, 物莫近乎此也 (Tử Nhân truyện 梓人傳) Là đủ để phò vua, cai quản phép tắc của thiên hạ vậy.
Từ điển Thiều Chửu
② Hình chất.
③ Một âm là tướng. Coi, như tướng cơ hành sự 相機行事 coi cơ mà làm việc.
④ Giúp, như tướng phu giáo tử 相夫教子 giúp chồng dạy con.
⑤ Tướng mạo, cách xem hình mạo người mà biết hay dở gọi là tướng thuật 相術.
⑥ Quan tướng, chức quan đầu cả trăm quan.
⑦ Người giúp lễ, ngày xưa tiếp khách cử một người giúp lễ gọi là tướng.
⑧ Kén chọn, như tướng du 相攸 kén rể.
⑨ Tiếng hát khi giã gạo.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dáng, dáng bộ: 站有站相,坐有坐相 Đứng có dáng đứng, ngồi có dáng ngồi;
③ Xem, coi, xem tướng, nhận xét: 貌相 Nhận xét qua diện mạo; 相機行事 Xem thời cơ mà hành động;
④ (văn) Giúp: 相夫教子 Giúp chồng dạy con;
⑤ (văn) Kén chọn: 相攸 Kén rể;
⑥ (văn) Người giúp lễ;
⑦ (văn) Tiếng hát khi giã gạo;
⑧ Tướng: 丞相 Thừa tướng; 宰相 Tể tướng; 首相 Thủ tướng;
⑨ [Xiàng] (Họ) Tướng. Xem 相 [xiang].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 33
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.