Từ điển trích dẫn

1. Mặt trước và mặt sau. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Mã Siêu đồn binh Vị Khẩu, nhật dạ phân binh, tiền hậu công kích" , , (Đệ ngũ thập cửu hồi) Mã Siêu đóng quân ở Vị Khẩu, ngày đêm chia quân, mặt trước mặt sau đánh (trại của Tào Tháo).
2. Trước sau (biểu thị thời gian bao lâu). ◇ Hán Thư : "Quang bỉnh chánh tiền hậu nhị thập niên" (Hoắc Quang truyện ) Hoắc Quang cầm quyền chính trước sau cả thảy hai mươi năm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trước và sau. Td: Tiền hậu bất nhất.

Từ điển trích dẫn

1. Tiêu sái thoát tục. ◇ Lão tàn du kí tục tập di cảo 稿: "Ngã khán Dật Vân na nhân sái thoát đắc ngận" (Đệ lục hồi ).
2. Tự do, không gò bó. ◇ Lão Xá : "Giá tựu toán thị xử trưởng cá nhân đích tiểu câu lạc bộ, do ngã quản lí, nhất định yếu bỉ công quán lí cánh sái thoát nhất điểm, phương tiện nhất điểm, nhiệt náo nhất điểm" T, , , 便, (Trà quán , Đệ tam mạc).
3. Vén khéo, nhanh nhẹn. ◇ Liêu trai chí dị : "Thập tứ nương vi nhân cần kiệm sái thoát, nhật dĩ nhâm chức vi sự" , (Tân thập tứ nương ) Cô Tân thứ mười bốn vốn là người vén khéo cần kiệm, hằng ngày chăm việc dệt cửi.
4. Thoát ra khỏi. ◇ Hồ Thích : "Nhược năng sái thoát thử chủng nô tính, bất tác cổ nhân đích thi, nhi duy tác ngã môn tự kỉ đích thi, tắc quyết bất trí như thử thất bại hĩ" , , , (Văn học cải lương sô nghị ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thảnh thơi, không bị ràng buộc gì.

tiện nghi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giá rẻ

Từ điển trích dẫn

1. Thuận tiện. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bả na đại đoàn viên trác tử phóng tại đương trung, tửu thái đô phóng trước, dã bất tất câu định tọa vị, hữu ái cật đích khứ cật, đại gia tán tọa, khởi bất tiện nghi" , , , , , 便 (Đệ tam thập bát hồi) Cứ để cái bàn to kia ở giữa, đem bày tất cả rượu và món ăn ra đấy, không phải xếp đặt chỗ ngồi, ai thích ăn gì đến đấy mà ăn, rồi lại đi ra ngồi chỗ khác, như thế chẳng tiện hay sao.
2. Có lợi ích cho sự vật nào đó. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tất định thị ngoại đầu khứ điệu hạ lai, bất phòng bị nhân giản liễu khứ, đảo tiện nghi tha" , , 便 (Đệ nhị thập nhất hồi) Chắc là khi đi ra ngoài đánh rơi (hạt trân châu), không để ý bị người ta lượm lấy rồi, cũng là may mắn cho người đó thôi.
3. Giá rẻ, giá thấp. ◎ Như: "giá kiện y phục chân tiện nghi" 便 bộ quần áo này giá rẻ thật.
4. Thích hợp.
5. Thượng phong, ưu thế. ◇ Đông Chu liệt quốc chí : "Tề binh thập phần phấn dũng, Ngô binh tiệm tiệm thất liễu tiện nghi" , 便 (Đệ bát nhị hồi) Quân Tề hết sức phấn khởi, quân Ngô dần dần mất ưu thế.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dễ dàng và thích hợp với mình. Tự ý mình, sao cho dễ dàng thuận lợi thì thôi. Truyện Hoa Tiên : » Cờ sai gươm hộp mặc dầu tiện nghi «. — Ngày nay còn hiểu là sự dễ dàng thích hợp trong đời sống hàng ngày.

bất khả

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

không thể

Từ điển trích dẫn

1. Không thể (ý nói không có khả năng). ◇ Luận Ngữ : "Ninh Vũ tử, bang hữu đạo, tắc trí; bang vô đạo, tắc ngu. Kì trí khả cập dã; kì ngu bất khả cập dã" , , ; , . ; (Công Dã Tràng ) Ông Ninh Vũ tử, khi nước có đạo thì tỏ ra là người trí; khi nước vô đạo thì làm ra vẻ ngu. Cái trí của ông, ta theo kịp; còn cái ngu của ông, ta không thể theo kịp.
2. Không được, không nên (biểu thị cấm chỉ). ◇ Mạnh Tử : "Dân sự bất khả hoãn dã" (Đằng Văn Công thượng ) Việc nhà nông không được chậm trễ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không thể.

Từ điển trích dẫn

1. Thấp hèn.
2. Khinh thị.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thô xấu thấp hèn. Cũng dùng làm tiếng tự khiêm nhường — Khinh rẻ.

Từ điển trích dẫn

1. Rạch ròi, sáng láng. ◇ Trang Tử : "Kì thần chi hoạch nhiên tri giả khứ chi" (Canh Tang Sở ) Đầy tớ thầy, hạng khôn ngoan rạch ròi, thầy đuổi hết.
2. Một chốc, một khoảng thời gian ngắn. ◇ Liêu trai chí dị : "Nữ cấp thị ngân châm sổ mai... Án huyệt thích chi, hoạch nhiên thống chỉ" ... , (Thiệu nữ ) Cô gái vội mua mấy mũi kim bạc... Theo huyệt châm cứu thì một lát hết đau.

Từ điển trích dẫn

1. Thần binh hoặc quỷ binh. ◇ Tây du kí 西: "Na các thần tức trước bổn xử âm binh, quát nhất trận tụ thú âm phong, tróc liễu ta dã kê san trĩ, giác lộc phì chương, hồ hoan hạc thố, hổ báo lang trùng, cộng hữu bách thiên dư chích, hiến dữ hành giả" , , , 鹿, , , , (Đệ tam thập bát hồi) Các thần tức thì sai âm binh bản xứ, thổi một trận gió âm dồn các thú vật, bắt trĩ nội, gà rừng, hươu sừng, nai béo, lợn rừng, cáo, thỏ, hổ, báo, sài lang, cộng lại hơn một nghìn con, dâng lên Hành Giả.
2. Chỉ nữ binh. ◇ Thủy hử truyện : "Hậu trận hựu thị nhất đội âm binh, thốc ủng trước mã thượng tam cá nữ đầu lĩnh" , (Đệ thất thập lục hồi) Phía sau trận lại có một đội nữ binh, do ba nữ đầu lĩnh cưỡi ngựa điều hợp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lính ở cõi chết. Chỉ các lực lượng của thầy phù thủy.

Từ điển trích dẫn

1. Hai nửa ngọc bích hợp thành một hình tròn. ◇ Giang Yêm : "Thưởng dĩ song châu, Tứ dĩ hợp bích" , (Lệ sắc phú ).
2. Tỉ dụ mặt trời và mặt trăng cùng lên cao. ◇ Hán Thư : "Nhật nguyệt như hợp bích, Ngũ tinh như liên châu" , (Luật lịch chí thượng ).
3. Nói ví vua và hoàng hậu hợp táng.
4. Phối hợp tinh hoa hai thứ khác nhau, đem hai bên đối chiếu. ◇ Mao Thuẫn : "Tòng hỏa xa thượng tựu khán kiến "Hoan nghênh quốc liên điều tra đoàn" đích bạch bố tiêu ngữ hoành quải tại nguyệt đài đích diêm hạ, giá thị Trung Anh văn hợp bích đích tiêu ngữ" "調", (Cố hương tạp kí ).

Từ điển trích dẫn

1. Tên dùng cho người ngoài, tên chữ. § Cũng như "biệt tự" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giá Tiết công tử học danh Tiết Bàn, biểu tự Văn Khởi, tòng ngũ, lục tuế thì tựu thị tính tình xa xỉ, ngôn ngữ ngạo mạn" , , , , (Đệ tứ hồi) Tiết công tử lúc đi học đặt tên là Tiết Bàn, tên chữ là Văn Khởi, từ khi lên năm, lên sáu, tính tình đã xa xỉ, nói năng kiêu ngạo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên dùng ở ngoài.

Từ điển trích dẫn

1. Ánh sáng do những động vật dưới biển phát ra. ◇ Vương Gia : "Tây Hải chi tây, hữu Phù Ngọc San. San hạ hữu cự huyệt, huyệt trung hữu thủy, kì sắc nhược hỏa, trú tắc thông lông bất minh, dạ tắc chiếu diệu huyệt ngoại, tuy ba đào nhưỡng đãng, kì quang bất diệt, thị vị "âm hỏa"" 西西, . , , , , 耀, , , (Thập di kí , Đường Nghiêu ).
2. Lân hỏa, lửa ma chơi. ◇ Đậu Tường : "Tuyền băng thanh cánh yết, Âm hỏa diễm thiên thanh" , (Dạ hành cổ chiến tràng ).
3. Lửa dưới mặt đất, hơi nóng trong lòng đất.
4. Hai vật chạm nhau làm tóe ra như tia lửa, gọi là "âm hỏa" . ◇ Phạm Thành Đại : "Trường cao trác băng âm hỏa bính, Ngọc bản phá toái ngưng bất lưu" , (Ái tuyết ca ).
5. Chỉ hư hỏa của gan và thận (Đông y).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.