dự định

phồn thể

Từ điển phổ thông

dự định

Từ điển trích dẫn

1. Quy định hoặc chế định từ trước. ◇ Tô Tuân : "Kim giả, thiên hạ hạnh phương trị an, tử tôn vạn thế đế vương chi kế, bất khả bất dự định ư thử thì" , , , (Cơ sách , Thẩm thế ).
2. Đặt trước, đặt mua. § Cũng như "dự đính" . ◎ Như: "dự định hóa phẩm" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự tính toán trước, sắp đặt trước.

tiền bối

phồn thể

Từ điển phổ thông

tiền bối, người thế hệ trước

Từ điển trích dẫn

1. Gọi người bậc lớn tuổi hoặc lịch duyệt hơn mình.
2. Đời Đường gọi người thi đậu tiến sĩ là "tiền bối" .
3. Đời Thanh gọi người vào Hàn Lâm viện ba khoa trước mình là "tiền bối" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lớp người của thế hệ trước, đời trước.

Từ điển trích dẫn

1. Số lượng.
2. Trọng lượng, sức nặng. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Phân lượng cú nhất bách đa cân ni!" (Đệ tứ hồi) Nặng cũng tới hơn trăm cân đấy!
3. Sức mạnh, thế lực. ◎ Như: "tha tại công ti lí, thị cá cú phân lượng đích nhân" , ông ta là một người rất có thế lực trong công ti. ◇ Lão Xá : "Ngôn ngữ cánh hữu phân lượng" (Hắc bạch lí ) Lời nói càng có sức mạnh.
4. Phẩm chất. ◎ Như: "hữu phân lượng đích tác phẩm" tác phẩm có phẩm chất.
5. Tỉ lệ, tỉ trọng. ◎ Như: "chiếm hữu ngận trọng đích phân lượng" chiếm được một tỉ lệ rất lớn.
6. Cân nhắc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đệ thiếu thì bất tri phân lượng, tự vị thượng khả trác ma; khởi tri gia tao tiêu tác, sổ niên lai cánh bỉ ngõa lịch do tiện" , ; , (Đệ nhất nhất ngũ hồi) Đệ hồi nhỏ chưa biết cân nhắc, cứ cho mình có thể mài giũa được; không ngờ vận nhà gặp cơn sa sút, nên vài năm nay lại càng kém xa ngói gạch.
7. Khác biệt, sai dị. ◇ Diệp Mộng Đắc : "Nhân chi học vấn, giai khả miễn cường, duy kí tính các hữu phân lượng, tất bẩm chi thiên" , , , (Tị thử lục thoại , Quyển thượng ) Học vấn người ta, ai cũng có thể gắng gỏi, duy về trí nhớ mỗi người có khác nhau, tất là do trời phú.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự nhiều ít.

tiếp thế

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thay thế, kế vị, kế nhiệm
thế
shì ㄕˋ

thế

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đời, trên đời
2. nối đời nhau
3. chỗ quen biết cũ

Từ điển trích dẫn

1. § Xưa dùng như chữ "thế" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ .
lệ, lị
lǐ ㄌㄧˇ

lệ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đường ở chân núi.
2. (Tính) Thấp và dài (thế núi).
3. "Lệ dĩ" : (1) (Tính) Liên tiếp quanh co (thế núi). (2) (Danh) Đường nghiêng dốc lên xuống. ◇ Dương Hùng : "Đăng giáng lệ dĩ" (Cam tuyền phú ) Lên xuống quanh co.

lị

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng núi liên tiếp quanh co. cũng nói Lị dĩ . Ta có người đọc Liệt.
thế, đế
tì ㄊㄧˋ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đeo vào, cài vào cho đẹp — Xem Đế.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bỏ đi — Một âm là Thế.
cám, hàm
gān ㄍㄢ, gàn ㄍㄢˋ, hán ㄏㄢˊ, xián ㄒㄧㄢˊ

cám

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

gì, nào

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Cũng như "nhũ" .
2. (Động) Ngậm. § Cũng như "hàm" .
3. § Một âm là "cám". (Đại) Phương ngôn: Như thế, như vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Gì, nào.

hàm

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Cũng như "nhũ" .
2. (Động) Ngậm. § Cũng như "hàm" .
3. § Một âm là "cám". (Đại) Phương ngôn: Như thế, như vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Sữa.
khỏa, quả
guō ㄍㄨㄛ, guǒ ㄍㄨㄛˇ, huà ㄏㄨㄚˋ, huì ㄏㄨㄟˋ

khỏa

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng xe lăn bánh — Một âm là Quả.

quả

phồn thể

Từ điển phổ thông

bầu đựng mỡ để tra vào trục xe

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bầu dầu (đựng dầu mỡ bôi vào trục xe để chạy cho trơn). § Vì thế nên người nói thao thao gọi là "chích quả" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái bầu dầu, cái bầu đựng dầu mỡ để cho vào trục cho đi được trơn. Vì thế nên người ngôn luận không cùng gọi là chích quả .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cái bầu dầu (đựng dầu mỡ để trơn trục bánh xe): Nói năng trơn tuột (việc gì cũng biện luận được).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bầu đựng dầu trong xe — Một âm là Khỏa. Xem Khỏa.
kiểu, nghiêu, tê, tễ
jī ㄐㄧ, jiǎo ㄐㄧㄠˇ, qiāo ㄑㄧㄠ

kiểu

giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Mạnh mẽ, gan dạ, dũng cảm;
② Kiêu căng, kiêu ngạo, hống hách.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

nghiêu

giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

giản thể

Từ điển phổ thông

1. leo lên, lên cao
2. mọc lên

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Lên, bước lên, leo lên, trèo lên: 使 Đưa nền khoa học Việt Nam lên tới đỉnh cao thế giới; Lên chỗ công đường (Thi Kinh).

tễ

giản thể

Từ điển phổ thông

1. leo lên, lên cao
2. mọc lên

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.