phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thống nhất, làm như nhau. ◇ Thư Kinh 書經: "Đồng luật độ lượng hành" 同律度量衡 (Thuấn điển 舜典) Thống nhất phép cân đo phân lượng. ◇ Lục Du 陸游: "Tử khứ nguyên tri vạn sự không, Đãn bi bất kiến Cửu Châu đồng" 死去元知萬事空, 但悲不見九州同 (Thị nhi 示兒) Chết đi vốn biết muôn sự là không cả, Nhưng chỉ đau lòng không được thấy Cửu Châu thống nhất.
3. (Động) Cùng chung làm. ◎ Như: "đồng cam khổ, cộng hoạn nạn" 同甘苦, 共患難 cùng chia ngọt bùi đắng cay, chung chịu hoạn nạn.
4. (Động) Tán thành. ◎ Như: "tán đồng" 贊同 chấp nhận, "đồng ý" 同意 có cùng ý kiến.
5. (Tính) Cùng một loại, giống nhau. ◎ Như: "đồng loại" 同類 cùng loài, "tương đồng" 相同 giống nhau.
6. (Phó) Cùng lúc, cùng với nhau. ◎ Như: "hữu phúc đồng hưởng, hữu nạn đồng đương" 有福同享, 有難同當 có phúc cùng hưởng, gặp nạn cùng chịu.
7. (Liên) Và, với. ◎ Như: "hữu sự đồng nhĩ thương lượng" 有事同你商量 có việc cùng với anh thương lượng, "ngã đồng tha nhất khởi khứ khán điện ảnh" 我同他一起去看電影 tôi với nó cùng nhau đi xem chiếu bóng.
8. (Danh) Hòa bình, hài hòa. ◎ Như: "xúc tiến thế giới đại đồng" 促進世界大同 tiến tới cõi đời cùng vui hòa như nhau.
9. (Danh) Khế ước, giao kèo. ◎ Như: "hợp đồng" 合同 giao kèo.
10. (Danh) Họ "Đồng".
11. § Giản thể của chữ 衕.
Từ điển Thiều Chửu
② Cùng nhau, như đồng học 同學 cùng học, đồng sự 同事 cùng làm việc, v.v.
③ Hợp lại, như phúc lộc lai đồng 福祿來同 phúc lộc cùng hợp cả tới.
④ Hòa, như đại đồng chi thế 大同之世 cõi đời cùng vui hòa như nhau, nhân dân cùng lòng với nhau không tranh cạnh gì.
⑤ Lôi đồng 雷同 nói đuôi, ăn cắp văn tự của người tự xưng là của mình cũng gọi là lôi đồng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cùng: 同學 Bạn học; 同去參觀 Cùng đi thăm; 今王與百姓同樂,則王矣 Nay nhà vua cùng vui với trăm họ, thì có thể làm nên nghiệp vương rồi (Mạnh tử).【同時】 đồng thời [tóngshí] a. Đồng thời, hơn nữa; b. Song song, đi đôi, cùng lúc đó, cùng một lúc;【同樣】đồng dạng [tóngyàng] Giống nhau, như nhau: 用同樣的方法 Dùng phương pháp giống nhau;
③ Và, với: 我同他是老朋友 Tôi với anh ấy là bạn cũ;
④ Cùng một: 同船濟水 Cùng một thuyền qua sông (Tam quốc chí). Xem 衕 [tòng] (bộ 行).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 97
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. sao Thổ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Khu vực, cương vực. ◎ Như: "hữu nhân thử hữu thổ" 有人此有土 có người thì có chỗ ở, "quốc thổ" 國土 cương vực quốc gia, "lĩnh thổ" 領土 bao gồm đất đai, hải phận, không phận thuộc chủ quyền quốc gia.
3. (Danh) Quê hương, làng xóm, hương lí. ◎ Như: "cố thổ" 故土 quê cũ. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Niên lão tư thổ" 年老思土 (Ban Siêu truyện 班超傳) Tuổi già nhớ quê huơng.
4. (Danh) Một hành trong "ngũ hành" 五行.
5. (Danh) Tiếng "thổ", một âm trong "bát âm" 八音.
6. (Danh) Sao "Thổ".
7. (Danh) Giống Thổ, người Thổ. ◎ Như: dùng người Thổ làm quan cai trị thổ gọi là "thổ ti" 土司.
8. (Tính) Thuộc về một địa phương, khu vực, bổn địa. ◎ Như: "thổ sản" 土產 sản vật địa phương, "thổ thoại" 土話 tiếng địa phương.
9. (Tính) Thuộc về truyền thống xưa, đã có lâu đời trong dân gian. ◎ Như: "thổ phương pháp" 土方法 cách làm theo lối cũ trong dân gian.
10. (Tính) Không hợp thời, lỗi thời, quê mùa. ◎ Như: "thổ khí" 土氣 quê mùa.
11. Một âm là "độ". (Danh) ◎ Như: "Tịnh độ" 淨土 là cõi vực, thế giới rất sạch sẽ, sung sướng ở Tây phương. Tông phái tu cầu được vãng sinh về bên ấy gọi là "Tịnh độ tông" 淨土宗.
12. Lại một âm nữa là "đỗ". (Danh) Vỏ của rễ cây. ◇ Thi Kinh 詩經: "Triệt bỉ tang đỗ" 徹彼桑土 (Bân phong 豳風, Si hào 鴟鴞) Bóc lấy vỏ của rễ cây dâu kia.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðất ở, như hữu nhân thử hữu thổ 有人此有土 có người ấy có đất.
③ Vật gì chỉ ở đất ấy mới có gọi là thổ, như thổ sản 土產, thổ nghi 土檥, v.v. Người sinh trưởng ở đất nào thì gọi người xứ ấy là thổ trước 土著.
④ Giống thổ, người thổ. Dùng người thổ làm quan cai trị thổ gọi là thổ ti 土司.
⑤ Không hợp với sự ưa thích của đời cũng gọi là thổ, cũng như ta chê người không hợp thời-trang là giống mường, người mường vậy.
⑥ Tiếng thổ, một thứ tiếng trong bát âm.
⑦ Sao thổ.
⑧ Một âm là độ. Như Tịnh-độ 淨土. Theo trong kinh Phật thì cõi Tịnh-độ là một thế giới rất sạch sẽ sung sướng ở Tây-phương. Vì thế tôn phái tu cầu được vãng sinh về bên ấy gọi là tôn Tịnh-độ.
⑨ Lại một âm nữa là đỗ. Vò rễ cây dâu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đất đai, ruộng đất, lãnh thổ: 國土 Đất nước; 領土 Lãnh thổ; 有人此有土 Có người thì có đất (để ở);
③ Quê hương, bản địa, địa phương: 年老思土 Tuổi già nhớ quê (Hậu Hán thư); 風土人情 Phong tục tập quán của địa phương; 土話 Tiếng địa phương; 土產 Sản vật địa phương;
④ Bình nguyên, đồng bằng: 土國 Nước đồng bằng (trái với nước ở cao nguyên hoặc ở đất trũng);
⑤ (văn) Thổ thần, thần đất: 諸侯祭土 Chư hầu tế thổ thần (Công Dương truyện: Hi công Tam thập nhất niên);
⑥ Một trong ngũ hành: 五曰土 Thứ năm gọi là thổ (Thượng thư: Hồng phạm);
⑦ Tiếng thổ (một thứ tiếng trong bát âm);
⑧ (văn) Đắp đất: 土國城曹 Đắp đất trong nước, xây thành ở ấp Tào (Thi Kinh);
⑨ (văn) Cư trú, ở: 民之初生,自土沮漆 Dân khi mới có, ở tại Thư Tất (Thi Kinh: Đại nhã, Miên);
⑩ [Tư] (Họ) Thổ;
⑪ [Tư] Dân tộc Thổ (ở tỉnh Thanh Hải, Trung Quốc): 土族人 Người Thổ;
⑫ Thuốc phiện: 煙土 Thuốc phiện.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 63
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Khu vực, cương vực. ◎ Như: "hữu nhân thử hữu thổ" 有人此有土 có người thì có chỗ ở, "quốc thổ" 國土 cương vực quốc gia, "lĩnh thổ" 領土 bao gồm đất đai, hải phận, không phận thuộc chủ quyền quốc gia.
3. (Danh) Quê hương, làng xóm, hương lí. ◎ Như: "cố thổ" 故土 quê cũ. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Niên lão tư thổ" 年老思土 (Ban Siêu truyện 班超傳) Tuổi già nhớ quê huơng.
4. (Danh) Một hành trong "ngũ hành" 五行.
5. (Danh) Tiếng "thổ", một âm trong "bát âm" 八音.
6. (Danh) Sao "Thổ".
7. (Danh) Giống Thổ, người Thổ. ◎ Như: dùng người Thổ làm quan cai trị thổ gọi là "thổ ti" 土司.
8. (Tính) Thuộc về một địa phương, khu vực, bổn địa. ◎ Như: "thổ sản" 土產 sản vật địa phương, "thổ thoại" 土話 tiếng địa phương.
9. (Tính) Thuộc về truyền thống xưa, đã có lâu đời trong dân gian. ◎ Như: "thổ phương pháp" 土方法 cách làm theo lối cũ trong dân gian.
10. (Tính) Không hợp thời, lỗi thời, quê mùa. ◎ Như: "thổ khí" 土氣 quê mùa.
11. Một âm là "độ". (Danh) ◎ Như: "Tịnh độ" 淨土 là cõi vực, thế giới rất sạch sẽ, sung sướng ở Tây phương. Tông phái tu cầu được vãng sinh về bên ấy gọi là "Tịnh độ tông" 淨土宗.
12. Lại một âm nữa là "đỗ". (Danh) Vỏ của rễ cây. ◇ Thi Kinh 詩經: "Triệt bỉ tang đỗ" 徹彼桑土 (Bân phong 豳風, Si hào 鴟鴞) Bóc lấy vỏ của rễ cây dâu kia.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðất ở, như hữu nhân thử hữu thổ 有人此有土 có người ấy có đất.
③ Vật gì chỉ ở đất ấy mới có gọi là thổ, như thổ sản 土產, thổ nghi 土檥, v.v. Người sinh trưởng ở đất nào thì gọi người xứ ấy là thổ trước 土著.
④ Giống thổ, người thổ. Dùng người thổ làm quan cai trị thổ gọi là thổ ti 土司.
⑤ Không hợp với sự ưa thích của đời cũng gọi là thổ, cũng như ta chê người không hợp thời-trang là giống mường, người mường vậy.
⑥ Tiếng thổ, một thứ tiếng trong bát âm.
⑦ Sao thổ.
⑧ Một âm là độ. Như Tịnh-độ 淨土. Theo trong kinh Phật thì cõi Tịnh-độ là một thế giới rất sạch sẽ sung sướng ở Tây-phương. Vì thế tôn phái tu cầu được vãng sinh về bên ấy gọi là tôn Tịnh-độ.
⑨ Lại một âm nữa là đỗ. Vò rễ cây dâu.
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Khu vực, cương vực. ◎ Như: "hữu nhân thử hữu thổ" 有人此有土 có người thì có chỗ ở, "quốc thổ" 國土 cương vực quốc gia, "lĩnh thổ" 領土 bao gồm đất đai, hải phận, không phận thuộc chủ quyền quốc gia.
3. (Danh) Quê hương, làng xóm, hương lí. ◎ Như: "cố thổ" 故土 quê cũ. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Niên lão tư thổ" 年老思土 (Ban Siêu truyện 班超傳) Tuổi già nhớ quê huơng.
4. (Danh) Một hành trong "ngũ hành" 五行.
5. (Danh) Tiếng "thổ", một âm trong "bát âm" 八音.
6. (Danh) Sao "Thổ".
7. (Danh) Giống Thổ, người Thổ. ◎ Như: dùng người Thổ làm quan cai trị thổ gọi là "thổ ti" 土司.
8. (Tính) Thuộc về một địa phương, khu vực, bổn địa. ◎ Như: "thổ sản" 土產 sản vật địa phương, "thổ thoại" 土話 tiếng địa phương.
9. (Tính) Thuộc về truyền thống xưa, đã có lâu đời trong dân gian. ◎ Như: "thổ phương pháp" 土方法 cách làm theo lối cũ trong dân gian.
10. (Tính) Không hợp thời, lỗi thời, quê mùa. ◎ Như: "thổ khí" 土氣 quê mùa.
11. Một âm là "độ". (Danh) ◎ Như: "Tịnh độ" 淨土 là cõi vực, thế giới rất sạch sẽ, sung sướng ở Tây phương. Tông phái tu cầu được vãng sinh về bên ấy gọi là "Tịnh độ tông" 淨土宗.
12. Lại một âm nữa là "đỗ". (Danh) Vỏ của rễ cây. ◇ Thi Kinh 詩經: "Triệt bỉ tang đỗ" 徹彼桑土 (Bân phong 豳風, Si hào 鴟鴞) Bóc lấy vỏ của rễ cây dâu kia.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðất ở, như hữu nhân thử hữu thổ 有人此有土 có người ấy có đất.
③ Vật gì chỉ ở đất ấy mới có gọi là thổ, như thổ sản 土產, thổ nghi 土檥, v.v. Người sinh trưởng ở đất nào thì gọi người xứ ấy là thổ trước 土著.
④ Giống thổ, người thổ. Dùng người thổ làm quan cai trị thổ gọi là thổ ti 土司.
⑤ Không hợp với sự ưa thích của đời cũng gọi là thổ, cũng như ta chê người không hợp thời-trang là giống mường, người mường vậy.
⑥ Tiếng thổ, một thứ tiếng trong bát âm.
⑦ Sao thổ.
⑧ Một âm là độ. Như Tịnh-độ 淨土. Theo trong kinh Phật thì cõi Tịnh-độ là một thế giới rất sạch sẽ sung sướng ở Tây-phương. Vì thế tôn phái tu cầu được vãng sinh về bên ấy gọi là tôn Tịnh-độ.
⑨ Lại một âm nữa là đỗ. Vò rễ cây dâu.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Nhỏ, nhẹ. ◇ Âu Dương Quýnh 歐陽炯: "Thiên bích la y phất địa thùy, Mĩ nhân sơ trước cánh tương nghi, Uyển phong như vũ thấu hương cơ" 天碧羅衣拂地垂, 美人初著更相宜, 宛風如舞透香肌 (Hoán khê sa 浣溪沙, Từ chi nhị 詞之二).
3. (Tính) Cứng đờ, khô (chết). § Thông "uyển" 苑. ◇ Thi Kinh 詩經: "Uyển kì tử hĩ, Tha nhân thị thâu" 宛其死矣, 他人是愉 (Đường phong 唐風, San hữu xu 山有樞) (Rồi nhỡ ngài) đơ ra mà chết, Thì người khác sẽ đoạt lấy (những xe ngựa, áo mũ... của ngài mà ngài đã không biết vui hưởng).
4. (Động) Uốn, bẻ cong. ◇ Hán Thư 漢書: "Thị dĩ dục đàm giả, uyển thiệt nhi cố thanh" 是以欲談者, 宛舌而固聲 (Dương Hùng truyện hạ 揚雄傳下).
5. (Phó) Phảng phất, giống như. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tố du tòng chi, Uyển tại thủy trung trì" 溯遊從之, 宛在水中坻 (Tần phong 秦風, Kiêm gia 蒹葭) Đi xuôi theo dòng, Dường như (thấy người) ở trên khối đất cao trong nước.
6. (Phó) § Xem "uyển nhiên" 宛然.
7. (Danh) Vườn nuôi cầm thú, trồng cây cỏ. § Thông "uyển" 苑. ◇ Quản Tử 管子: "Nhiên tắc thiên vi việt uyển, dân túc tài, quốc cực phú, thượng hạ thân, chư hầu hòa" 然則天為粵宛, 民足財, 國極富, 上下親, 諸侯和 (Ngũ hành 五行).
8. (Danh) Lượng từ. ◇ Mạnh Nguyên Lão 孟元老: "Kì mại mạch miến, xứng tác nhất bố đại, vị chi "nhất uyển"; hoặc tam ngũ xứng tác "nhất uyển". Dụng thái bình xa hoặc lư mã đà chi, tòng thành ngoại thủ môn nhập thành hóa mại" 其賣麥麵, 秤作一布袋, 謂之一宛; 或三五秤作一宛. 用太平車或驢馬馱之, 從城外守門入城貨賣 (Đông Kinh mộng hoa lục 東京夢華錄, Thiên hiểu chư nhân nhập thị 天曉諸人入市).
9. (Danh) Họ "Uyển".
10. Một âm là "uyên". (Danh) § Xem "Đại Uyên" 大宛.
Từ điển Thiều Chửu
② Nhỏ bé.
③ Một âm là uyên. Ðại uyên 大宛 tên một nước ở Tây-vực đời nhà Hán.
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Nhỏ, nhẹ. ◇ Âu Dương Quýnh 歐陽炯: "Thiên bích la y phất địa thùy, Mĩ nhân sơ trước cánh tương nghi, Uyển phong như vũ thấu hương cơ" 天碧羅衣拂地垂, 美人初著更相宜, 宛風如舞透香肌 (Hoán khê sa 浣溪沙, Từ chi nhị 詞之二).
3. (Tính) Cứng đờ, khô (chết). § Thông "uyển" 苑. ◇ Thi Kinh 詩經: "Uyển kì tử hĩ, Tha nhân thị thâu" 宛其死矣, 他人是愉 (Đường phong 唐風, San hữu xu 山有樞) (Rồi nhỡ ngài) đơ ra mà chết, Thì người khác sẽ đoạt lấy (những xe ngựa, áo mũ... của ngài mà ngài đã không biết vui hưởng).
4. (Động) Uốn, bẻ cong. ◇ Hán Thư 漢書: "Thị dĩ dục đàm giả, uyển thiệt nhi cố thanh" 是以欲談者, 宛舌而固聲 (Dương Hùng truyện hạ 揚雄傳下).
5. (Phó) Phảng phất, giống như. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tố du tòng chi, Uyển tại thủy trung trì" 溯遊從之, 宛在水中坻 (Tần phong 秦風, Kiêm gia 蒹葭) Đi xuôi theo dòng, Dường như (thấy người) ở trên khối đất cao trong nước.
6. (Phó) § Xem "uyển nhiên" 宛然.
7. (Danh) Vườn nuôi cầm thú, trồng cây cỏ. § Thông "uyển" 苑. ◇ Quản Tử 管子: "Nhiên tắc thiên vi việt uyển, dân túc tài, quốc cực phú, thượng hạ thân, chư hầu hòa" 然則天為粵宛, 民足財, 國極富, 上下親, 諸侯和 (Ngũ hành 五行).
8. (Danh) Lượng từ. ◇ Mạnh Nguyên Lão 孟元老: "Kì mại mạch miến, xứng tác nhất bố đại, vị chi "nhất uyển"; hoặc tam ngũ xứng tác "nhất uyển". Dụng thái bình xa hoặc lư mã đà chi, tòng thành ngoại thủ môn nhập thành hóa mại" 其賣麥麵, 秤作一布袋, 謂之一宛; 或三五秤作一宛. 用太平車或驢馬馱之, 從城外守門入城貨賣 (Đông Kinh mộng hoa lục 東京夢華錄, Thiên hiểu chư nhân nhập thị 天曉諸人入市).
9. (Danh) Họ "Uyển".
10. Một âm là "uyên". (Danh) § Xem "Đại Uyên" 大宛.
Từ điển Thiều Chửu
② Nhỏ bé.
③ Một âm là uyên. Ðại uyên 大宛 tên một nước ở Tây-vực đời nhà Hán.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Phảng phất, hình như: 婉在水中央 Phảng phất giữa dòng sông (Thi Kinh);
③ Nhỏ bé;
④ [Wăn] (Họ) Uyển.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Muốn, đòi. ◎ Như: "yếu trướng" 要帳 đòi nợ, "yếu phạn" 要飯 xin ăn.
3. (Động) Cần. ◎ Như: "ngã yếu nhất chi bút" 我要一枝筆 tôi cần một cây bút.
4. (Động) Phải, cần phải, nên. ◎ Như: "yếu nỗ lực học tập" 要努力學習 cần phải cố gắng học tập.
5. (Động) Nhờ, đề nghị. ◎ Như: "tha yếu ngã thế tha bạn nhất kiện sự" 他要我替他辦一件事 anh ấy nhờ tôi thay anh làm một việc.
6. (Phó) Tóm lại, rốt cuộc, cuối cùng. ◇ Hán Thư 漢書: "Nhân sanh yếu tử, hà vi khổ tâm" 人生要死, 何為苦心 (Quảng Lăng Lệ Vương Tư truyện 廣陵厲王胥傳) Đời người rồi cũng chết, khổ tâm mà làm gì.
7. (Phó) Sắp, sẽ. ◎ Như: "thiên yếu hạ vũ liễu" 天要下雨了 trời sắp mưa rồi.
8. (Liên) Nếu, nhược bằng. ◎ Như: "minh thiên yếu thị hạ vũ, ngã tựu bất khứ liễu" 明天要是下雨, 我就不去了 nếu mai trời mưa thì tôi không đi.
9. Một âm là "yêu". (Động) Đòi, đòi hỏi, yêu cầu. ◎ Như: "yêu vật" 要物 đòi lấy vật gì. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Hảo ý trước nhĩ hồng y thường hướng hỏa, tiện yêu tửu khiết! Khứ! Bất khứ thì tương lai điếu tại giá lí" 好意著你烘衣裳向火, 便要酒喫! 去! 不去時將來弔在這裏 (Đệ thập hồi) Đã tốt bụng cho anh hong quần áo trước lửa, giờ lại đòi uống rượu! Cút đi! Bằng chẳng cút thì treo ngược lên đây bây giờ.
10. (Động) Muốn, thỉnh cầu. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Tiện yêu hoàn gia, thiết tửu sát kê tác thực" 便要還家, 設酒殺雞作食 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Bèn mời về nhà, bày rượu, mổ gà để đãi.
11. (Động) Ước hẹn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Cửu yêu bất vong bình sinh chi ngôn" 久要不忘平生之言 (Hiến vấn 憲問) Ước hẹn lâu mà vẫn không quên lời nói lúc bình sinh.
12. (Động) Ép buộc, bức bách. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tuy viết bất yêu quân, ngô bất tín dã" 雖曰不要君, 吾不信也 (Hiến vấn 憲問) Tuy nói là không yêu sách vua, ta cũng không tin.
13. (Động) Cản trở, ngăn cản, đón bắt. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Sử sổ nhân yêu ư lộ" 使數人要於路 (Công Tôn Sửu hạ 公孫丑下) Sai mấy người đón chận trên đường.
14. (Động) Xét xem.
15. (Danh) Eo lưng. § Thông "yêu" 腰.
16. (Danh) Họ "Yêu".
Từ điển Thiều Chửu
② Rút lại, dùng làm trợ từ.
③ Muốn, cầu.
④ Một âm là yêu. Yêu cầu.
⑤ Đòi. Như yêu vật 要物 đòi lấy vật gì.
⑥ Ước mong. Như cửu yêu bất vong bình sinh chi ngôn 久要不忘平生之言 (Luận ngữ 論語) ước ao rằng lâu mà vẫn không quên lời nói lúc bình sinh.
⑦ Xét.
⑧ Đón bắt.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (cũ) Như 腰 [yao];
③ Như 邀 [yao];
④ (văn) Ước mong: 久要不忘平生之言 Mong rằng lâu mà vẫn không quên lời nói lúc bình sinh;
⑤ (văn) Đón bắt;
⑥ (văn) Xét;
⑦ [Yao] (Họ) Yêu. Xem 要 [yào].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 8
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Muốn, đòi. ◎ Như: "yếu trướng" 要帳 đòi nợ, "yếu phạn" 要飯 xin ăn.
3. (Động) Cần. ◎ Như: "ngã yếu nhất chi bút" 我要一枝筆 tôi cần một cây bút.
4. (Động) Phải, cần phải, nên. ◎ Như: "yếu nỗ lực học tập" 要努力學習 cần phải cố gắng học tập.
5. (Động) Nhờ, đề nghị. ◎ Như: "tha yếu ngã thế tha bạn nhất kiện sự" 他要我替他辦一件事 anh ấy nhờ tôi thay anh làm một việc.
6. (Phó) Tóm lại, rốt cuộc, cuối cùng. ◇ Hán Thư 漢書: "Nhân sanh yếu tử, hà vi khổ tâm" 人生要死, 何為苦心 (Quảng Lăng Lệ Vương Tư truyện 廣陵厲王胥傳) Đời người rồi cũng chết, khổ tâm mà làm gì.
7. (Phó) Sắp, sẽ. ◎ Như: "thiên yếu hạ vũ liễu" 天要下雨了 trời sắp mưa rồi.
8. (Liên) Nếu, nhược bằng. ◎ Như: "minh thiên yếu thị hạ vũ, ngã tựu bất khứ liễu" 明天要是下雨, 我就不去了 nếu mai trời mưa thì tôi không đi.
9. Một âm là "yêu". (Động) Đòi, đòi hỏi, yêu cầu. ◎ Như: "yêu vật" 要物 đòi lấy vật gì. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Hảo ý trước nhĩ hồng y thường hướng hỏa, tiện yêu tửu khiết! Khứ! Bất khứ thì tương lai điếu tại giá lí" 好意著你烘衣裳向火, 便要酒喫! 去! 不去時將來弔在這裏 (Đệ thập hồi) Đã tốt bụng cho anh hong quần áo trước lửa, giờ lại đòi uống rượu! Cút đi! Bằng chẳng cút thì treo ngược lên đây bây giờ.
10. (Động) Muốn, thỉnh cầu. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Tiện yêu hoàn gia, thiết tửu sát kê tác thực" 便要還家, 設酒殺雞作食 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Bèn mời về nhà, bày rượu, mổ gà để đãi.
11. (Động) Ước hẹn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Cửu yêu bất vong bình sinh chi ngôn" 久要不忘平生之言 (Hiến vấn 憲問) Ước hẹn lâu mà vẫn không quên lời nói lúc bình sinh.
12. (Động) Ép buộc, bức bách. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tuy viết bất yêu quân, ngô bất tín dã" 雖曰不要君, 吾不信也 (Hiến vấn 憲問) Tuy nói là không yêu sách vua, ta cũng không tin.
13. (Động) Cản trở, ngăn cản, đón bắt. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Sử sổ nhân yêu ư lộ" 使數人要於路 (Công Tôn Sửu hạ 公孫丑下) Sai mấy người đón chận trên đường.
14. (Động) Xét xem.
15. (Danh) Eo lưng. § Thông "yêu" 腰.
16. (Danh) Họ "Yêu".
Từ điển Thiều Chửu
② Rút lại, dùng làm trợ từ.
③ Muốn, cầu.
④ Một âm là yêu. Yêu cầu.
⑤ Đòi. Như yêu vật 要物 đòi lấy vật gì.
⑥ Ước mong. Như cửu yêu bất vong bình sinh chi ngôn 久要不忘平生之言 (Luận ngữ 論語) ước ao rằng lâu mà vẫn không quên lời nói lúc bình sinh.
⑦ Xét.
⑧ Đón bắt.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trọng yếu, thiết yếu, chủ yếu, cốt yếu: 險要 Hiểm yếu; 要事 Việc trọng yếu; 要義 ý nghĩa quan trọng; 摘要 Trích yếu;
③ Cần, cần phải, nên: 要努力學習 Cần phải (nên) cố gắng học tập; 要待食罷,然後洗也 Phải đợi ăn xong, rồi mới rửa tay (Tề dân yếu thuật).【要當】yếu đương [yào dang] (văn) Cần, cần phải;【要須】yếu tu [yàoxu] (văn) Cần, cần phải: 聞諸軍每戰多殺平民,要須禁止 Nghe nói các đội quân mỗi lần đánh trận giết nhiều thường dân, (từ nay) cần phải cấm chỉ (Độc tỉnh tạp chí);
④ Sắp, sẽ: 她要參加乒乓球賽了 Chị ấy sắp đi đấu bóng bàn; 要下雨了 Sắp mưa rồi;
⑤ Nếu, nhược bằng: 明天要下雨,我就不去了 Nếu mai trời mưa thì tôi không đi.【要不】yếu bất [yàobù] (lt) Nếu không, không thì, bằng không: 我得馬上走,要就趕不上火車了 Tôi phải đi ngay, nếu không sẽ nhỡ tàu;【要麼】yếu ma [yàome] Hoặc, hoặc là...: 要 麼他來,要麼我去 Hoặc là anh ấy đến hoặc là tôi đi. Cv. 要末; 【要且】yếu thả [yàoqiâ] (văn) Nhưng lại (biểu thị ý nghịch lại): 由來不要文章得,要且文章出衆人 Vốn dĩ chẳng cần văn chương thành đạt, nhưng văn chương lại vượt trội hơn người thường (Phương Can: Tống đệ tử Võ tú tài phó cử);【要是】yếu thị [yàoshi] Nếu, nếu như: 要是下雨怎麼辦? Nếu mưa thì làm thế nào?;
⑥ (văn) Rút lại, rốt cuộc, cuối cùng, quan trọng ở chỗ, rồi cũng: 要之 Rút lại, tóm lại; 人生要死,何爲苦心! Đời người rồi cũng chết, khổ tâm mà làm gì! (Hán thư: Võ Ngũ Tử truyện); 要在成功,何必務速! Quan trọng là thành công, cần gì phải gấp vội! (Thông giám kí sự bản mạt: An Sử chi loạn). Xem 要 [yao].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 54
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cuốn. § Sách gồm nhiều phần, mỗi phần đóng làm một cuốn riêng, gọi là "quyển". ◎ Như: "quyển nhất" 卷一 cuốn một, "quyển nhị" 卷二 cuốn hai.
3. (Danh) Thư, họa cuốn lại được. ◎ Như: "họa quyển" 畫卷 bức tranh cuốn.
4. (Danh) Văn thư của quan, văn kiện hành chánh nhà nước. ◎ Như: "án quyển" 案卷 hồ sơ.
5. (Danh) Bài thi. ◎ Như: "thí quyển" 試卷 bài thi, "khảo quyển" 考卷 chấm bài thi, "nạp quyển" 納卷 nộp bài thi.
6. (Danh) Lượng từ: cuốn, tập. ◎ Như: "tàng thư tam vạn quyển" 藏書三萬卷 tàng trữ ba vạn cuốn. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Độc thư phá vạn quyển, Hạ bút như hữu thần" 讀書破萬卷, 下筆如有神 (Tặng Vi Tả Thừa trượng 贈韋左丞丈) Đọc sách rách bung cả vạn cuốn, Hạ bút như có thần.
7. Một âm là "quyến". (Động) Cuốn, cuộn. § Thông 捲. ◎ Như: "bả trúc liêm tử quyến khởi lai" 把竹簾子捲起來 cuốn mành lại, "xa quyến khởi trần thổ" 車卷起塵土 xe cuốn theo bụi.
8. (Động) Thu xếp lại, giấu đi. § Thông 捲. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Tắc quyến kì thuật" 則卷其術 (Tử Nhân truyện 梓人傳) Liền thu giấu thuật của mình đi.
9. (Danh) Chỉ các thứ có hình cuộn tròn lại. § Thông 捲. ◎ Như: "hoa quyến" 花卷.
10. (Danh) Đồ làm cho uốn cong. ◎ Như: "phát quyến" 髮卷 ống để uốn tóc.
11. (Danh) Lượng từ: cuộn, ống. ◎ Như: "tam quyển vệ sanh chỉ" 三卷衛生紙 ba cuộn giấy vệ sinh.
12. Một âm là "quyền". (Tính) Cong. ◎ Như: "quyền chi" 卷枝 cành cong, "quyền khúc" 卷曲 cong queo.
13. (Tính) Xinh đẹp. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hữu mĩ nhất nhân, Thạc đại thả quyền" 有美一人, 碩大且卷 (Trần phong 陳風, Trạch bi 澤陂) Có một người đẹp, Cao lớn và xinh đẹp.
14. (Danh) Nắm tay. § Thông "quyền" 拳. ◎ Như: "nhất quyền thạch chi đa" 一卷石之多 chỉ còn một nắm đá.
15. § Thông "cổn" 袞.
Từ điển Thiều Chửu
② Các văn án của quan để lại cũng gọi là quyển. Như án quyển 案卷 quyển văn án.
③ Một âm là quyến. Thu xếp lại.
④ Lại một âm là quyền. Cong, cũng có nghĩa như quyền 拳 (nắm tay). Như nhất quyền thạch chi đa 一卷石之多 chỉ còn một nắm đá. Lại cùng nghĩa với chữ cổn 袞.
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cuốn. § Sách gồm nhiều phần, mỗi phần đóng làm một cuốn riêng, gọi là "quyển". ◎ Như: "quyển nhất" 卷一 cuốn một, "quyển nhị" 卷二 cuốn hai.
3. (Danh) Thư, họa cuốn lại được. ◎ Như: "họa quyển" 畫卷 bức tranh cuốn.
4. (Danh) Văn thư của quan, văn kiện hành chánh nhà nước. ◎ Như: "án quyển" 案卷 hồ sơ.
5. (Danh) Bài thi. ◎ Như: "thí quyển" 試卷 bài thi, "khảo quyển" 考卷 chấm bài thi, "nạp quyển" 納卷 nộp bài thi.
6. (Danh) Lượng từ: cuốn, tập. ◎ Như: "tàng thư tam vạn quyển" 藏書三萬卷 tàng trữ ba vạn cuốn. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Độc thư phá vạn quyển, Hạ bút như hữu thần" 讀書破萬卷, 下筆如有神 (Tặng Vi Tả Thừa trượng 贈韋左丞丈) Đọc sách rách bung cả vạn cuốn, Hạ bút như có thần.
7. Một âm là "quyến". (Động) Cuốn, cuộn. § Thông 捲. ◎ Như: "bả trúc liêm tử quyến khởi lai" 把竹簾子捲起來 cuốn mành lại, "xa quyến khởi trần thổ" 車卷起塵土 xe cuốn theo bụi.
8. (Động) Thu xếp lại, giấu đi. § Thông 捲. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Tắc quyến kì thuật" 則卷其術 (Tử Nhân truyện 梓人傳) Liền thu giấu thuật của mình đi.
9. (Danh) Chỉ các thứ có hình cuộn tròn lại. § Thông 捲. ◎ Như: "hoa quyến" 花卷.
10. (Danh) Đồ làm cho uốn cong. ◎ Như: "phát quyến" 髮卷 ống để uốn tóc.
11. (Danh) Lượng từ: cuộn, ống. ◎ Như: "tam quyển vệ sanh chỉ" 三卷衛生紙 ba cuộn giấy vệ sinh.
12. Một âm là "quyền". (Tính) Cong. ◎ Như: "quyền chi" 卷枝 cành cong, "quyền khúc" 卷曲 cong queo.
13. (Tính) Xinh đẹp. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hữu mĩ nhất nhân, Thạc đại thả quyền" 有美一人, 碩大且卷 (Trần phong 陳風, Trạch bi 澤陂) Có một người đẹp, Cao lớn và xinh đẹp.
14. (Danh) Nắm tay. § Thông "quyền" 拳. ◎ Như: "nhất quyền thạch chi đa" 一卷石之多 chỉ còn một nắm đá.
15. § Thông "cổn" 袞.
Từ điển Thiều Chửu
② Các văn án của quan để lại cũng gọi là quyển. Như án quyển 案卷 quyển văn án.
③ Một âm là quyến. Thu xếp lại.
④ Lại một âm là quyền. Cong, cũng có nghĩa như quyền 拳 (nắm tay). Như nhất quyền thạch chi đa 一卷石之多 chỉ còn một nắm đá. Lại cùng nghĩa với chữ cổn 袞.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nắm tay (dùng như 拳, bộ 手);
③ Xinh đẹp (như 婘, bộ 女): 有美人,碩大且卷 Có một người đẹp, cao lớn và đẹp xinh (Thi Kinh).
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cuốn. § Sách gồm nhiều phần, mỗi phần đóng làm một cuốn riêng, gọi là "quyển". ◎ Như: "quyển nhất" 卷一 cuốn một, "quyển nhị" 卷二 cuốn hai.
3. (Danh) Thư, họa cuốn lại được. ◎ Như: "họa quyển" 畫卷 bức tranh cuốn.
4. (Danh) Văn thư của quan, văn kiện hành chánh nhà nước. ◎ Như: "án quyển" 案卷 hồ sơ.
5. (Danh) Bài thi. ◎ Như: "thí quyển" 試卷 bài thi, "khảo quyển" 考卷 chấm bài thi, "nạp quyển" 納卷 nộp bài thi.
6. (Danh) Lượng từ: cuốn, tập. ◎ Như: "tàng thư tam vạn quyển" 藏書三萬卷 tàng trữ ba vạn cuốn. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Độc thư phá vạn quyển, Hạ bút như hữu thần" 讀書破萬卷, 下筆如有神 (Tặng Vi Tả Thừa trượng 贈韋左丞丈) Đọc sách rách bung cả vạn cuốn, Hạ bút như có thần.
7. Một âm là "quyến". (Động) Cuốn, cuộn. § Thông 捲. ◎ Như: "bả trúc liêm tử quyến khởi lai" 把竹簾子捲起來 cuốn mành lại, "xa quyến khởi trần thổ" 車卷起塵土 xe cuốn theo bụi.
8. (Động) Thu xếp lại, giấu đi. § Thông 捲. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Tắc quyến kì thuật" 則卷其術 (Tử Nhân truyện 梓人傳) Liền thu giấu thuật của mình đi.
9. (Danh) Chỉ các thứ có hình cuộn tròn lại. § Thông 捲. ◎ Như: "hoa quyến" 花卷.
10. (Danh) Đồ làm cho uốn cong. ◎ Như: "phát quyến" 髮卷 ống để uốn tóc.
11. (Danh) Lượng từ: cuộn, ống. ◎ Như: "tam quyển vệ sanh chỉ" 三卷衛生紙 ba cuộn giấy vệ sinh.
12. Một âm là "quyền". (Tính) Cong. ◎ Như: "quyền chi" 卷枝 cành cong, "quyền khúc" 卷曲 cong queo.
13. (Tính) Xinh đẹp. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hữu mĩ nhất nhân, Thạc đại thả quyền" 有美一人, 碩大且卷 (Trần phong 陳風, Trạch bi 澤陂) Có một người đẹp, Cao lớn và xinh đẹp.
14. (Danh) Nắm tay. § Thông "quyền" 拳. ◎ Như: "nhất quyền thạch chi đa" 一卷石之多 chỉ còn một nắm đá.
15. § Thông "cổn" 袞.
Từ điển Thiều Chửu
② Cuốn: 第一卷 Cuốn thứ nhất
③ Bài thi, bài: 交卷 Nộp bài thi, nộp bài
④ Sổ lưu công văn: 文卷 Sổ lưu công văn; 卷宗 Cặp giấy (đựng công văn)
⑤ (cũ) Ống đựng sách vở. Xem 卷 [juăn], [quán].
Từ điển Thiều Chửu
② Các văn án của quan để lại cũng gọi là quyển. Như án quyển 案卷 quyển văn án.
③ Một âm là quyến. Thu xếp lại.
④ Lại một âm là quyền. Cong, cũng có nghĩa như quyền 拳 (nắm tay). Như nhất quyền thạch chi đa 一卷石之多 chỉ còn một nắm đá. Lại cùng nghĩa với chữ cổn 袞.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Xốc lên, nhấc lên: 卷我屋上三重茅 Xốc ba lớp tranh trên mái nhà ta (Đỗ Phủ);
③ (văn) Nhận lấy: 有司卷三牲之俎歸于賓館 Quan hữu ti nhận lấy cái trở đựng đồ tam sanh đưa trở về nhà khách (Nghi lễ).
Từ điển Trần Văn Chánh
② Uốn quăn: 捲髮 Uốn tóc; 頭髮打 捲 Tóc uốn quăn;
③ Xắn: 捲起袖子 Xắn tay áo;
④ (loại) Cuộn, bó, gói: 行李捲兒 Cuộn (gói) hành lí. Xem 卷 [juàn].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 11
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bái phỏng, xin gặp (có ý kính trọng). ◎ Như: "yết kiến" 謁見, "bái kiến" 拜見.
3. (Động) Gặp gỡ, hội ngộ, tiếp đãi. ◇ Sử Kí 史記: "Tần vương tọa Chương Đài, kiến Tương Như" 秦王坐章臺, 見相如 (Liêm Pha Lạn Tương Như truyện 廉頗藺相如傳) Vua Tần ngự ở (hành cung) Chương Đài tiếp kiến Tương Như.
4. (Động) Xem. ◎ Như: "kiến thượng" 見上 xem trên.
5. (Động) Gặp phải, đụng, chạm. ◎ Như: "kiến thủy tức dong" 見水即溶 gặp phải nước liền tan.
6. (Động) Bị, được (thể bị động). ◎ Như: "kiến nghi" 見疑 bị ngờ, "kiến hại" 見害 bị hại. ◇ Sử Kí 史記: "Tín nhi kiến nghi, trung nhi bị báng" 信而見疑, 忠而被謗 (Khuất Nguyên Giả Sanh truyện 屈原賈生傳) Chân tín mà bị ngờ vực, trung mà bị gièm pha. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Tâm hoan hỉ sung mãn, Như cam lộ kiến quán" 心歡喜充滿, 如甘露見灌 (Thụ học vô học nhân kí phẩm đệ cửu 授學無學人記品第九) Trong lòng tràn ngập vui mừng, Như được rưới nước cam lộ.
7. (Danh) Chỗ hiểu tới, điều hiểu thấy. ◎ Như: "thiển kiến" 淺見 sự hiểu biết nông cạn, "thiên kiến" 偏見 ý kiến thiện lệch, "viễn kiến" 遠見 cái thấy xa rộng.
8. (Danh) Họ "Kiến".
9. (Phó) Có chiều hướng, có xu hướng. ◎ Như: "nhật kiến hảo chuyển" 日見好轉 từ từ biến chuyển tốt đẹp hơn, "nhật kiến hưng vượng" 日見興旺 mỗi ngày dần dà hưng vượng hơn lên.
10. (Phó) Đặt trước động từ, biểu thị chủ thể là đối tượng của hành động. ◎ Như: "thỉnh vật kiến tiếu" 請勿見笑 xin đừng cười tôi, "thỉnh đa kiến lượng" 請多見諒 xin thể tình cho tôi. ◇ Sưu thần hậu kí 搜神後記: "Dĩ thử cẩu kiến dữ, tiện đương tương xuất" 以此狗見與, 便當相出 (Quyển cửu) Cho tôi con chó này, tôi sẽ cứu anh ra.
11. Một âm là "hiện". (Động) Tỏ rõ, hiện ra. § Cũng như "hiện" 現. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Ô hô! hà thì nhãn tiền đột ngột hiện thử ốc, Ngô lư độc phá thụ đống tử diệc túc" 嗚呼! 何時眼前突兀見此屋, 吾廬獨破受凍死亦足 (Mao ốc vi thu phong Sở phá ca 茅屋為秋風所破歌) Ôi, bao giờ nhà ấy chợt xuất hiện ngay trước mắt, Riêng ta nhà nát, bị chết cóng, ta cũng mãn nguyện. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thiên hạ hữu đạo tắc hiện, vô đạo tắc ẩn" 天下有道則見, 無道則隱 (Thái Bá 泰伯) Thiên hạ có đạo, thì ra làm quan, còn như thiên hạ vô đạo, thì ở ẩn.
12. (Động) Tiến cử, giới thiệu. ◇ Tả truyện 左傳: "Tề Báo hiện Tống Lỗ ư Công Mạnh" 齊豹見宋魯於公孟 (Chiêu Công nhị thập niên 昭公二十年) Tề Báo tiến cử Tống Lỗ lên Công Mạnh.
13. (Tính) Nay, bây giờ, hiện tại. ◇ Mạnh Hán Khanh 孟漢卿: "Hiện niên tam thập ngũ tuế" 見年三十五歲 (Ma hợp la 魔合羅, Đệ tam chiết) Năm nay ba mươi lăm tuổi.
14. (Tính) Hiện có, sẵn có. ◇ Sử Kí 史記: "Sĩ tốt thực dụ thục, quân vô hiện lương" 士卒食芋菽, 軍無見糧 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Sĩ tốt ăn ăn khoai, đậu, quân không có lương thực sẵn sàng.
15. (Danh) Cái trang sức ngoài quan tài (thời xưa).
Từ điển Thiều Chửu
② Ý biết, như kiến địa 見地 chỗ biết tới, kiến giải 見解 chỗ hiểu biết, v.v.
③ Yết kiến. Như tham kiến 參見 vào hầu.
④ Bị. Như kiến nghi 見疑 bị ngờ, kiến hại 見害 bị hại, v.v.
⑤ Một âm là hiện. Tỏ rõ, hiện ra. Như thiên hạ hữu đạo tắc hiện 天下有道則見 thiên hạ có đạo thì ra làm quan mà làm vẻ vang ở đời.
⑥ Tiến cử.
⑦ Cái trang sức ngoài áo quan.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tiến cử;
③ Đồ trang sức ngoài quan tài.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bái phỏng, xin gặp (có ý kính trọng). ◎ Như: "yết kiến" 謁見, "bái kiến" 拜見.
3. (Động) Gặp gỡ, hội ngộ, tiếp đãi. ◇ Sử Kí 史記: "Tần vương tọa Chương Đài, kiến Tương Như" 秦王坐章臺, 見相如 (Liêm Pha Lạn Tương Như truyện 廉頗藺相如傳) Vua Tần ngự ở (hành cung) Chương Đài tiếp kiến Tương Như.
4. (Động) Xem. ◎ Như: "kiến thượng" 見上 xem trên.
5. (Động) Gặp phải, đụng, chạm. ◎ Như: "kiến thủy tức dong" 見水即溶 gặp phải nước liền tan.
6. (Động) Bị, được (thể bị động). ◎ Như: "kiến nghi" 見疑 bị ngờ, "kiến hại" 見害 bị hại. ◇ Sử Kí 史記: "Tín nhi kiến nghi, trung nhi bị báng" 信而見疑, 忠而被謗 (Khuất Nguyên Giả Sanh truyện 屈原賈生傳) Chân tín mà bị ngờ vực, trung mà bị gièm pha. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Tâm hoan hỉ sung mãn, Như cam lộ kiến quán" 心歡喜充滿, 如甘露見灌 (Thụ học vô học nhân kí phẩm đệ cửu 授學無學人記品第九) Trong lòng tràn ngập vui mừng, Như được rưới nước cam lộ.
7. (Danh) Chỗ hiểu tới, điều hiểu thấy. ◎ Như: "thiển kiến" 淺見 sự hiểu biết nông cạn, "thiên kiến" 偏見 ý kiến thiện lệch, "viễn kiến" 遠見 cái thấy xa rộng.
8. (Danh) Họ "Kiến".
9. (Phó) Có chiều hướng, có xu hướng. ◎ Như: "nhật kiến hảo chuyển" 日見好轉 từ từ biến chuyển tốt đẹp hơn, "nhật kiến hưng vượng" 日見興旺 mỗi ngày dần dà hưng vượng hơn lên.
10. (Phó) Đặt trước động từ, biểu thị chủ thể là đối tượng của hành động. ◎ Như: "thỉnh vật kiến tiếu" 請勿見笑 xin đừng cười tôi, "thỉnh đa kiến lượng" 請多見諒 xin thể tình cho tôi. ◇ Sưu thần hậu kí 搜神後記: "Dĩ thử cẩu kiến dữ, tiện đương tương xuất" 以此狗見與, 便當相出 (Quyển cửu) Cho tôi con chó này, tôi sẽ cứu anh ra.
11. Một âm là "hiện". (Động) Tỏ rõ, hiện ra. § Cũng như "hiện" 現. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Ô hô! hà thì nhãn tiền đột ngột hiện thử ốc, Ngô lư độc phá thụ đống tử diệc túc" 嗚呼! 何時眼前突兀見此屋, 吾廬獨破受凍死亦足 (Mao ốc vi thu phong Sở phá ca 茅屋為秋風所破歌) Ôi, bao giờ nhà ấy chợt xuất hiện ngay trước mắt, Riêng ta nhà nát, bị chết cóng, ta cũng mãn nguyện. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thiên hạ hữu đạo tắc hiện, vô đạo tắc ẩn" 天下有道則見, 無道則隱 (Thái Bá 泰伯) Thiên hạ có đạo, thì ra làm quan, còn như thiên hạ vô đạo, thì ở ẩn.
12. (Động) Tiến cử, giới thiệu. ◇ Tả truyện 左傳: "Tề Báo hiện Tống Lỗ ư Công Mạnh" 齊豹見宋魯於公孟 (Chiêu Công nhị thập niên 昭公二十年) Tề Báo tiến cử Tống Lỗ lên Công Mạnh.
13. (Tính) Nay, bây giờ, hiện tại. ◇ Mạnh Hán Khanh 孟漢卿: "Hiện niên tam thập ngũ tuế" 見年三十五歲 (Ma hợp la 魔合羅, Đệ tam chiết) Năm nay ba mươi lăm tuổi.
14. (Tính) Hiện có, sẵn có. ◇ Sử Kí 史記: "Sĩ tốt thực dụ thục, quân vô hiện lương" 士卒食芋菽, 軍無見糧 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Sĩ tốt ăn ăn khoai, đậu, quân không có lương thực sẵn sàng.
15. (Danh) Cái trang sức ngoài quan tài (thời xưa).
Từ điển Thiều Chửu
② Ý biết, như kiến địa 見地 chỗ biết tới, kiến giải 見解 chỗ hiểu biết, v.v.
③ Yết kiến. Như tham kiến 參見 vào hầu.
④ Bị. Như kiến nghi 見疑 bị ngờ, kiến hại 見害 bị hại, v.v.
⑤ Một âm là hiện. Tỏ rõ, hiện ra. Như thiên hạ hữu đạo tắc hiện 天下有道則見 thiên hạ có đạo thì ra làm quan mà làm vẻ vang ở đời.
⑥ Tiến cử.
⑦ Cái trang sức ngoài áo quan.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xem: 見第五卷第125頁 Xem trang 125 tập V ;
③ Thăm: 他要來見你 Anh ấy muốn đến thăm anh;
④ Gặp, tiếp, yết kiến: 我不想見他 Tôi không muốn gặp anh ấy; 接見客人 Tiếp khách;
⑤ Ý kiến: 不能固執己見 Không được khư khư giữ ý kiến của mình;
⑥ (văn) Bị, được: 見笑 Bị chê cười; 見諒 Được khoan thứ;
⑦ (trợ): 看見 Trông thấy; 聽不見 Không nghe rõ;
⑧ (văn) Tôi (dùng như đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất, ở vị trí của tân ngữ và đặt trước động từ): 以此狗見與,便當相出 Cho tôi con chó này, tôi sẽ cứu anh ra (Sưu thần hậu kí);
⑨ (văn) Hiện đang: 武即書對:兒見在,未死 Ông Võ liền viết thư trả lời: Đứa trẻ đang còn sống, chưa chết (Hán thư: Ngoại thích truyện);
⑩ [Jiàn] (Họ) Kiến. Xem 見, 現 [xiàn].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 58
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ấy, đó
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cách xa. ◇ Liệt Tử 列子: "Hoa Tư Thị chi quốc (...), bất tri tư Tề quốc kỉ thiên vạn lí" 華胥氏之國(...), 不知斯齊國幾千萬里 (Hoàng đế 黃帝) Nước Hoa Tư Thị (...), không biết cách nước Tề bao nhiêu vạn dặm.
3. (Đại) Cái này, chỗ này, ở đây. ◎ Như: "sanh ư tư, trưởng ư tư" 生於斯, 長於斯 sinh ra ở đây, lớn lên ở đây.
4. (Tính) Tính từ chỉ định: này, đây. ◎ Như: "tư nhân" 斯人 người này. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Thiên địa hữu tư sơn, Vạn cổ hữu tư tự" 天地有斯山, 萬古有斯寺 (Quá Dục Thúy sơn 過浴翠山) Trời đất có núi này, Muôn thuở có chùa này. ◇ Phạm Trọng Yêm 范仲淹: "Đăng tư lâu dã, tắc hữu tâm khoáng thần di, sủng nhục giai vong, bả tửu lâm phong, kì hỉ dương dương giả hĩ" 登斯樓也, 則有心曠神怡, 寵辱皆忘, 把酒臨風, 其喜洋洋者矣 (Nhạc Dương Lâu kí 岳陽樓記) Lên lầu này, thì trong lòng khoan khoái, tinh thần vui vẻ, sủng nhục đều quên hết, cầm chén rượu hứng gió, thích thú biết bao.
5. (Tính) Trắng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hữu thỏ tư thủ" 有兔斯首 (Tiểu nhã 小雅, Ngư tảo chi thập 魚藻之什) Có con thỏ đầu trắng.
6. (Liên) Thì, bèn. ◎ Như: "thanh tư trạc anh" 清斯濯纓 trong thì giặt lèo mũ.
7. (Giới) Của. § Cũng như "chi" 之, "đích" 的. ◇ Thi Kinh 詩經: "Chung tư vũ, sân sân hề, nghi nhĩ tử tôn, chân chân hề" 螽斯羽, 詵詵兮, 宜爾子孫, 振振 兮 (Chu Nam 周南, Chung tư 螽斯) Cánh của con giọt sành, tụ tập đông đảo hề, thì con cháu mày, đông đúc hề.
8. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Tương đương với "ni" 呢. ◇ Thi Kinh 詩 經: "Bỉ hà nhân tư, kì tâm khổng gian" 彼何人斯, 其心孔艱 (Tiểu nhã 小雅, Hà nhân tư 何人斯) Kẻ nào thế kia, Mà lòng nham hiểm?
9. (Trợ) Biểu thị cảm thán. § Tương đương với "a" 呵, "a" 啊. ◇ Thi Kinh 詩經: "Ân tư cần tư, Dục tử chi mẫn tư" 恩斯勤斯, 鬻子之閔斯 (Bân phong 豳風, Si hào 鴟鴞) Ân cần làm sao, Đứa trẻ ấy đáng thương làm sao.
10. (Trợ) § Tương đương với "thị" 是, dùng trong câu đảo trang. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bằng tửu tư hưởng, Viết sát cao dương" 朋酒斯饗, 曰殺羔羊 (Bân phong 豳風, Thất nguyệt 七月) Bày hai chén rượu cùng uống, Nói rằng: Giết con dê con.
11. (Danh) Họ "Tư".
Từ điển Thiều Chửu
② Ấy, như tư nhân 斯人 người ấy.
③ Thì, bèn, như thanh tư trạc anh 清斯濯纓 trong thì giặt lèo mũ.
④ Trắng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Này, cái này, chỗ này, ở đây: 斯人 Người này; 斯時 Lúc này; 生于斯長于斯 Đẻ ở đây, lớn ở đây; 有美玉於斯 Có viên ngọc đẹp ở chốn này (Luận ngữ);
③ Mới, thì (dùng như 則, bộ 刂): 有目斯能見 Có mắt mới trông thấy; 我慾仁,斯仁至矣 Ta muốn đức nhân thì đức nhân đến (Luận ngữ);
④ Trợ từ giữa hoặc cuối câu (dùng để điều hòa âm tiết): 思馬斯臧 Các ngựa đều khỏe mạnh (Thi Kinh); 哀我人斯 Ta thật xót thương (Thi Kinh);
⑤ Đặt sau hình dung từ để chỉ thức dạng (dùng như 然, bộ 火): 王赫斯怒 Văn vương bừng bừng nổi giận (Thi Kinh);
⑥ Đặt giữa định ngữ và từ trung tâm (dùng như 之, bộ 丿, hoặc 的, bộ 白): 乃求千斯倉,乃求萬斯箱 Bèn lập kho lúa số ngàn, bèn chế ra xe số vạn (Thi Kinh);
⑦ Màu trắng: 有兔斯首 Có con thỏ đầu trắng (Thi Kinh);
⑧ Thấp, hèn: 職斯祿薄 Chức thấp lộc ít (Hậu Hán thư: Tả Chu Hoàng liệt truyện);
⑨ Cách: 不知斯中國幾千萬里 Không biết cách Trung Quốc mấy ngàn vạn dặm (Liệt tử);
⑩ [Si] (Họ) Tư.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phiếm chỉ cầm thú. ◎ Như: "súc sinh" 畜生.
3. (Danh) Gia súc dùng để cúng tế (tức là "sinh súc" 牲畜).
4. (Động) Súc tích, chứa. ◇ Thái Bình Quảng Kí 太平廣記: "Tiểu Nga phụ súc cự sản" 小娥父畜巨產 (Tạ Tiểu Nga truyện 謝小娥傳) Thân phụ Tiểu Nga tích lũy được một sản nghiệp rất lớn.
5. Một âm là "húc". (Động) Nuôi cho ăn. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Húc cẩu sở dĩ phòng gian" 畜狗所以防姦 (Thượng thần tông hoàng đế thư 上神宗皇帝書) Nuôi chó là để phòng ngừa kẻ gian.
6. (Động) Dưỡng dục, nuôi nấng. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Thị cố minh quân chế dân chi sản, tất sử ngưỡng túc dĩ sự phụ mẫu, phủ túc dĩ húc thê tử" 是故明君制民之產, 必使仰足以事父母, 俯足以畜妻子 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Cho nên bậc minh quân chế định điền sản cho dân, cốt làm cho họ ở trên đủ phụng dưỡng cha mẹ, dưới đủ nuôi nấng vợ con.
7. (Động) Bồi dưỡng, hun đúc. ◇ Dịch Kinh 易經: "Tượng viết: Quân tử dĩ đa thức tiền ngôn vãng hành, dĩ húc kì đức" 象曰: 君子以多識前言往行, 以畜其德 (Đại Súc 大畜) Tượng viết: Bậc quân tử vì thế ghi sâu lời nói và việc làm của các tiên hiền, để mà hun đúc phẩm đức của mình.
8. (Động) Trị lí. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thức ngoa nhĩ tâm, Dĩ húc vạn bang" 式訛爾心, 以畜萬邦 (Tiểu nhã 小雅, Tiết nam san 節南山) Hầu mong cảm hóa lòng ngài, Mà trị lí muôn nước.
9. (Động) Bao dong.
10. (Động) Lưu lại, thu tàng. ◇ Lễ kí 禮記: "Dị lộc nhi nan húc dã" 易祿而難畜也 (Nho hạnh 儒行) Của phi nghĩa khó giữ được lâu dài.
11. (Động) Thuận tòng, thuận phục.
12. (Động) Đối đãi, đối xử, coi như. ◇ Trang Tử 莊子: "Kim Khâu cáo ngã dĩ đại thành chúng dân, thị dục quy ngã dĩ lợi nhi hằng dân súc ngã dã, an khả cửu trường dã!" 今丘告我以大城衆民, 是欲規我以利而恒民畜我也, 安可久長也 (Đạo Chích 盜跖) Nay ngươi (Khổng Khâu) đem thành lớn dân đông đến bảo ta, thế là lấy lợi nhử ta, mà coi ta như hạng tầm thường. Có lâu dài sao được!
13. (Động) Giữ, vực dậy.
14. (Động) Yêu thương. ◇ Thi Kinh 詩經: "Phụ hề sanh ngã, Mẫu hề cúc ngã, Phụ ngã húc ngã, Trưởng ngã dục ngã" 父兮生我, 母兮鞠我. 拊我畜我, 長我育我 (Tiểu nhã 小雅, Lục nga 蓼莪) Cha sinh ra ta, Mẹ nuôi nấng ta, Vỗ về ta thương yêu ta, Làm cho ta lớn khôn và ấp ủ ta.
15. (Danh) Họ "Húc".
16. § Ta thường đọc là "súc" cả.
Từ điển Thiều Chửu
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nuôi nấng
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phiếm chỉ cầm thú. ◎ Như: "súc sinh" 畜生.
3. (Danh) Gia súc dùng để cúng tế (tức là "sinh súc" 牲畜).
4. (Động) Súc tích, chứa. ◇ Thái Bình Quảng Kí 太平廣記: "Tiểu Nga phụ súc cự sản" 小娥父畜巨產 (Tạ Tiểu Nga truyện 謝小娥傳) Thân phụ Tiểu Nga tích lũy được một sản nghiệp rất lớn.
5. Một âm là "húc". (Động) Nuôi cho ăn. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Húc cẩu sở dĩ phòng gian" 畜狗所以防姦 (Thượng thần tông hoàng đế thư 上神宗皇帝書) Nuôi chó là để phòng ngừa kẻ gian.
6. (Động) Dưỡng dục, nuôi nấng. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Thị cố minh quân chế dân chi sản, tất sử ngưỡng túc dĩ sự phụ mẫu, phủ túc dĩ húc thê tử" 是故明君制民之產, 必使仰足以事父母, 俯足以畜妻子 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Cho nên bậc minh quân chế định điền sản cho dân, cốt làm cho họ ở trên đủ phụng dưỡng cha mẹ, dưới đủ nuôi nấng vợ con.
7. (Động) Bồi dưỡng, hun đúc. ◇ Dịch Kinh 易經: "Tượng viết: Quân tử dĩ đa thức tiền ngôn vãng hành, dĩ húc kì đức" 象曰: 君子以多識前言往行, 以畜其德 (Đại Súc 大畜) Tượng viết: Bậc quân tử vì thế ghi sâu lời nói và việc làm của các tiên hiền, để mà hun đúc phẩm đức của mình.
8. (Động) Trị lí. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thức ngoa nhĩ tâm, Dĩ húc vạn bang" 式訛爾心, 以畜萬邦 (Tiểu nhã 小雅, Tiết nam san 節南山) Hầu mong cảm hóa lòng ngài, Mà trị lí muôn nước.
9. (Động) Bao dong.
10. (Động) Lưu lại, thu tàng. ◇ Lễ kí 禮記: "Dị lộc nhi nan húc dã" 易祿而難畜也 (Nho hạnh 儒行) Của phi nghĩa khó giữ được lâu dài.
11. (Động) Thuận tòng, thuận phục.
12. (Động) Đối đãi, đối xử, coi như. ◇ Trang Tử 莊子: "Kim Khâu cáo ngã dĩ đại thành chúng dân, thị dục quy ngã dĩ lợi nhi hằng dân súc ngã dã, an khả cửu trường dã!" 今丘告我以大城衆民, 是欲規我以利而恒民畜我也, 安可久長也 (Đạo Chích 盜跖) Nay ngươi (Khổng Khâu) đem thành lớn dân đông đến bảo ta, thế là lấy lợi nhử ta, mà coi ta như hạng tầm thường. Có lâu dài sao được!
13. (Động) Giữ, vực dậy.
14. (Động) Yêu thương. ◇ Thi Kinh 詩經: "Phụ hề sanh ngã, Mẫu hề cúc ngã, Phụ ngã húc ngã, Trưởng ngã dục ngã" 父兮生我, 母兮鞠我. 拊我畜我, 長我育我 (Tiểu nhã 小雅, Lục nga 蓼莪) Cha sinh ra ta, Mẹ nuôi nấng ta, Vỗ về ta thương yêu ta, Làm cho ta lớn khôn và ấp ủ ta.
15. (Danh) Họ "Húc".
16. § Ta thường đọc là "súc" cả.
Từ điển Thiều Chửu
② Súc tích, chứa. Một âm là húc.
③ Nuôi.
④ Bao dong.
⑤ Lưu lại.
⑥ Thuận.
⑦ Giữ, vực dậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Nuôi nấng, nuôi dưỡng: 爾不我畜 Chàng chẳng nuôi ta (Thi Kinh);
③ (văn) Chứa, tích chứa, súc tích, tàng trữ: 故其畜積足恃 Vì vậy sự tích chứa của nó đủ để nhờ (Giả Nghị: Luận tích trữ số);
④ (văn) Dung nạp, bao dung: 獲罪不兩君,天下誰畜之 Đắc tội với cả hai vua thì thiên hạ ai dung nạp cho (Tả truyện);
⑤ (văn) Cất giữ: 禁京城民畜兵器 Cấm dân trong kinh thành cất giữ võ khí (Tống sử);
⑥ (văn) Trị lí: 非畜天下者也,何足貴哉! Không phải là người trị thiên hạ thì có gì đáng tôn trọng! (Sử kí: Lí Tư liệt truyện);
⑦ (văn) Thuận;
⑧ (văn) Vực dậy. Xem 畜 [chù].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. vuông, hình vuông
3. trái lời, không tuân theo
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Hình có bốn góc vuông (góc 90 độ). ◎ Như: "chánh phương hình" 正方形 hình vuông, "trường phương hình" 長方形 hình chữ nhật.
3. (Danh) Ngày xưa gọi đất là "phương". ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Đái viên lí phương" 戴圓履方 (Bổn kinh 本經) Đội trời đạp đất.
4. (Danh) Nơi, chốn, khu vực. ◎ Như: "địa phương" 地方 nơi chốn, "viễn phương" 遠方 nơi xa.
5. (Danh) Vị trí, hướng. ◎ Như: "đông phương" 東方 phương đông, "hà phương" 何方 phương nào?
6. (Danh) Thuật, phép, biện pháp. ◎ Như: "thiên phương bách kế" 千方百計 trăm kế nghìn phương.
7. (Danh) Nghề thuật. ◎ Như: "phương sĩ" 方士, "phương kĩ" 方技 kẻ chuyên về một nghề, thuật như bùa thuốc, tướng số.
8. (Danh) Thuốc trị bệnh. ◎ Như: "cấm phương" 禁方 phương thuốc cấm truyền, "bí phương" 祕方 phương thuốc bí truyền, "phương tử" 方子 đơn thuốc. ◇ Trang Tử 莊子: "Khách văn chi, thỉnh mãi kì phương bách kim" 客聞之, 請 買其方百金事 (Tiêu dao du 逍遙遊) Khách nghe chuyện, xin mua phương thuốc đó (làm cho khỏi nứt nẻ tay) trăm lạng vàng.
9. (Danh) Phép nhân lên một con số với chính nó (toán học). ◎ Như: "bình phương" 平方 lũy thừa hai, "lập phương" 立方 lũy thừa ba.
10. (Danh) Đạo đức, đạo lí, thường quy. ◎ Như: "hữu điếm quan phương" 有玷官方 có vết nhục đến đạo đức làm quan, "nghĩa phương hữu huấn" 義方有訓 có dạy về đạo nghĩa.
11. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho các vật hình vuông hay chữ nhật. Tương đương với "khối" 塊, "cá" 個. ◎ Như: "biển ngạch nhất phương" 匾額一方 một tấm hoành phi, "tam phương đồ chương" 三方圖章 ba bức tranh in.
12. (Danh) Chữ dùng ngày xưa để đo lường diện tích. Sau chỉ bề dài bề rộng gồm bao nhiêu, tức chu vi. ◇ Luận Ngữ 論語: "Phương lục thất thập, như ngũ lục thập, Cầu dã vi chi, bỉ cập tam niên, khả sử túc dân" 方六七十, 如五六十, 求也為之, 比及三年, 可使足民 (Tiên tiến 先進) (Nước có) chu vi sáu bảy chục dặm hoặc năm sáu chục dặm, (Nhiễm) Cầu tôi cai quản thì vừa đầy ba năm có thể làm cho dân no đủ.
13. (Danh) Vân gỗ.
14. (Danh) Loài, giống.
15. (Danh) Lúa mới đâm bông chưa chắc.
16. (Danh) Phương diện. ◇ Vương Duy 王維: "San phân bát diện, thạch hữu tam phương" 山分八面, 石有三方 (Họa học bí quyết 畫學秘訣) Núi chia ra tám mặt, đá có ba phương diện.
17. (Danh) Họ "Phương".
18. (Tính) Vuông (hình). ◎ Như: "phương trác" 方桌 bàn vuông.
19. (Tính) Ngay thẳng. ◎ Như: "phẩm hạnh phương chánh" 品行方正 phẩm hạnh ngay thẳng. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Thị dĩ thánh nhân phương nhi bất cát, liêm nhi bất quế" 是以聖人方而不割, 廉而不劌 (Chương 58) Như thế bậc thánh nhân chính trực mà không làm thương tổn người, có góc cạnh mà không làm hại người.
20. (Tính) Thuộc về một nơi chốn. ◎ Như: "phương ngôn" 方言 tiếng địa phương, "phương âm" 方音 giọng nói địa phương, "phương chí" 方志 sách ghi chép về địa phương.
21. (Tính) Ngang nhau, đều nhau, song song. ◎ Như: "phương chu" 方舟 hai chiếc thuyền song song.
22. (Động) Làm trái. ◎ Như: "phương mệnh" 方命 trái mệnh lệnh. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Cổn phương mệnh bĩ tộc" 鯀方命圮族 (Hình thưởng 刑賞) Cổn (cha vua Vũ 禹) trái mệnh và bại hoại.
23. (Động) So sánh, phê bình, chỉ trích. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử Cống phương nhân. Tử viết: Tứ dã hiền hồ tai? Phù ngã tắc bất hạ" 子貢方人. 子曰: 賜也賢乎哉? 夫我則不暇 (Hiến vấn 憲問) Tử Cống hay so sánh người này với người khác. Khổng Tử nói: Anh Tứ giỏi thế sao? Ta thì không rảnh (để làm chuyện đó).
24. (Phó) Mới, rồi mới. ◇ Lí Thương Ẩn 李商隱: "Xuân tàm đáo tử ti phương tận" 春蠶到死絲方盡 (Vô đề 無題) Tằm xuân đến chết mới hết nhả tơ. Nguyễn Du dịch thơ: Con tằm đến thác cũng còn vương tơ.
25. (Phó) Đang, còn đang. ◎ Như: "lai nhật phương trường" 來日方長 ngày tháng còn dài.
26. (Giới) Đương, tại, khi, lúc. ◇ Trang Tử 莊子: "Phương kì mộng dã, bất tri kì mộng dã" 方其夢也, 不知其夢也 (Tề vật luận 齊物論) Đương khi chiêm bao thì không biết mình chiêm bao.
Từ điển Thiều Chửu
② Phương hướng, như đông phương 東方 phương đông, hà phương 何方 phương nào?
③ Ðạo đức, như hữu điếm quan phương 有玷官方 có vết nhục đến đạo đức làm quan, nghĩa phương hữu huấn 義方有訓 có dạy về đạo nghĩa, v.v.
④ Nghề thuật, như phương sĩ 方士, phương kĩ 方技 kẻ chuyên về một nghệ thuật như bùa thuốc tướng số, v.v.
⑤ Phương thuốc, như cấm phương 禁方 phương thuốc cấm truyền, bí phương 秘方 phương thuốc bí truyền, v.v. Cái đơn thuốc của thầy thuốc kê ra gọi là phương tử 方子.
⑥ Trái, như phương mệnh 方命 trái mệnh lệnh.
⑦ Ðương, tiếng dùng để giúp lời, như phương kim 方今 đương bây giờ, phương khả 方可 mới khá, v.v.
⑧ Nơi, chốn, như viễn phương 遠方 nơi xa.
⑨ Thuật, phép.
⑩ So sánh,
⑪ Vân gỗ.
⑫ Loài, giống.
⑬ Có.
⑭ Chói.
⑮ Hai vật cùng đi đều, như phương chu 方舟 hai chiếc thuyền cùng đi đều.
⑯ Lúa mới đâm bông chưa chắc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (toán) Phương: 平方 Bình phương; 立方 Lập phương;
③ Xem 平方米, 立方米;
④ Đoan chính, ngay thẳng: 品行方正 Phẩm hạnh đoan chính;
⑤ Phương, hướng: 東方 Phương đông; 何方 Hướng nào;
⑥ Phương, bên: 我方 Bên ta; 甲方 Bên A; 對方 Đối phương; 雙方 Đôi bên;
⑦ Địa phương, nơi chốn: 遠方 Phương xa; 方言 Phương ngôn, tiếng địa phương;
⑧ Phương pháp, cách thức: 千方百計 Trăm phương nghìn kế; 教導有方 Dạy dỗ đúng cách;
⑨ Toa, đơn, phương thuốc: 驗方 Bài thuốc công hiệu; 偏方兒 Bài thuốc truyền trong dân gian; 禁方 Phương thuốc cấm truyền; 祕方 Phương thuốc bí truyền;
⑩ (văn) (Dùng thay cho chữ 地 để chỉ) đất: 戴圓履方 Đội trời đạp đất (Hoài Nam tử);
⑪ (văn) (Hai thuyền hoặc xe) đi song song: 車騎不得方駕 Ngựa kéo xe không thể đi song song qua được (Hậu Hán thư);
⑫ (văn) So sánh: 論功則湯武不足方 Nói về công nghiệp thì vua Thang vua Võ cũng không thể so được với ngài (Ngụy Trưng: Thập tiệm bất khắc chung sớ);
⑬ (văn) Chiếm hữu: 維鵲有巢,維鳩方之 Chim khách làm tổ, chim tu hú vào chiếm ở (Thi Kinh);
⑭ (văn) Phỉ báng: 子貢方人 Tử Cống phỉ báng người (Luận ngữ);
⑮ (văn) Làm trái: 方命虐民 Làm trái ý trời và ngược đãi nhân dân (Mạnh tử);
⑯ (văn) Đang, còn: 方興未艾 Đang lên, đà đang lên; 來日方長 Ngày tháng còn dài; 方今 Đang bây giờ;
⑰ Mới, chợt: 如夢方醒 Như mơ mới (chợt) tỉnh; 年方二十 Tuổi mới hai mươi;
⑱ (văn) Thì mới: 養子方知父母恩 Có nuôi con mới biết công ơn cha mẹ. 【方才】 phương tài [fangcái] a. Vừa mới: 我方才在電車裡碰到一位多年不見的老同學 Tôi vừa mới gặp trên xe điện một người bạn học cũ đã lâu năm không gặp; b. Thì mới: 球賽直到下午六點鐘方才結束 Trận bóng mãi đến sáu giờ chiều mới kết thúc; 我昨天晚上看完電影方才回家 Chiều hôm qua tôi xem phim xong mới về nhà;
⑲ (văn) Cùng: 文武方作 Văn thần và võ tướng cùng được bổ nhiệm (Hán thư);
⑳ (văn) Sắp, sắp sửa: 今治水軍八十萬衆方與將軍會獵于吳 (Ta) nay chỉ huy tám chục vạn lính thủy, sẽ cùng tướng quân quyết chiến ở đất Ngô (Tư trị thông giám);
㉑ (văn) Đang lúc: 方其夢也,不知其夢也 Đang lúc ông ta nằm mộng thì không biết mình nằm mộng (Trang tử);
㉒ [Fang] Đất Phương (một địa danh thời cổ);
㉓ [Fang] (Họ) Phương.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 75
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Hết lòng phụng dưỡng cha mẹ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Đệ tử nhập tắc hiếu, xuất tắc đễ" 弟子入則孝, 出則悌 (Học nhi 學而) Con em ở trong nhà thì hiếu thảo (hết lòng phụng dưỡng cha mẹ), ra ngoài thì kính nhường (bậc huynh trưởng).
3. (Động) Chỉ cư tang.
4. (Động) Bắt chước, mô phỏng, theo. ◇ Thi Kinh 詩經: "Mĩ hữu bất hiếu, Tự cầu y hỗ" 靡有不孝, 自求伊祜 (Lỗ tụng 魯頌, Phán thủy 泮水) (Người trong nước) không ai mà không bắt chước theo, Để tự cầu được phúc lành.
5. (Tính) Hiếu thảo. ◎ Như: "hiếu tử" 孝子 con thảo, người con có hiếu.
6. (Danh) Đạo lí phụng thờ cha mẹ. ◇ Hiếu Kinh 孝經: "Phù hiếu, đức chi bổn dã" 夫孝, 德之本也 (Khai tông minh nghĩa chương 開宗明義章) Đạo phụng thờ cha mẹ, đó là gốc của đức.
7. (Danh) Tiếng tôn xưng bậc già cả thiện đức.
8. (Danh) Lễ nghi cư tang. ◎ Như: "thủ hiếu" 守孝 giữ lễ nghi trong thời hạn cư tang cha mẹ hoặc người rất thân (ngưng giao tế, không vui chơi để tỏ lòng thương xót).
9. (Danh) Chỉ người cư tang.
10. (Danh) Tang phục. ◎ Như: "xuyên hiếu" 穿孝 mặc đồ tang, "thoát hiếu" 脫孝 trút đồ tang (đoạn tang). ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Kháp hựu mang trước thoát hiếu, gia trung vô nhân, hựu khiếu liễu Giả Vân lai chiếu ứng đại phu" 恰又忙著脫孝, 家中無人, 又叫了賈芸來照應大夫 (Đệ nhất nhất ngũ hồi) Lại vừa gặp lúc đoạn tang bận rộn, trong nhà không có người, đành phải gọi Giả Vân đến để tiếp thầy thuốc.
11. (Danh) Họ "Hiếu".
Từ điển Thiều Chửu
② Tục gọi đồ tang phục là hiếu. Như xuyên hiếu 穿孝 mặc đồ tang, thoát hiếu 脫孝 trút đồ tang (đoạn tang), v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Để tang, để trở: 守孝 Chịu tang, để tang;
③ Đồ tang, tang phục: 穿孝 Mặc tang phục; 脫孝 Trút đồ tang, đoạn tang, xả tang.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 19
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.