toan
jùn ㄐㄩㄣˋ, suān ㄙㄨㄢ, xùn ㄒㄩㄣˋ

toan

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

do dự

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Toan nghê" tức là con sư tử.

Từ điển Thiều Chửu

① Toan nghê tức là con sư tử.

Từ điển Trần Văn Chánh

】toan nghê [suanní] (văn) Sư tử.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Toan nghê : Một tên gọi con sư tử.

Từ ghép 1

cát
gá ㄍㄚˊ, gé ㄍㄜˊ

cát

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(tên đất)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dùng để dịch âm tiếng Tạng. ◎ Như: "cát bố luân" quan viên hành chánh chính phủ Tây Tạng (cựu thời).

Từ điển Thiều Chửu

① Tên đất.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tên đất.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Cát Nhĩ Đan .

Từ ghép 1

táo
zào ㄗㄠˋ

táo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái bếp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lò bếp (làm bằng đất nung hoặc đá chồng lên). § Cũng như "táo" . ◎ Như: "lô táo" bếp lò.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bếp;
② Lò nấu;
③ Táo: Tiểu táo (chế độ ăn uống của cán bộ cấp cao trong chiến khu);
④ Ông Táo (thần bếp).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Táo .

Từ ghép 1

xán
càn ㄘㄢˋ

xán

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: thôi xán )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngọc đẹp.
2. (Tính) "Xán xán" sáng sủa, tươi sáng, quang minh.
3. (Tính) "Thôi xán" : xem "thôi" .

Từ điển Thiều Chửu

① Thôi xán ánh sáng ngọc.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Rực rỡ, chói lọi, bóng lộn. Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ sáng đẹp của ngọc — Sáng đẹp chói lọi. Dùng như chữ Xán .

Từ ghép 1

bồi
péi ㄆㄟˊ

bồi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. theo bên
2. tiếp khách

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gò đất chồng chất.
2. (Danh) Người phụ tá, chức quan phó. ◇ Thi Kinh : "Nhĩ đức bất minh, dĩ vô bồi vô khanh" , (Đại nhã , Đãng ) Đức hạnh nhà vua không sáng tỏ, Không có quan giúp việc và khanh sĩ (xứng đáng).
3. (Danh) Người được mời để tiếp khách. ◎ Như: "kim thiên năng thỉnh nhĩ lai tác bồi, thập phần quang vinh" , hôm nay mời được ông đến (làm người) tiếp khách cho, thật là vinh hạnh.
4. (Động) Làm bạn, theo cùng, tiếp. ◎ Như: "phụng bồi" kính tiếp, "bồi khách" tiếp khách.
5. (Động) Giúp đỡ, phụ trợ.
6. (Động) Đền trả. § Thông "bồi" .
7. (Động) Mất, tổn thất. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Chu lang diệu kế an thiên hạ, Bồi liễu phu nhân hựu chiết binh" , (Đệ ngũ thập ngũ hồi) Chu Du mẹo giỏi yên thiên hạ, Đã mất phu nhân lại thiệt quân (Phan Kế Bính dịch).
8. (Tính) Hai lần, chồng chất. ◎ Như: Bầy tôi vua chư hầu đối với thiên tử tự xưng là "bồi thần" , nghĩa là bầy tôi của kẻ bầy tôi.

Từ điển Thiều Chửu

① Bạn, tiếp giúp. Như phụng bồi kính tiếp, bồi khách tiếp khách, v.v.
② Chức phụ, phàm chức sự gì có chánh có phó thì chức phó gọi là bồi, nghĩa là chức phụ thêm, khi nào chức chánh khuyết thì bổ vào vậy.
③ Hai lần, bầy tôi vua chư hầu đối với Thiên tử tự xưng là bồi thần , nghĩa là bầy tôi của kẻ bầy tôi.
④ Đền trả. Như bồi thường . Có khi viết .
⑤ Tăng thêm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cùng, theo: Tôi cùng đi với anh; Nơi đó anh ấy chưa đi qua, phải có người đi cùng mới được; Anh ấy có thể đi theo anh;
② (văn) Tiếp giúp, giúp đỡ, tiếp: Kính tiếp; Tiếp khách;
③ (văn) (Chức) phụ, phó;
④ (văn) Tăng thêm;
⑤ (văn) Bồi thường (dùng như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đống đất lớn. Cái gò lớn — Lớn lao. Nặng nề — Giúp đỡ. Phụ tá — Làm bạn — Gia tăng. Thêm lên.

Từ ghép 9

niêm
niān ㄋㄧㄢ, nián ㄋㄧㄢˊ, zhān ㄓㄢ

niêm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. chất dính
2. dán vào

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chất keo, chất dính.
2. (Động) Dính, dán vào. ◇ Liêu trai chí dị : "Phụ tại thì, tằng thư "Khuyến học thiên" niêm kì tọa hữu, lang nhật phúng tụng" , , (Thư si ) Lúc cha còn, đã từng viết bài "Khuyến học thiên", dán bên phải chỗ ngồi, chàng hằng ngày tụng đọc.

Từ điển Thiều Chửu

① Dính, vật gì ướt mà có chất dính gọi là niêm .
② Dán vào.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dính, sánh: 漿 Hồ này không dính;
② Dán vào, dính vào: Ruồi dính trên giấy bắt ruồi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dính vào — Vật dính, dùng để dán cho dính.

Từ ghép 5

lãnh
lěng ㄌㄥˇ

lãnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lạnh lẽo
2. lặng lẽ

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lạnh, rét. ◎ Như: "kim thiên thiên khí hảo lãnh" hôm nay trời lạnh thật. ◇ Bạch Cư Dị : "Uyên ương ngõa lãnh sương hoa trọng, Phỉ thúy khâm hàn thùy dữ cộng?" , (Trường hận ca ) Ngói uyên ương lạnh mang nặng giọt sương, Chăn phỉ thúy lạnh, cùng ai chung đắp?
2. (Tính) Thờ ơ, dửng dưng. ◇ Vũ Đế : "Tâm thanh lãnh kì nhược băng" (Tịnh nghiệp phú ) Lòng lãnh đạm như băng giá.
3. (Tính) Thanh nhàn. ◎ Như: "lãnh quan" chức quan nhàn nhã.
4. (Tính) Lặng lẽ, hiu quạnh, tịch mịch. ◎ Như: "lãnh lạc" đìu hiu, "lãnh tĩnh" lặng lẽ. ◇ Lỗ Tấn : "Hựu thì thì khắc khắc cảm trước lãnh lạc" (A Q chánh truyện Q) Lại thường hay cảm thấy hiu quạnh.
5. (Tính) Lạnh lùng, nhạt nhẽo. ◎ Như: "lãnh tiếu" cười nhạt, "lãnh ngữ" lời lạnh nhạt, lời nói đãi bôi.
6. (Tính) Không ai màng đến, ế ẩm. ◎ Như: "lãnh hóa" hàng ế.
7. (Tính) Ngầm, ẩn. ◎ Như: "lãnh tiến" tên bắn lén.
8. (Phó) Đột nhiên. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Lãnh bất phòng ngoại diện vãng lí nhất xuy, bả Tiết Khoa hách liễu nhất đại khiêu" , (Đệ cửu thập nhất hồi) Bất thình lình ở ngoài có người thổi phụt vào một cái, làm Tiết Khoa giật nẩy người.
9. (Danh) Họ "Lãnh".
10. Cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Lạnh.
② Nhạt nhẽo, như lãnh tiếu cười nhạt, lãnh ngữ nói đãi bôi, v.v.
③ Thanh nhàn, như lãnh quan chức quan nhàn, ít bổng.
④ Lặng lẽ, như lãnh lạc đìu hiu, lãnh tĩnh lạnh ngắt, v.v. Lại như nói bàn không tục tĩu gọi là lãnh tuấn . Có khi viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lạnh, rét: Nước lạnh; ? Anh có rét không?
② (đph) Để nguội (thức ăn): Nóng quá, để nguội một chút hãy ăn;
③ Lạnh nhạt, nhạt nhẽo, thờ ơ: "" Anh ấy chỉ buông mộtc câu lạnh nhạt "ừ được";
④ Lặng lẽ, yên tĩnh: Lặng phăng phắc; Đìu hiu;
⑤ Ít thấy, lạ: Ít thấy, ít có;
⑥ Không thiết, không ai màng đến, ế ẩm: Hàng ế;
⑦ Ngầm, trộm: Tên ngầm; Bắn trộm;
⑧ [Lâng] (Họ) Lãnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lạnh lẽo — Xa xôi vắng vẻ, ít được biết. Td: Lãnh tự ( chữ ít gặp, ít dùng, ít người biết ) — Một âm là Linh.

Từ ghép 18

mộc
mù ㄇㄨˋ

mộc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mưa phùn

Từ điển trích dẫn

1. (Mạch mộc : xem "mạch" .

Từ điển Thiều Chửu

① Mưa phùn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Mưa phùn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mưa nhỏ, mưa phùn. Cũng nói: Mạch mộc .

Từ ghép 2

tự
sì ㄙˋ

tự

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nối tiếp, thừa hưởng
2. hậu duệ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nối tiếp, kế tục, thừa kế. ◎ Như: "tự vị" nối ngôi, "tự nghiệp" nối nghiệp. ◇ Đại Việt Sử Kí : "Phong kì trường vi Hùng Vương tự quân vị" (Ngoại kỉ ) Phong con trưởng làm Hùng Vương nối ngôi vua.
2. (Danh) Con cháu đời sau. ◎ Như: ◎ Như: "hậu tự" con cháu đời sau.
3. (Danh) Người tiếp tục chức vụ.
4. (Danh) Họ "Tự".

Từ điển Thiều Chửu

① Nối, như tự tử con nối.
② Con cháu, như hậu tự con cháu sau.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nối, tiếp: Con nối dõi; (cũ) Nối ngôi;
② Con cháu: Con cháu đời sau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nối theo. Nối dõi. Td: Thừa tự — Con cháu. Td: Tuyệt tự ( không con ).

Từ ghép 10

châu
zhōu ㄓㄡ

châu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bãi, cù lao
2. châu lục

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bãi cù lao, trong nước có chỗ ở được. ◇ Đỗ Phủ : "Dĩ ánh châu tiền lô địch hoa" (Thu hứng ) Đã chiếu sáng những bông lau trước bãi cù lao.
2. (Danh) Đất liền lớn trên địa cầu. § Có năm "châu" là Á, Âu, Phi, Úc và Mĩ.

Từ điển Thiều Chửu

① Bãi cù lao, trong nước có chỗ ở được gọi là châu.
② Châu, đất liền lớn gọi là châu. Ðịa cầu chia làm sáu châu là châu Á, Âu, Phi, Úc, Nam Mĩ, Bắc Mĩ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cồn, bãi, cù lao (giữa sông): Cồn cát; Ốc đảo; Quan quan cái con thư cưu, con sống con mái cùng nhau bãi ngoài (Thi Kinh);
② Châu: Châu Á; Năm đại châu; Năm châu bốn biển.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng đất lớn nổi lên giữa biển — Đại lục. Đất liền, rộng lớn.

Từ ghép 13

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.