Từ điển trích dẫn
2. Trình tự (trong một tổ chức chính trị hoặc một đoàn thể xã hội) do toàn thể hoặc một phần thành viên, tuân theo quy định để tuyển chọn một người hoặc một số ít người sung nhậm chức vị nào đó.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Xem xét sâu rộng, chăm chú. ◇ Tô Triệt 蘇轍: "Ấu học vô sư, tiên quân thị tòng, du hí đồ thư, ngụ mị kì trung" 幼學無師, 先君是從, 遊戲圖書, 寤寐其中 (Tái tế vong huynh đoan minh văn 再祭亡兄端明文).
3. Chơi vui, chơi đùa. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Đương hạ các đắc kì sở, tựu như quyện điểu xuất lung, mỗi nhật viên trung du hí" 當下各得其所, 就如倦鳥出籠, 每日園中遊戲 (Đệ ngũ thập bát hồi) Mọi người được chốn yên thân, như chim sổ lồng, ngày nào cũng ra vườn chơi đùa.
4. Trò chơi (để giải trí, vui chơi). ◇ Tư Mã Quang 司馬光: "Phù đầu hồ tế sự, du hí chi loại, nhi thánh nhân thủ chi dĩ vi lễ, dụng chư hương đảng, dụng chư bang quốc" 夫投壺細事, 遊戲之類, 而聖人取之以為禮, 用諸鄉黨, 用諸邦國 (Đầu hồ tân cách 投壺新格).
5. Đùa cợt, giỡn, trêu. ◇ Hoàng Hiên Tổ 黃軒祖: "Xích thằng ngộ hệ, uyên phổ thác chú, cố tạo vật du hí, tất dĩ nhất tử liễu chi " 赤繩誤繫, 鴛譜錯註, 顧造物遊戲, 必以一死了之 (Du lương tỏa kí 游梁瑣記, Dịch nội kì án 易內奇案).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Thiên thần làm chủ một phương. ◇ Trang Tử 莊子: "Nam hải chi đế vi Thúc, bắc hải chi đế vi Hốt, trung ương chi đế vi Hồn Độn" 南海之帝為儵, 北海之帝為忽, 中央之帝為渾沌 (Ứng đế vương 應帝王).
3. (Danh) Thời Tam Đại gọi vua đã chết là "đế" 帝. ◇ Lễ Kí 禮記: "Thiên vương đăng giả, thố chi miếu, lập chi chủ, viết đế" 天王登假, 措之廟, 立之主, 曰帝 (Khúc lễ hạ 曲禮下) Thiên vương quy tiên (chết), dựng miếu cho vua, lập vua làm chủ (miếu), gọi là đế.
4. (Danh) Vua, quân chủ, hoàng đế. § Thời thái cổ, "đế" 帝 chỉ lĩnh tụ của nhiều bộ tộc liên minh với nhau. ◇ Mạnh Tử 孟子: "(Thuấn) tự canh giá đào ngư dĩ chí ư đế, vô phi thủ ư nhân giả" (舜)自耕稼陶漁以至於帝, 無非取於人者 (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) (Thuấn) từ khi cày cấy, làm đồ gốm, đánh cá cho đến khi làm vua, lúc nào ngài cũng lấy (gương thiện đức) ở người .
5. (Danh) Thiên tử. § Ngày xưa gọi bậc thống trị tối cao của quốc gia là "đế" 帝. ◇ Sử Kí 史記: "Tần cố vương quốc, Thủy Hoàng quân thiên hạ, cố xưng đế" 秦故王國, 始皇君天下, 故稱帝 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀) Nguyên trước Tần là một vương quốc, Thủy Hoàng làm vua cả thiên hạ nên gọi là đế (tức thiên tử).
6. (Động) Làm vua, xưng làm vua. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Bệ hạ thừa đại loạn chi cực, thụ mệnh nhi đế, hưng minh tổ tông" 陛下承大亂之極, 受命而帝, 興明祖宗 (Phục Trạm truyện 伏湛傳).
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vua, hoàng đế: 帝王 Đế vương, vua chúa;
③ Đế quốc, chủ nghĩa đế quốc (nói tắt): 反帝 Chống đế quốc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 27
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. bắt chước
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Gương mẫu. ◎ Như: "dĩ thân tác tắc" 以身作則 lấy mình làm gương.
3. (Danh) Đơn vị trong văn từ: đoạn, mục, điều, tiết. ◎ Như: "nhất tắc tiêu tức" 一則消息 ba đoạn tin tức, "tam tắc ngụ ngôn" 三則寓言 ba bài ngụ ngôn, "thí đề nhị tắc" 試題二則 hai đề thi.
4. (Danh) Họ "Tắc".
5. (Động) Noi theo, học theo. ◇ Sử Kí 史記: "Tắc Cổ Công, Công Quý chi pháp, đốc nhân, kính lão, từ thiếu" 則古公, 公季之法, 篤仁, 敬老, 慈少 (Chu bổn kỉ 周本紀) Noi theo phép tắc của Cổ Công và Công Quý, dốc lòng nhân, kính già, yêu trẻ.
6. (Liên) Thì, liền ngay. ◎ Như: "học như nghịch thủy hành chu, bất tiến tắc thối" 學如逆水行舟, 不進則退 học như đi thuyền trên dòng nước ngược, không tiến là lùi ngay.
7. (Liên) Thì là, thì. ◇ Luận Ngữ 論語: "Đệ tử nhập tắc hiếu, xuất tắc đễ" 弟子入則孝, 出則悌 (Học nhi 學而) Con em ở trong nhà thì hiếu thảo (với cha mẹ), ra ngoài thì kính nhường (bậc huynh trưởng).
8. (Liên) Lại, nhưng lại. ◎ Như: "dục tốc tắc bất đạt" 欲速則不達 muốn cho nhanh nhưng lại không đạt.
9. (Liên) Chỉ. ◇ Tuân Tử 荀子: "Khẩu nhĩ chi gian tắc tứ thốn nhĩ" 口耳之間則四寸耳 (Khuyến học 勸學) Khoảng giữa miệng và tai chỉ có bốn tấc thôi.
10. (Liên) Nếu. ◇ Sử Kí 史記: "Kim tắc lai, Bái Công khủng bất đắc hữu thử" 今則來, 沛公恐不得有此 (Cao Tổ bổn kỉ 高祖本紀) Nay nếu đến, Bái Công sợ không được có đấy.
11. (Liên) Dù, dù rằng. ◇ Thương quân thư 商君書: "Cẩu năng lệnh thương cổ kĩ xảo chi nhân vô phồn, tắc dục quốc chi vô phú, bất khả đắc dã" 苟能令商賈技巧之人無繁, 則欲國之無富, 不可得也 (Ngoại nội 外內) Nếu có thể làm cho số người buôn bán và làm nghề thủ công không đông thêm, thì dù muốn nước không giàu lên cũng không thể được.
12. (Phó) Là, chính là. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Thử tắc quả nhân chi tội dã" 此則寡人之罪也 (Công Tôn Sửu hạ 公孫丑下) Đó chính là lỗi tại tôi.
Từ điển Thiều Chửu
② Bắt chước.
③ Thời, lời nói giúp câu, như hành hữu dư lực tắc dĩ học văn 行有餘力則以學文 làm cho thừa sức thời lấy học văn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quy tắc, chế độ, quy luật, phép tắc, khuôn phép: 總則 Quy tắc chung; 細則 Quy tắc cụ thể; 算術四則 Bốn phép tính; 言而爲天下則 Nói ra mà làm khuôn phép cho cả thiên hạ;
③ (văn) Noi theo, học theo: 則先烈之遺志 Noi theo ý chí các bậc tiên liệt; 則古公,公季之法 Học theo phép tắc của Cổ Công và Công Quý (Sử kí);
④ (văn) Thì, thì là, thì lại, nhưng... thì lại: 雨少則旱,多則澇 Mưa ít thì hạn, mưa nhiều thì úng; 行有餘力,則以學文 Làm được những điều đó rồi mà còn thừa sức thì mới học văn chương; 内則百姓疾之,外則諸侯叛之 Trong thì trăm họ căm giận, ngoài thì chư hầu làm phản (Tuân tử); 學習如逆水行舟,不進則退 Việc học tập cũng giống như thuyền đi nước ngược, không tiến thì là lùi; 她平時沉默寡言,小組討論則往往滔滔不絕 Cô ấy lúc bình thường im lặng ít nói, nhưng khi thảo luận trong nhóm thì lại thao thao bất tuyệt;
⑤ (văn) Là: 此則余之過也 Đó là lỗi tại tôi; 此則岳陽樓之大觀也 Đó là cảnh tượng đại quan của ngôi lầu Nhạc Dương (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí);
⑥ (văn) Nếu (biểu thị ý giả thiết): 今則來,沛公恐不得有此 Nay nếu đến, Bái Công sợ không được có đó (Sử kí: Cao Tổ bản kỉ);
⑦ Dù, dù rằng, tuy (biểu thị ý nhượng bộ): 苟能令商賈技巧之人無繁,則慾國之無富,不可得也 Nếu có thể làm cho số người buôn bán và làm nghề thủ công không tăng thêm, thì dù muốn nước không giàu lên cũng không thể được (Thương Quân thư); 文章寫則寫了,但只是個初稿 Bài văn tuy đã viết rồi, nhưng chỉ là một bản phác thảo;
⑧ (văn) (loại) Việc, bài: 三則 Ba bài;
⑨ (văn) Bậc, hạng: 高下九則 (Ruộng đất) phân làm chín bậc cao thấp (Hán thư);
⑩ (văn) Chỉ có: 口耳之間則四寸耳 Khoảng giữa miệng và tai chỉ có bốn tấc thôi (Tuân tử: Khuyến học thiên);
⑪ (văn) Trợ từ đặt giữa định ngữ và từ trung tâm (dùng như 之, 的): 匪雞則鳴 Không phải tiếng gáy của gà (Thi Kinh: Tề phong, Kê minh);
⑫ (văn) Trợ từ cuối câu (vô nghĩa): 彼求我則,如不我得 Khi người kia tìm ta, chỉ sợ không được ta (Thi Kinh); 何 則? Vì sao thế?;
⑬ (Họ) Tắc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 18
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tan lở
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cung điện ngày xưa, nơi thiên tử và chư hầu hội họp, cử hành yến tiệc. ◇ Thi Kinh 詩經: "Lỗ hầu lệ chỉ, Tại Phán ẩm tửu" 魯侯戾止, 在泮飲酒 (Lỗ tụng 魯頌, Phán thủy 泮水) Lỗ hầu đi đến, Ở cung Phán uống rượu.
3. (Danh) Bờ. § Cũng như 畔.
4. (Động) Giá băng tan lở. ◇ Trần Nhân Tông 陳仁宗: "Ảnh hoành thủy diện băng sơ phán" 影橫水靣冰初泮 (Tảo mai 早梅) Bóng ngang mặt nước, băng vừa tan.
5. (Động) Chia ra, phân biệt. ◇ Sử Kí 史記: "Tự thiên địa phẩu phán vị hữu thủy dã" 自天地剖泮未有始也 (Lịch Sanh Lục Giả truyện 酈生陸賈傳) Từ khi trời đất chia ra, chưa từng có ai được như vậy.
Từ điển Thiều Chửu
② Tan lở.
③ Bờ, cùng nghĩa chữ 畔.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Băng tan ra;
③ Bờ (dùng như 畔, bộ 田);
④ Cung điện để thiên tử và chư hầu thời xưa tổ chức tiệc tùng hoặc lễ bắn cung;
⑤ Trường học thời xưa: 早孤,絕慧,十四入泮 Mồ côi sớm, rất thông minh, mười bốn tuổi vào trường học (Liêu trai chí dị);
⑥ [Pàn] (Họ) Phán.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Tỉ dụ bách tính, nhân dân. ◇ Hồ Thuyên 胡銓: "Tổ tông sổ bách niên chi xích tử, tận vi tả nhẫm" 祖宗數百年之赤子, 盡為左衽 (Thượng Cao Tông phong sự 上高宗封事). § Xem "tả nhẫm" 左衽.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. quan hàm, quân hàm, phẩm hàm
3. nuốt
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chức quan, bậc quan. ◎ Như: "quan hàm" 官銜 hàm quan, chức hàm. ◇ Tây du kí 西遊記: "Bất tri quan hàm phẩm tòng" 不知官銜品從 (Đệ ngũ hồi) Không biết quan hàm phẩm trật.
3. (Động) Ngậm. ◎ Như: "kết thảo hàm hoàn" 結草銜環 kết cỏ ngậm vành (đền ơn trả nghĩa).
4. (Động) Vâng, phụng. ◎ Như: "hàm mệnh" 銜命 vâng mệnh.
5. (Động) Ôm giữ, chất chứa trong lòng. ◎ Như: "hàm hận" 銜恨 mang hận, "hàm ai" 銜哀 ôm mối bi thương.
6. (Động) Cảm kích, cảm tạ. ◇ Quản Tử 管子: "Pháp lập nhi dân lạc chi, lệnh xuất nhi dân hàm chi" 法立而民樂之, 令出而民銜之 (Hình thế 形勢) Phép tắc lập nên mà dân vui mừng, mệnh lệnh đưa ra mà dân cảm kích.
7. (Động) Liên tiếp, nối theo nhau. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Lương xa thủ vĩ tương hàm" 糧車首尾相銜 (Đệ bát thập lục hồi) Xe chở lương đầu đuôi nối tiếp nhau.
8. § Cũng viết là 啣.
Từ điển Thiều Chửu
② Ngậm. Như hàm hoàn 銜環 ngậm vành. Vâng mệnh mà đi gọi là hàm mệnh 銜命. Tục viết là 啣.
③ Hàm. Như quan hàm 官銜 hàm quan, chức hàm.
④ Nuốt. Như hàm hận 銜恨 nuốt giận, ý nói còn tấm tức trong lòng chưa được hả. Phàm sự gì thuộc về tình không thể quên được đều gọi là hàm. Như hàm ai 銜哀 ngậm thương.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ngậm, tha, cắp: 銜環 Ngậm vành; 燕子銜泥築巢 Con én tha đất làm tổ. (Ngr) Ngậm hờn, ôm ấp, ấp ủ: 銜哀 Ngậm mối thương đau; 銜恨終身 Ôm hận suốt đời. Cv. 啣;
③ Chức hàm: 大使銜代表 Đại biểu hàm đại sứ; 軍銜 Quân hàm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. § Cũng đọc là "nãng".
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. § Cũng đọc là "nãng".
Từ điển Thiều Chửu
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Lâu dài. ◇ Nguyễn Tịch 阮籍: "Nhân sanh lạc trường cửu, Bách niên tự ngôn liêu" 人生樂長久, 百年自言遼 (Vịnh hoài 詠懷) Đời người vui dài lâu, Trăm năm tự nói là dài lâu.
3. (Tính) Mở rộng, khai khoát. ◎ Như: "liêu khoát" 遼闊 bát ngát. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Khai hoài đông nam vọng, Mục viễn tâm liêu nhiên" 開懷東南望, 目遠心遼然 (Tiệt thụ 截樹) Mờ lòng nhìn về hướng đông nam, Mắt xa lòng khoảng khoát.
4. (Danh) Nhà "Liêu" 遼, trước là giống "Khiết Đan" 契丹, ở xứ "Nhiệt Hà" 熱河. Tổ trước là "Gia Luật Bảo Cơ" 耶律保機, nhân lúc cuối đời nhà Tống suy yếu mới nổi loạn, sau lấy được các xứ Đông tam tỉnh, Mông Cổ và phía bắc tỉnh Trực Lệ, tỉnh Sơn Tây, gọi là nước "Liêu". Cùng với nhà Tống chiến tranh, sử gọi là "Bắc triều" 北朝, làm vua được chín đời dài 219 năm, sau bị nhà Kim diệt mất. Trong họ có "Gia Luật Đại Thạch" 耶律大石, chiếm giữ xứ Tầm Tư Can, xưng đế, cai trị suốt cả một miền đông tây xứ Thông Lĩnh, sử gọi là nhà "Tây Liêu" 西遼, sau bị nhà Nguyên diệt mất.
5. (Danh) Sông "Liêu".
6. (Danh) Tên gọi tắt của tỉnh "Liêu Ninh" 遼寧 (Trung Quốc).
Từ điển Thiều Chửu
② Nhà Liêu 遼, trước là giống Khiết Đan 契丹, ở xứ Nhiệt Hà. Tổ trước là Gia Luật Bảo Cơ 耶律保機, nhân lúc cuối đời nhà Tống 宋 suy yếu mới nổi loạn, sau lấy được các xứ Đông Tam Tỉnh, Mông Cổ và phía bắc tỉnh Trực Lệ, tỉnh Sơn Tây, gọi là nước Liêu. Cùng với nhà Tống 宋 chọi nhau, sử gọi là Bắc triều 北朝, làm vua được chín đời dài 219 năm, sau bị nhà Kim 金 diệt mất. Trong họ có Gia Luật Đại Thạch 耶律大石, chiếm giữ xứ Tầm Tư Can, xưng vương xưng đế, cai trị suốt cả một miền đông tây xứ Thông Lĩnh, sử gọi là nhà Tây Liêu 西遼, sau bị nhà Nguyên 元 diệt mất.
③ Sông Liêu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② [Liáo] Đời Liêu (916—1125 ở miền bắc Trung Quốc);
③ [Liáo] Sông Liêu;
④ [Liáo] Tỉnh Liêu Ninh (gọi tắt): 遼沈戰役 Chiến dịch Liêu—Thẩm (12-9—2-11-1948 ở Trung Quốc).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.