Từ điển trích dẫn

1. Chỗ ở giữa trận, bị bao vây. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Lưỡng san hậu phục binh tề khởi, bối hậu Khoái Việt, Sái Mạo cản lai, tương Tôn Kiên khốn tại cai tâm" , , , (Đệ lục hồi) Quân mai phục ở sau hai rặng núi cùng ồ ra, sau lưng Khoái Việt, Sái Mạo chặn lại, vây bọc lấy Tôn Kiên ở giữa trận.

tựu nghiệp

phồn thể

Từ điển phổ thông

bắt đầu vào nghề

Từ điển trích dẫn

1. Cầu học. ◇ Bắc sử : "Tính hiếu văn học, đam cấp phụ thư, thiên lí tựu nghiệp" , , (Cao Duẫn truyện ).
2. Làm việc. ◎ Như: "tại đạp xuất hiệu môn chi tiền, mỗi cá nhân đô cai tố hảo tựu nghiệp đích chuẩn bị" , .

biên phòng

phồn thể

Từ điển phổ thông

biên phòng, phòng thủ biên giới

Từ điển trích dẫn

1. Thiết đặt quân đội ở vùng biên giới để bảo vệ an toàn quốc gia.
2. Chỉ khu vực phòng thủ biên cảnh. ◇ Du Việt : "Tại biên phòng nhị thập dư niên, Khất Đan đạn chi" , (Tiểu phù mai nhàn thoại ) Ở vùng đất phòng thủ biên cảnh hơn hai mươi năm, quân Khất Đan phải e sợ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngăn ngừa việc bất trắc ở biên giới.

Từ điển trích dẫn

1. Ðến tham vấn một vị lão sư.
2. Trong tông "Lâm Tế" tại Nhật Bản thì "tham thiền" đồng nghĩa với "độc tham" (tiếng Nhật: dokusan), tức là người tham thiền gặp riêng vị thầy. Ðộc tham là một trong những yếu tố rất quan trọng để thiền sinh có thể trình bày những vấn đề liên hệ đến việc tu tập, trắc nghiệm mức độ thông đạt đạo của mình.
3. Theo thiền sư "Ðạo Nguyên Hi Huyền" thì "tham thiền" chính là sự tu tập thiền đúng đắn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dự vào việc yên lặng, một phép tu đạo của nhà Phật.

Từ điển trích dẫn

1. Giọng nói vẻ mặt cực kì nghiêm khắc. ◇ Mao Thuẫn : "Giá lưỡng cú thoại hựu thị thanh sắc câu lệ, sở hữu toàn tập tại bạn công thất môn ngoại đích chức viên môn toàn bộ hách hoại liễu" , (Tí dạ , Thất).

cung chức

phồn thể

Từ điển phổ thông

giữ chức, nắm chức

Từ điển trích dẫn

1. Đảm nhiệm chức vụ. ☆ Tương tự: "nhậm chức" , "nhậm sự" . ◇ Quan thoại chỉ nam : "Tại Hàn lâm viện cung chức" (Quyển tứ, Quan thoại vấn đáp ) Đảm nhiệm chức vụ ở Hàn lâm viện.

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng tên bay đi. § Tên chưa đến mà tiếng đã đến trước. Vì thế, nói ví sự vật gì mở đầu là "hao thỉ" . ◇ Phật Quang Đại Từ Điển : "Phật đà thành đạo hậu, ư Lộc Dã uyển sơ chuyển pháp luân độ hóa Kiều Trần Như đẳng ngũ tỉ khưu, thử nãi Phật giáo tăng đoàn hình thành chi hao thỉ" , 鹿, (Ấn Độ Phật giáo nghi chế ) Sau khi đức Phật thành đạo, nói pháp lần đầu tiên tại vườn Lộc Dã độ cho năm vị tỉ khưu Kiều Trần Như, đó là dấu hiệu báo trước sự hình thành Tăng đoàn Phật giáo (Thích Quảng Độ dịch). § Cũng gọi là "minh đích" , "hưởng tiễn" .

Từ điển trích dẫn

1. Đồng thời nhận là có thể hai thứ sự vật tương phản hoặc đối lập.
2. Cái này hoặc cái kia đều có thể. ◇ Lão Xá : "Thành bất thành hoàn tại lưỡng khả na" (Long tu câu , Đệ nhị mạc) Thành hay không thành, cả hai cũng đều có thể lắm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cả hai đều có thể được cả.

Từ điển trích dẫn

1. Việc bí mật, sự tình ẩn kín. ◇ Sử Kí : "Thần chi khách hữu năng tham đắc Triệu vương âm sự giả, Triệu vương sở vi, khách triếp dĩ báo thần, thần dĩ thử tri chi" , , , (Ngụy Công Tử liệt truyện ) Khách của thần có người dò biết được những việc bí mật của vua Triệu. Vua Triệu làm gì thì người khách ấy báo ngay với thần, cho nên thần biết.
2. Việc trong cung của vua và các phi.
3. Việc dùng khí âm, chỉ khí âm giữ địa vị chủ yếu. ◇ Lí Hiền : "Lập đông chi hậu, thịnh đức tại thủy, âm khí dụng sự, cố viết âm sự" , , , (Chú ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc bí mật — việc ở dưới cõi chết.

Từ điển trích dẫn

1. Cuốn quanh.
2. Lộ phí, tiền chi tiêu dọc đường. ◇ Thủy hử truyện : "Tại khách điếm lí hựu trụ kỉ nhật, bàn triền sử tận liễu" , 使 (Đệ thập nhị hồi) Ở quán trọ vài ngày nữa, tiền ăn đường cạn hết.
3. Tiền chi tiêu hằng ngày.
4. Phí tổn.
5. Cung cấp.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.