ngưu
niú ㄋㄧㄡˊ

ngưu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. con trâu
2. sao Ngưu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con bò. § Ghi chú: "thủy ngưu" con trâu.
2. (Danh) Sao "Ngưu".
3. (Danh) Họ "Ngưu".
4. (Tính) Cứng đầu, ngang bướng, ương ngạnh. ◎ Như: "ngưu tính" bướng bỉnh. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chúng nhân kiến Bảo Ngọc ngưu tâm, đô quái tha ngai si bất cải" , (Đệ thập thất hồi) Mọi người thấy Bảo Ngọc bướng bỉnh, đều quở anh ta ngớ ngẩn không sửa.

Từ điển Thiều Chửu

① Con trâu.
② Sao Ngưu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (động) Trâu bò: Bò đực; Đấu bò tót; Chăn trâu;
② [Niú] Sao Ngưu;
③ [Niú] (Họ) Ngưu.

Từ ghép 35

bô, phủ
fǔ ㄈㄨˇ, pú ㄆㄨˊ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. thịt khô
2. quả phơi khô

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thịt khô. ◇ Luận Ngữ : "Cô tửu thị phủ bất thực" (Hương đảng ) Rượu, thịt khô mua ở chợ không ăn.
2. (Danh) Trái cây để khô, trái cây tẩm đường rồi để khô. ◎ Như: "đào phủ" đào khô.
3. (Động) Giết chết, băm xác rồi phơi khô (hình phạt thời xưa). ◇ Chiến quốc sách : "Ngạc Hầu tranh chi cấp, biện chi tật, cố phủ Ngạc Hầu" , , (Triệu sách tam ) Ngạc Hầu tranh biện nhậm lẹ, nên phạt giết Ngạc Hầu, băm xác đem phơi khô.
4. (Tính) Phiếm chỉ khô khan. ◎ Như: "phủ điền" ruộng khô, ruộng mùa đông lạnh thiếu chăm bón.
5. Một âm là "bô". (Danh) Ức (phần ngực và bụng). ◎ Như: "kê bô" ức gà.
6. (Danh) Buổi quá trưa. § Thông "bô" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nem, thịt luộc chín rồi phơi khô gọi là bô.
② Các thứ quả khô cũng gọi là bô. Như đào bô đào phơi khô.

Từ điển Trần Văn Chánh

】bô tử [púzi] Ức: Thịt ức gà. Xem [fư].

phủ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thịt khô. ◇ Luận Ngữ : "Cô tửu thị phủ bất thực" (Hương đảng ) Rượu, thịt khô mua ở chợ không ăn.
2. (Danh) Trái cây để khô, trái cây tẩm đường rồi để khô. ◎ Như: "đào phủ" đào khô.
3. (Động) Giết chết, băm xác rồi phơi khô (hình phạt thời xưa). ◇ Chiến quốc sách : "Ngạc Hầu tranh chi cấp, biện chi tật, cố phủ Ngạc Hầu" , , (Triệu sách tam ) Ngạc Hầu tranh biện nhậm lẹ, nên phạt giết Ngạc Hầu, băm xác đem phơi khô.
4. (Tính) Phiếm chỉ khô khan. ◎ Như: "phủ điền" ruộng khô, ruộng mùa đông lạnh thiếu chăm bón.
5. Một âm là "bô". (Danh) Ức (phần ngực và bụng). ◎ Như: "kê bô" ức gà.
6. (Danh) Buổi quá trưa. § Thông "bô" .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thịt khô: Thịt thỏ khô;
② Mứt: Mứt mơ; Mứt. Xem [pú].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thịt thú vật phơi khô, để giữ lâu, ăn dần — Ngày nay còn chỉ trái cây phơi khô.
bẫn, tẫn
pìn ㄆㄧㄣˋ

bẫn

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con cái, con mái. ◎ Như: "tẫn mẫu" đực cái, trống mái, thư hùng.
2. (Danh) Hang, khê cốc. ◇ Hàn Dũ : "Khả liên vô ích phí tinh thần, Hữu tự hoàng kim trịch hư tẫn" , (Tặng Thôi Lập Chi bình sự ) Đáng thương uổng phí tinh thần vô ích, Cũng như ném vàng vào hang trống.
3. (Danh) Âm hộ. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Mã thị vãn gian thủ thang táo tẫn" (Quyển tam thập ngũ) Mã thị buổi tối lấy nước nóng rửa âm hộ.
4. (Tính) Cái, mái. ◎ Như: "tẫn mã" ngựa cái.

Từ điển Thiều Chửu

① Con cái, giống chim muông đều gọi là tẫn.
② Hư tẫn cái hang rỗng. Thơ ông Hàn Dũ () có câu: Hữu tự hoàng kim trịch hư tẫn ý nói bỏ vào nơi vô dụng. Cũng đọc là chữ bẫn.

tẫn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con cái (loài chim)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con cái, con mái. ◎ Như: "tẫn mẫu" đực cái, trống mái, thư hùng.
2. (Danh) Hang, khê cốc. ◇ Hàn Dũ : "Khả liên vô ích phí tinh thần, Hữu tự hoàng kim trịch hư tẫn" , (Tặng Thôi Lập Chi bình sự ) Đáng thương uổng phí tinh thần vô ích, Cũng như ném vàng vào hang trống.
3. (Danh) Âm hộ. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Mã thị vãn gian thủ thang táo tẫn" (Quyển tam thập ngũ) Mã thị buổi tối lấy nước nóng rửa âm hộ.
4. (Tính) Cái, mái. ◎ Như: "tẫn mã" ngựa cái.

Từ điển Thiều Chửu

① Con cái, giống chim muông đều gọi là tẫn.
② Hư tẫn cái hang rỗng. Thơ ông Hàn Dũ () có câu: Hữu tự hoàng kim trịch hư tẫn ý nói bỏ vào nơi vô dụng. Cũng đọc là chữ bẫn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái, mái: Ngựa cái; Ngỗng mái;
② (văn) Xem [xupìn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con cái. Con mái. Loài thú giống cái — Cái lỗ khóa.

Từ ghép 1

a, chới, hạ, sá
á , shà ㄕㄚˋ

a

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(thán) Sao thế: Sao anh đến trễ nữa thế?

chới

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Khản tiếng (dè).
② Một âm là hạ. Tục dùng làm tiếng giúp lời, như ta hát bài hạ hời hơi.
③ Lại một âm là chới. Nghẹn lời.

hạ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

a, ô (tiếng trợ ngữ)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Khản, khàn (tiếng, giọng). ◇ Đạo Đức Kinh : "Chung nhật hào nhi bất sá, hòa chi chí dã" , (Chương 55) Suốt ngày gào hét mà giọng không khàn, đức "hòa" đã đến mực rồi.
2. Một âm là "hạ". (Thán) Biểu thị nghi vấn hoặc để hỏi ngược trở lại. ◎ Như: "hạ! hữu giá chủng quái sự" ! ? ôi chao! có sự việc quái dị như thế sao?

Từ điển Thiều Chửu

① Khản tiếng (dè).
② Một âm là hạ. Tục dùng làm tiếng giúp lời, như ta hát bài hạ hời hơi.
③ Lại một âm là chới. Nghẹn lời.

Từ điển Trần Văn Chánh

Khản tiếng. Xem [á].

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giọng khàn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Khản, khàn (tiếng, giọng). ◇ Đạo Đức Kinh : "Chung nhật hào nhi bất sá, hòa chi chí dã" , (Chương 55) Suốt ngày gào hét mà giọng không khàn, đức "hòa" đã đến mực rồi.
2. Một âm là "hạ". (Thán) Biểu thị nghi vấn hoặc để hỏi ngược trở lại. ◎ Như: "hạ! hữu giá chủng quái sự" ! ? ôi chao! có sự việc quái dị như thế sao?

Từ điển Thiều Chửu

① Khản tiếng (dè).
② Một âm là hạ. Tục dùng làm tiếng giúp lời, như ta hát bài hạ hời hơi.
③ Lại một âm là chới. Nghẹn lời.

Từ điển Trần Văn Chánh

Khản tiếng. Xem [á].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Câm, không nói được — Tắt tiếng, nói không ra tiếng — Tiếng kêu tỏ vẻ kinh ngạc.
di, dần
yín ㄧㄣˊ

di

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tiến lên
2. chỗ thắt lưng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tiến lên, tiến thân bằng cách nương tựa, nhờ vả. ◎ Như: "di duyên" .
2. (Phó) Tôn kính, kính sợ. § Thông "dần" .
3. (Tính) Xa, sâu. ◎ Như: "di dạ" đêm khuya.
4. (Danh) Chỗ ngang lưng. ◇ Dịch Kinh : "Liệt kì di" (Cấn quái ) Như bị đứt ở ngang lưng.
5. Cũng đọc là "dần".

Từ điển Thiều Chửu

① Tiến lên. Nhân đút lót mà được chức nọ chức kia gọi là di duyên .
② Xa.
③ Chỗ thắt lưng. Cũng đọc là chữ dần.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tôn kính, tôn trọng, kính nể;
② Khuya;
③ Tiến lên: Lên chức nhờ đút lót;
④ Nơi xa;
⑤ Chỗ thắt lưng.

dần

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tiến lên, tiến thân bằng cách nương tựa, nhờ vả. ◎ Như: "di duyên" .
2. (Phó) Tôn kính, kính sợ. § Thông "dần" .
3. (Tính) Xa, sâu. ◎ Như: "di dạ" đêm khuya.
4. (Danh) Chỗ ngang lưng. ◇ Dịch Kinh : "Liệt kì di" (Cấn quái ) Như bị đứt ở ngang lưng.
5. Cũng đọc là "dần".

Từ điển Thiều Chửu

① Tiến lên. Nhân đút lót mà được chức nọ chức kia gọi là di duyên .
② Xa.
③ Chỗ thắt lưng. Cũng đọc là chữ dần.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tôn kính, tôn trọng, kính nể;
② Khuya;
③ Tiến lên: Lên chức nhờ đút lót;
④ Nơi xa;
⑤ Chỗ thắt lưng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kính trọng — Hết. Tận cùng.

Từ ghép 1

hoàn, phàm
fán ㄈㄢˊ

hoàn

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một cách viết của chữ Hoàn .

phàm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. thường, bình thường, tục
2. đại khái, chung

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Nói chung, đại khái, hễ. ◎ Như: "phàm thị hữu sanh mệnh chi vật, đô xưng sanh vật" , mọi vật hễ có mạng sống, đều gọi là sinh vật.
2. (Phó) Gồm, tổng cộng, hết thảy. ◇ Sử Kí : "Hán Vương bộ ngũ chư hầu binh, phàm ngũ thập lục vạn nhân, đông phạt Sở" , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Hán Vương dẫn quân năm nước, gồm năm mươi sáu vạn người, tiến sang đông đánh Sở.
3. (Tính) Hèn, tầm thường, bình thường. ◎ Như: "phàm dân" dân hèn, "phàm nhân" người thường.
4. (Tính) Thuộc về trần gian, thế tục. ◇ Tây du kí 西: "Khứ thì phàm cốt phàm thai trọng, Đắc đạo thân khinh thể diệc khinh" , (Đệ nhị hồi) Lúc đi xương tục mình phàm nặng, Đắc đạo rồi thân thể đều nhẹ nhàng.
5. (Danh) Cõi phàm, khác nơi tiên cảnh. ◎ Như: "tiên phàm lộ cách" cõi tiên và cõi đời cách xa nhau.
6. (Danh) Một kí hiệu ghi nhạc của dân Trung Quốc.

Từ điển Thiều Chửu

① Gồm, lời nói nói tóm hết thẩy.
② Hèn, như phàm dân dân hèn, phàm nhân người phàm.
③ Cõi phàm, khác nơi tiên cảnh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thường: Tầm thường;
② Trần tục, chốn trần tục, cõi phàm, cõi trần gian: Lòng tục; Tiên trên trời xuống cõi trần gian;
③ Tất cả, hết thảy, gồm: 滿 Tất cả công dân từ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử; Bộ sách gồm có 20 cuốn; Hết thảy những người đời nay không ai bằng anh em (Thi Kinh). 【】phàm thị [fánshì] Phàm, phàm là, hễ là, tất cả, mọi: Tất cả những sự vật mới sinh ra;
④ (văn) Đại khái, tóm tắt;
⑤ Một nốt nhạc dân tộc của Trung Quốc (tương đương nốt "pha" hiện nay).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói chung, có ý gồm tất cả — Tầm thường. Thấp kém. Cung oán ngâm khúc có câu: » Gan chẳng đá khôn đường khá chuyển, mặt phàm kia dễ đến Thiên thai «.

Từ ghép 17

thản
tǎn ㄊㄢˇ

thản

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

phẳng phiu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Để hở ra, lộ. ◎ Như: "thản hung lộ bối" ló ngực phơi lưng.
2. (Tính) Bằng phẳng. ◎ Như: "thản đồ" đường bằng phẳng.
3. (Tính) Thảnh thơi, thẳng thắn, trong lòng không vướng mắc. ◇ Luận Ngữ : "Quân tử thản đãng đãng, tiểu nhân trường thích thích" , (Thuật nhi ) Người quân tử thì thản nhiên thư thái, kẻ tiểu nhân thì thường lo lắng u sầu.
4. (Danh) Chàng rể. ◎ Như: "hiền thản" rể của tôi.
5. (Danh) Họ "Thản".

Từ điển Thiều Chửu

① Phẳng phắn. Trong lòng không vướng vít gì gọi là thản nhiên .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bằng phẳng, phẳng phiu;
② Thẳng thắn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên ổn. Không có gì xảy ra — Bằng phẳng.

Từ ghép 11

yêu, yếu
yāo ㄧㄠ, yǎo ㄧㄠˇ, yào ㄧㄠˋ

yêu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đòi hỏi

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Quan trọng, cần thiết. ◎ Như: "yếu nghĩa" ý nghĩa quan trọng, "yếu sự" việc trọng yếu.
2. (Động) Muốn, đòi. ◎ Như: "yếu trướng" đòi nợ, "yếu phạn" xin ăn.
3. (Động) Cần. ◎ Như: "ngã yếu nhất chi bút" tôi cần một cây bút.
4. (Động) Phải, cần phải, nên. ◎ Như: "yếu nỗ lực học tập" cần phải cố gắng học tập.
5. (Động) Nhờ, đề nghị. ◎ Như: "tha yếu ngã thế tha bạn nhất kiện sự" anh ấy nhờ tôi thay anh làm một việc.
6. (Phó) Tóm lại, rốt cuộc, cuối cùng. ◇ Hán Thư : "Nhân sanh yếu tử, hà vi khổ tâm" , (Quảng Lăng Lệ Vương Tư truyện ) Đời người rồi cũng chết, khổ tâm mà làm gì.
7. (Phó) Sắp, sẽ. ◎ Như: "thiên yếu hạ vũ liễu" trời sắp mưa rồi.
8. (Liên) Nếu, nhược bằng. ◎ Như: "minh thiên yếu thị hạ vũ, ngã tựu bất khứ liễu" , nếu mai trời mưa thì tôi không đi.
9. Một âm là "yêu". (Động) Đòi, đòi hỏi, yêu cầu. ◎ Như: "yêu vật" đòi lấy vật gì. ◇ Thủy hử truyện : "Hảo ý trước nhĩ hồng y thường hướng hỏa, tiện yêu tửu khiết! Khứ! Bất khứ thì tương lai điếu tại giá lí" , 便! ! (Đệ thập hồi) Đã tốt bụng cho anh hong quần áo trước lửa, giờ lại đòi uống rượu! Cút đi! Bằng chẳng cút thì treo ngược lên đây bây giờ.
10. (Động) Muốn, thỉnh cầu. ◇ Đào Uyên Minh : "Tiện yêu hoàn gia, thiết tửu sát kê tác thực" 便, (Đào hoa nguyên kí ) Bèn mời về nhà, bày rượu, mổ gà để đãi.
11. (Động) Ước hẹn. ◇ Luận Ngữ : "Cửu yêu bất vong bình sinh chi ngôn" (Hiến vấn ) Ước hẹn lâu mà vẫn không quên lời nói lúc bình sinh.
12. (Động) Ép buộc, bức bách. ◇ Luận Ngữ : "Tuy viết bất yêu quân, ngô bất tín dã" , (Hiến vấn ) Tuy nói là không yêu sách vua, ta cũng không tin.
13. (Động) Cản trở, ngăn cản, đón bắt. ◇ Mạnh Tử : "Sử sổ nhân yêu ư lộ" 使 (Công Tôn Sửu hạ ) Sai mấy người đón chận trên đường.
14. (Động) Xét xem.
15. (Danh) Eo lưng. § Thông "yêu" .
16. (Danh) Họ "Yêu".

Từ điển Thiều Chửu

① Thiết yếu, đúng sự lí gọi là yếu. Như yếu nghĩa nghĩa thiết yếu, đề yếu nhắc cái chỗ thiết yếu lên.
② Rút lại, dùng làm trợ từ.
③ Muốn, cầu.
④ Một âm là yêu. Yêu cầu.
⑤ Đòi. Như yêu vật đòi lấy vật gì.
⑥ Ước mong. Như cửu yêu bất vong bình sinh chi ngôn (Luận ngữ ) ước ao rằng lâu mà vẫn không quên lời nói lúc bình sinh.
⑦ Xét.
⑧ Đón bắt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Yêu cầu, đòi, xin.【】yêu cầu [yaoqiú] Yêu cầu, đòi hỏi, đòi: Tự đòi hỏi mình nghiêm khắc; Yêu cầu (đòi) phát biểu;
② (cũ) Như [yao];
③ Như [yao];
④ (văn) Ước mong: Mong rằng lâu mà vẫn không quên lời nói lúc bình sinh;
⑤ (văn) Đón bắt;
⑥ (văn) Xét;
⑦ [Yao] (Họ) Yêu. Xem [yào].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hẹn ước. Giao kết. Xem Yêu minh — Mong muốn. Đòi hỏi. Xem Yêu sách. Chặn lại. Chặn đường — Một âm là Yếu. Xem Yếu.

Từ ghép 8

yếu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

quan trọng, nhất định phải

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Quan trọng, cần thiết. ◎ Như: "yếu nghĩa" ý nghĩa quan trọng, "yếu sự" việc trọng yếu.
2. (Động) Muốn, đòi. ◎ Như: "yếu trướng" đòi nợ, "yếu phạn" xin ăn.
3. (Động) Cần. ◎ Như: "ngã yếu nhất chi bút" tôi cần một cây bút.
4. (Động) Phải, cần phải, nên. ◎ Như: "yếu nỗ lực học tập" cần phải cố gắng học tập.
5. (Động) Nhờ, đề nghị. ◎ Như: "tha yếu ngã thế tha bạn nhất kiện sự" anh ấy nhờ tôi thay anh làm một việc.
6. (Phó) Tóm lại, rốt cuộc, cuối cùng. ◇ Hán Thư : "Nhân sanh yếu tử, hà vi khổ tâm" , (Quảng Lăng Lệ Vương Tư truyện ) Đời người rồi cũng chết, khổ tâm mà làm gì.
7. (Phó) Sắp, sẽ. ◎ Như: "thiên yếu hạ vũ liễu" trời sắp mưa rồi.
8. (Liên) Nếu, nhược bằng. ◎ Như: "minh thiên yếu thị hạ vũ, ngã tựu bất khứ liễu" , nếu mai trời mưa thì tôi không đi.
9. Một âm là "yêu". (Động) Đòi, đòi hỏi, yêu cầu. ◎ Như: "yêu vật" đòi lấy vật gì. ◇ Thủy hử truyện : "Hảo ý trước nhĩ hồng y thường hướng hỏa, tiện yêu tửu khiết! Khứ! Bất khứ thì tương lai điếu tại giá lí" , 便! ! (Đệ thập hồi) Đã tốt bụng cho anh hong quần áo trước lửa, giờ lại đòi uống rượu! Cút đi! Bằng chẳng cút thì treo ngược lên đây bây giờ.
10. (Động) Muốn, thỉnh cầu. ◇ Đào Uyên Minh : "Tiện yêu hoàn gia, thiết tửu sát kê tác thực" 便, (Đào hoa nguyên kí ) Bèn mời về nhà, bày rượu, mổ gà để đãi.
11. (Động) Ước hẹn. ◇ Luận Ngữ : "Cửu yêu bất vong bình sinh chi ngôn" (Hiến vấn ) Ước hẹn lâu mà vẫn không quên lời nói lúc bình sinh.
12. (Động) Ép buộc, bức bách. ◇ Luận Ngữ : "Tuy viết bất yêu quân, ngô bất tín dã" , (Hiến vấn ) Tuy nói là không yêu sách vua, ta cũng không tin.
13. (Động) Cản trở, ngăn cản, đón bắt. ◇ Mạnh Tử : "Sử sổ nhân yêu ư lộ" 使 (Công Tôn Sửu hạ ) Sai mấy người đón chận trên đường.
14. (Động) Xét xem.
15. (Danh) Eo lưng. § Thông "yêu" .
16. (Danh) Họ "Yêu".

Từ điển Thiều Chửu

① Thiết yếu, đúng sự lí gọi là yếu. Như yếu nghĩa nghĩa thiết yếu, đề yếu nhắc cái chỗ thiết yếu lên.
② Rút lại, dùng làm trợ từ.
③ Muốn, cầu.
④ Một âm là yêu. Yêu cầu.
⑤ Đòi. Như yêu vật đòi lấy vật gì.
⑥ Ước mong. Như cửu yêu bất vong bình sinh chi ngôn (Luận ngữ ) ước ao rằng lâu mà vẫn không quên lời nói lúc bình sinh.
⑦ Xét.
⑧ Đón bắt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Muốn, yêu cầu, đòi, đòi hỏi: Đòi nợ; Các cháu yêu cầu tôi kể chuyện;
② Trọng yếu, thiết yếu, chủ yếu, cốt yếu: Hiểm yếu; Việc trọng yếu; ý nghĩa quan trọng; Trích yếu;
③ Cần, cần phải, nên: Cần phải (nên) cố gắng học tập; Phải đợi ăn xong, rồi mới rửa tay (Tề dân yếu thuật).【】yếu đương [yào dang] (văn) Cần, cần phải;【】yếu tu [yàoxu] (văn) Cần, cần phải: Nghe nói các đội quân mỗi lần đánh trận giết nhiều thường dân, (từ nay) cần phải cấm chỉ (Độc tỉnh tạp chí);
④ Sắp, sẽ: Chị ấy sắp đi đấu bóng bàn; Sắp mưa rồi;
⑤ Nếu, nhược bằng: Nếu mai trời mưa thì tôi không đi.【】yếu bất [yàobù] (lt) Nếu không, không thì, bằng không: Tôi phải đi ngay, nếu không sẽ nhỡ tàu;【】yếu ma [yàome] Hoặc, hoặc là...: Hoặc là anh ấy đến hoặc là tôi đi. Cv. ; 【】yếu thả [yàoqiâ] (văn) Nhưng lại (biểu thị ý nghịch lại): Vốn dĩ chẳng cần văn chương thành đạt, nhưng văn chương lại vượt trội hơn người thường (Phương Can: Tống đệ tử Võ tú tài phó cử);【】yếu thị [yàoshi] Nếu, nếu như: ? Nếu mưa thì làm thế nào?;
⑥ (văn) Rút lại, rốt cuộc, cuối cùng, quan trọng ở chỗ, rồi cũng: Rút lại, tóm lại; ! Đời người rồi cũng chết, khổ tâm mà làm gì! (Hán thư: Võ Ngũ Tử truyện); ! Quan trọng là thành công, cần gì phải gấp vội! (Thông giám kí sự bản mạt: An Sử chi loạn). Xem [yao].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quan trọng. Td: Trọng yếu — Cần kíp. Gấp rút. Td: Thiết yếu — Một âm là Yêu. Xem Yêu.

Từ ghép 54

côn, noãn
luǎn ㄌㄨㄢˇ

côn

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trứng. ◎ Như: "kê noãn" trứng gà, "nguy như lũy noãn" nguy như trứng xếp chồng, "thế như noãn thạch" thế như trứng với đá.
2. (Danh) Tế bào sinh dục của giống cái.
3. (Danh) Hạt dái, dịch hoàn.
4. (Danh) Phiếm chỉ sinh thực khí của đàn ông.
5. (Danh) Tục dùng làm tiếng mắng chửi. ◇ Trương Thiên Dực : "Na cá Ôn trưởng ban! ... Quản đích noãn sự!" ! ... ! (Bối hồ tử ).
6. (Động) Đẻ trứng, ấp trứng.
7. (Tính) Trắng xanh.
8. Một âm là "côn". (Danh) "Côn tương" trứng caviar. § Còn gọi là "ngư tử tương" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trứng cá — Một âm khác là Noãn.

noãn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. quả trứng
2. hột dái

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trứng. ◎ Như: "kê noãn" trứng gà, "nguy như lũy noãn" nguy như trứng xếp chồng, "thế như noãn thạch" thế như trứng với đá.
2. (Danh) Tế bào sinh dục của giống cái.
3. (Danh) Hạt dái, dịch hoàn.
4. (Danh) Phiếm chỉ sinh thực khí của đàn ông.
5. (Danh) Tục dùng làm tiếng mắng chửi. ◇ Trương Thiên Dực : "Na cá Ôn trưởng ban! ... Quản đích noãn sự!" ! ... ! (Bối hồ tử ).
6. (Động) Đẻ trứng, ấp trứng.
7. (Tính) Trắng xanh.
8. Một âm là "côn". (Danh) "Côn tương" trứng caviar. § Còn gọi là "ngư tử tương" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái trứng. Như nguy như lũy noãn nguy như trứng xếp chồng, thế như noãn thạch thế như trứng với đá. Nghĩa là cứng mềm không chịu nổi nhau vậy. Nuôi nấng cũng gọi là noãn dực nghĩa là như chim ấp trứng vậy.
② Cái hạt dái.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trứng, tế bào trứng, bọc trứng (cá): Thế như trứng với đá;
② (giải) Trứng dái, hòn dái.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái trứng — Ấp trứng ( nói về chim gà ) — Cũng chỉ ngoại thận ( hòn dái đàn ông ).

Từ ghép 5

điềm
tián ㄊㄧㄢˊ

điềm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

rất ngọt

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ngọt. ◎ Như: "giá tây qua chân điềm" 西 trái dưa hấu này ngọt thật.
2. (Tính) Tốt đẹp. ◎ Như: "điềm ngôn mật ngữ" lời ngon tiếng ngọt.
3. (Phó) Say, ngon. ◎ Như: "tha thụy đắc ngận điềm" nó ngủ rất say.

Từ điển Thiều Chửu

① Vị ngọt.
② Ngủ say gọi là điềm thụy .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngọt: Thích của ngọt;
② Ngon, say: Ngủ rất ngon (say). Cv. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị ngọt. Ngon ngọt — Ngủ say.

Từ ghép 2

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.