phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Mưu tính, trù tính. ◎ Như: "kế hoạch" 計劃 mưu tính, vạch ra đường lối.
3. (Động) Xét, liệu tưởng, so sánh. ◇ Trang Tử 莊子: "Kế tứ hải chi tại thiên địa chi gian dã, bất tự lỗi không chi tại đại trạch hồ?" 計四海之在天地之間也, 不似礨空之在大澤乎 (Thu thủy 秋水) Kể bốn biển ở trong trời đất, chẳng cũng giống như cái hang nhỏ ở trong cái chằm lớn sao?
4. (Danh) Sách lược, phương pháp, mưu mô, mẹo, chước. ◎ Như: "đắc kế" 得計 đắc sách, có được mưu hay, "hoãn binh chi kề" 緩兵之計 kế hoãn binh.
5. (Phó) Kể ra, đại khái, so ra, tính ra, ngỡ rằng. ◇ Sử Kí 史記: "Dư dĩ vi kì nhân kế khôi ngô kì vĩ, chí kiến kì đồ, trạng mạo như phụ nhân hảo nữ" 余以為其人計魁梧奇偉, 至見其圖, 狀貌如婦人好女 (Lưu Hầu thế gia 留侯世家) Ta cho rằng người ấy tất phải khôi ngô kì vĩ, khi nhìn tranh, thấy trạng mạo như một người con gái đẹp.
Từ điển Thiều Chửu
① Đếm: 不計其數 Không thể đếm xuể
② Tính: 不計報酬 Không tính thù lao; 總計 Tính gộp lại, cả thẩy
③ Mưu, mẹo, kế: 得計 Có được mưu hay đắc kế, đắc sách; 中計 Trúng kế, mắc mưu; 緩兵之計 Kế hoãn binh
④ Lo toan, tính toán: 爲加強紀律計 Để (lo toan cho việc) tăng cường kỉ luật
⑤ Kế, máy đo, đồng hồ đo: 測壓計 (Máy) áp kế
⑥ (văn) Xét các quan lại: 大計 Xét hết các quan lại trong cả nước.
Từ điển Thiều Chửu
② Xét các quan lại. Như đại kế 大計 xét suốt cả các quan lại trong thiên hạ.
③ Mưu kế, mưu tính. Như đắc kế 得計 đắc sách (mưu hay).
④ Ta thường đọc là kê cả.
Từ ghép 3
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Mưu tính, trù tính. ◎ Như: "kế hoạch" 計劃 mưu tính, vạch ra đường lối.
3. (Động) Xét, liệu tưởng, so sánh. ◇ Trang Tử 莊子: "Kế tứ hải chi tại thiên địa chi gian dã, bất tự lỗi không chi tại đại trạch hồ?" 計四海之在天地之間也, 不似礨空之在大澤乎 (Thu thủy 秋水) Kể bốn biển ở trong trời đất, chẳng cũng giống như cái hang nhỏ ở trong cái chằm lớn sao?
4. (Danh) Sách lược, phương pháp, mưu mô, mẹo, chước. ◎ Như: "đắc kế" 得計 đắc sách, có được mưu hay, "hoãn binh chi kề" 緩兵之計 kế hoãn binh.
5. (Phó) Kể ra, đại khái, so ra, tính ra, ngỡ rằng. ◇ Sử Kí 史記: "Dư dĩ vi kì nhân kế khôi ngô kì vĩ, chí kiến kì đồ, trạng mạo như phụ nhân hảo nữ" 余以為其人計魁梧奇偉, 至見其圖, 狀貌如婦人好女 (Lưu Hầu thế gia 留侯世家) Ta cho rằng người ấy tất phải khôi ngô kì vĩ, khi nhìn tranh, thấy trạng mạo như một người con gái đẹp.
Từ điển Thiều Chửu
① Đếm: 不計其數 Không thể đếm xuể
② Tính: 不計報酬 Không tính thù lao; 總計 Tính gộp lại, cả thẩy
③ Mưu, mẹo, kế: 得計 Có được mưu hay đắc kế, đắc sách; 中計 Trúng kế, mắc mưu; 緩兵之計 Kế hoãn binh
④ Lo toan, tính toán: 爲加強紀律計 Để (lo toan cho việc) tăng cường kỉ luật
⑤ Kế, máy đo, đồng hồ đo: 測壓計 (Máy) áp kế
⑥ (văn) Xét các quan lại: 大計 Xét hết các quan lại trong cả nước.
Từ điển Thiều Chửu
② Xét các quan lại. Như đại kế 大計 xét suốt cả các quan lại trong thiên hạ.
③ Mưu kế, mưu tính. Như đắc kế 得計 đắc sách (mưu hay).
④ Ta thường đọc là kê cả.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 37
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. gọi là
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bình luận, nói về. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử vị thiều, tận mĩ hĩ, hựu tận thiện dã" 子謂韶, 盡美矣, 又盡善也 (Bát dật 八佾) Khổng Tử nói về nhạc Thiều (của vua Thuấn): cực hay, lại vô cùng tốt lành.
3. (Động) Nói. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thùy vị Hà quảng?" 誰謂河廣 (Vệ phong 衛風, Hà quảng 河廣) Ai nói sông Hoàng Hà rộng?
4. (Động) Gọi là, gọi rằng. ◎ Như: "thử chi vị đại trượng phu" 此之謂大丈夫 thế mới gọi là bậc đại trượng phu.
5. (Động) Cho là. ◇ Tả truyện 左傳: "Thần vị quân chi nhập dã, kì tri chi hĩ" 臣謂君之入也, 其知之矣 (Hi Công nhị thập tứ niên 僖公二十四年) Thần cho rằng nhà vua vào (nước Tấn), thì chắc đã biết rồi.
6. (Động) Là. § Thông "vi" 為. ◇ Thi Kinh 詩經: "Túy nhi bất xuất, thị vị phạt đức" 醉而不出, 是謂伐德 (Tiểu nhã 小雅, Tân chi sơ diên 賓之初筵) Say mà không ra, là tổn hại đức.
7. (Động) Nhẫn chịu. § Cũng như "nại" 奈. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thiên thật vi chi, Vị chi hà tai?" 天實為之, 謂之何哉 (Bội phong 邶風, Bắc môn 北門) Trời thật đã làm như thế, Thì chịu chứ làm sao?
8. (Động) Khiến, để cho. § Cũng như "sử" 使, "nhượng" 讓. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tự thiên tử sở, Vị ngã lai hĩ" 自天子所, 謂我來矣 (Tiểu nhã 小雅, Xuất xa 出車) Từ chỗ thiên tử, Khiến ta đến đấy.
9. (Liên Với, và. § Cũng như "hòa" 和, "dữ" 與. ◇ Sử Kí 史記: "Tấn ư thị dục đắc Thúc Chiêm vi lục, Trịnh Văn Công khủng, bất cảm vị Thúc Chiêm ngôn" 晉於是欲得叔詹為僇,鄭文公恐, 不敢謂叔詹言 (Trịnh thế gia 鄭世家) Tấm do đấy muốn được Thúc Chiêm để giết, Trịnh Văn Công sợ, không dám nói với Thúc Chiêm.
10. (Danh) Ý nghĩa. ◎ Như: "vô vị chi sự" 無謂之事 việc không có nghĩa lí gì cả. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Oa mãnh minh vô vị" 蛙黽鳴無謂 (Tạp thi 雜詩) Cóc nhái kêu vô nghĩa.
11. (Danh) Họ "Vị".
Từ điển Thiều Chửu
② Bình luận. Như Luận ngữ nói Tử vị Nam Dung 子謂南容 đức thánh Khổng bình luận tư cách ông Nam Dung.
③ Gọi là. Như thử chi vị đại trượng phu 此之謂大丈夫 thế mới gọi là bậc đại trượng phu.
④ Rằng, dùng làm tiếng phát ngữ.
⑤ Nói.
⑥ Chăm, siêng.
⑦ Cùng.
⑧ Cùng nghĩa với chữ như 如.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Gọi, gọi là, nhận là, cho là: 所謂 Gọi là, cái gọi là; 此之謂大丈夫 Như thế gọi là đại trượng phu (Mạnh tử); 竊謂在位之人才不足 Trộm cho là nhân tài tại vị không đủ dùng (Vương An Thạch: Thượng hoàng đế vạn ngôn thư);
③ Ý nghĩa: 無謂 Vô nghĩa lí; 何謂也? Nghĩa là gì thế?;
④ Bình luận, nói về: 子謂南容 Khổng Tử nói về (bình luận về) ông Nam Dung (Luận ngữ);
⑤ Chăm chỉ;
⑥ Cùng;
⑦ Như 如 (bộ 女);
⑧ Vì (dùng như 爲, bộ 爪): 何謂咀葯而死? Vì sao nuốt thuốc mà chết? (Hán thư).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Chất".
Từ điển Thiều Chửu
② Ðến, rất mực. Như chất trị 郅治 rất bình trị, thịnh trị. Ta quen đọc là chữ chí.
③ Họ Chất.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Chất".
Từ điển Thiều Chửu
② Ðến, rất mực. Như chất trị 郅治 rất bình trị, thịnh trị. Ta quen đọc là chữ chí.
③ Họ Chất.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phạn ngữ nói tắt là "phạm" 梵.
3. (Danh) § Xem "Phạm thiên" 梵天.
4. (Tính) Thanh tịnh. ◇ Duy Ma Cật sở thuyết kinh 維摩詰所說經: "Thường tu phạm hạnh" 常修梵行 (Quyển thượng 卷上) Thường tu hạnh thanh tịnh. § Ghi chú: Phạm hạnh là giới hạnh của hàng xuất gia theo đạo Bà-la-môn và đạo Phật, là hạnh từ bỏ nhục dục giới tính.
5. (Tính) Có liên quan tới Ấn Độ cổ. ◎ Như: "phạm ngữ" 梵語 ngôn ngữ Ấn Độ cổ, được dùng để ghi lại những bài kinh của Ðại thừa Phật pháp, nói chung là ngôn ngữ được sử dụng trong các Thánh kinh của Ấn Ðộ, "phạm văn" 梵文 văn tự Ấn Độ cổ. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Phạm âm thâm diệu, Lệnh nhân nhạo văn" 梵音深妙, 令人樂聞 (Tự phẩm đệ nhất 序品第一) Tiếng phạm thiên thâm thúy kì diệu, Khiến người thích nghe.
6. (Tính) Phật giáo lấy thanh tịnh làm tông chỉ, cho nên sự gì có quan thiệp đến Phật đều gọi là "phạm". ◎ Như: "phạm cung" 梵宮 cung thờ Phật, "phạm chúng" 梵眾 các chư sư, "phạm âm" 梵音 tiếng Phạn.
7. § Thông "phạm" 范.
8. § Ghi chú: Còn đọc là "phạn".
Từ điển Thiều Chửu
② Phạm tiên, một bực tu đã sạch hết tình dục, siêu thăng cõi sắc. Vị chúa tể này gọi là Phạm vương, làm thị giả Phật.
③ Cùng nghĩa như chữ phạm 范.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Thuộc về) Phật giáo: 梵宮 Chùa chiền;
③ Chữ Phạn: 梵語 Phạn ngữ (ngôn ngữ cổ xưa của Ấn Độ);
④ Tăng lữ quý tộc Ấn Độ;
⑤ (văn) Như 花 (bộ 艹).
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phạn ngữ nói tắt là "phạm" 梵.
3. (Danh) § Xem "Phạm thiên" 梵天.
4. (Tính) Thanh tịnh. ◇ Duy Ma Cật sở thuyết kinh 維摩詰所說經: "Thường tu phạm hạnh" 常修梵行 (Quyển thượng 卷上) Thường tu hạnh thanh tịnh. § Ghi chú: Phạm hạnh là giới hạnh của hàng xuất gia theo đạo Bà-la-môn và đạo Phật, là hạnh từ bỏ nhục dục giới tính.
5. (Tính) Có liên quan tới Ấn Độ cổ. ◎ Như: "phạm ngữ" 梵語 ngôn ngữ Ấn Độ cổ, được dùng để ghi lại những bài kinh của Ðại thừa Phật pháp, nói chung là ngôn ngữ được sử dụng trong các Thánh kinh của Ấn Ðộ, "phạm văn" 梵文 văn tự Ấn Độ cổ. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Phạm âm thâm diệu, Lệnh nhân nhạo văn" 梵音深妙, 令人樂聞 (Tự phẩm đệ nhất 序品第一) Tiếng phạm thiên thâm thúy kì diệu, Khiến người thích nghe.
6. (Tính) Phật giáo lấy thanh tịnh làm tông chỉ, cho nên sự gì có quan thiệp đến Phật đều gọi là "phạm". ◎ Như: "phạm cung" 梵宮 cung thờ Phật, "phạm chúng" 梵眾 các chư sư, "phạm âm" 梵音 tiếng Phạn.
7. § Thông "phạm" 范.
8. § Ghi chú: Còn đọc là "phạn".
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Thuộc về) Phật giáo: 梵宮 Chùa chiền;
③ Chữ Phạn: 梵語 Phạn ngữ (ngôn ngữ cổ xưa của Ấn Độ);
④ Tăng lữ quý tộc Ấn Độ;
⑤ (văn) Như 花 (bộ 艹).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 10
giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nếu, giả sử, giả dụ, thí dụ: 設有差 Nếu có sai lầm. 【設或】thiết hoặc [shèhuò] Nếu, giả dụ; 【設 令】 thiết lịnh [shèlìng] (văn) Như 設使; 【設如】 thiết như [shèrú] (văn) Như 設使,設若; 【設若】thiết nhược [shèruò] Giả như, giả dụ, nếu: 設若人家無嗣,能爲致一子否? Nếu người ta không có con cháu nối dõi, thì có thể cho họ một đứa con không? (Tục di quái chí); 【設使】thiết sử [shèshê] Giả thử, nếu: 設使數子 區區爲兒女子之態,徒死牖下,惡能名垂竹白,與天地相爲不朽哉? Nếu mấy người kia, chăm chăm học thói kiểu cách của con gái, trẻ con, thì chỉ chết rũ ở dưới cửa sổ, sao được ghi tên vào thẻ tre lụa trắng, bất hủ cùng với đất trời? (Trần Quốc Tuấn: Dụ chư tì tướng hịch văn);
③ (văn) Cỗ bàn;
④ (văn) To lớn.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 6
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Đau khổ, thống khổ. ◎ Như: "dân gian tật khổ" 民間疾苦 những thống khổ của nhân dân. ◇ Quản Tử 管子: "Phàm mục dân giả, tất tri kì tật" 凡牧民者, 必知其疾 (Tiểu vấn 小問) Là bậc chăn dân, tất phải biết nỗi khổ của dân.
3. (Danh) Tật, vết.
4. (Danh) Cái chắn trước đòn xe.
5. (Động) Mắc bệnh. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Tích giả tật, kim nhật dũ" 昔者疾, 今日癒 (Công Tôn Sửu hạ 公孫丑下) Trước đây bị bệnh, nay đã khỏi.
6. (Động) Ganh ghét, đố kị. ◇ Sử Kí 史記: "Tẫn chí, Bàng Quyên khủng kì hiền ư kỉ, tật chi, tắc dĩ pháp hình đoạn kì lưỡng túc nhi kình chi" 臏至,龐涓恐其賢於己, 疾之, 則以法刑斷其兩足而黥之 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) (Tôn) Tẫn đến, Bàng Quyên sợ Tôn Tẫn giỏi hơn mình, (mới đem lòng) ghen ghét mà ghép vào tội, chặt cả hai chân và đồ mực vào mặt.
7. (Động) Ưu lo. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử tật một thế nhi danh bất xưng yên" 君子疾沒世而名不稱焉 (Vệ Linh Công 衛靈公) Người quân tử lo rằng tới chết mà không ai biết tiếng mình.
8. (Động) Chạy nhanh, đi nhanh. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Lãng hoa song trạo tật như phi" 浪花雙棹疾如飛 (Thương Ngô Trúc Chi ca 蒼梧竹枝歌) Hai chèo tung sóng hoa, (thuyền) lướt như bay.
9. (Tính) Nhanh, mạnh, mãnh liệt. ◇ Thiền Uyển Tập Anh 禪苑集英: "Cao ngạn tật phong tri kính thảo, Bang gia bản đãng thức trung lương" 髙岸疾風知勁草邦家版蕩識忠良 (Viên Chiếu Thiền sư 圓照禪師) Gió lộng bờ cao hay cỏ cứng, Nhà tan nước mất biết trung lương.
10. (Tính) Bạo ngược.
11. (Phó) Giận dữ, chán ghét. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phủ kiếm tật thị" 撫劍疾視 (Lương Huệ vương hạ 梁惠王下) Tuốt gươm nhìn giận dữ.
Từ điển Thiều Chửu
② Quấy khổ, nghiệt ác làm khổ dân gọi là dân tật 民疾.
③ Giận, như phủ kiếm tật thị 撫劍疾視 (Mạnh Tử 孟子) tuốt gươm trợn mắt nhìn.
④ Ghét giận.
⑤ Vội vàng.
⑥ Nhanh nhẹn.
⑦ Bạo ngược.
⑧ Cái chắn trước đòn xe.
⑨ Tật, vết.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đau khổ: 人類的疾苦 Nỗi đau khổ của loài người;
③ Căm ghét, ganh ghét, đố kị: 疾惡如仇 Ghét điều ác như kẻ thù; 龐涓以其賢于己,疾之 Bàng Quyên cho là ông ta tài giỏi hơn mình, nên ganh ghét (đố ki å) ông ta (Sử kí). Cv. 嫉;
④ (văn) Quấy khổ, đối xử ác nghiệt: 民疾 Làm khổ dân;
⑤ (văn) Giận: 撫劍疾視 Tuốt gươm trợn mắt nhìn;
⑥ (văn) Bạo ngược;
⑦ (văn) Cái chắn trước đòn xe;
⑦ Gấp, vội, vội vàng, nhanh mạnh: 疾馳 Chạy nhanh; 疾走 Đi nhanh; 疾雷不及掩耳 Sấm nhanh chẳng kịp che tai (Tam quốc chí);
⑧ (văn) Gấp rút làm (việc gì): 萬民疾于耕戰 Muôn dân gấp rút lo việc cày cấy và đánh giặc (Thương Quân thư).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 30
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) "Hễ hễ" 盻盻 nhọc nhằn, không được nghỉ ngơi. § Có thuyết cho rằng "hễ hễ" 盻盻 nghĩa là nhìn có vẻ oán hận. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Vi dân phụ mẫu, sử dân hễ hễ nhiên" 為民父母, 使民盻盻然 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Làm cha mẹ của dân, khiến dân khổ nhọc không được nghỉ ngơi (khiến dân nhìn một cách oán hận).
3. Một âm là "phán". (Động) § Cũng như "phán" 盼.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) "Hễ hễ" 盻盻 nhọc nhằn, không được nghỉ ngơi. § Có thuyết cho rằng "hễ hễ" 盻盻 nghĩa là nhìn có vẻ oán hận. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Vi dân phụ mẫu, sử dân hễ hễ nhiên" 為民父母, 使民盻盻然 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Làm cha mẹ của dân, khiến dân khổ nhọc không được nghỉ ngơi (khiến dân nhìn một cách oán hận).
3. Một âm là "phán". (Động) § Cũng như "phán" 盼.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. kéo, lôi
3. chuyên chở hàng hóa
4. nuôi nấng
5. giúp đỡ
6. liên lụy, dính líu
7. nói chuyện phiếm
8. đi ngoài, đi ỉa
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Vời, mời. ◎ Như: "lạp nhân tác bạn" 拉人作伴 vời người làm bạn.
3. (Động) Dẫn, dắt, lôi, kéo. ◎ Như: "lạp xa" 拉車 kéo xe, "lạp thủ" 拉手 nắm tay.
4. (Động) Kéo đàn, chơi đàn. ◎ Như: "lạp tiểu đề cầm" 拉小提琴 kéo đàn violon, "lạp hồ cầm" 拉胡琴 kéo đàn nhị.
5. (Động) Kéo dài. ◎ Như: "lạp trường cự li" 拉長距離 kéo dài khoảng cách.
6. (Động) Móc nối, liên hệ. ◎ Như: "lạp giao tình" 拉交情 làm quen, "lạp quan hệ" 拉關係 làm thân.
7. (Động) Chào hàng, làm ăn buôn bán. ◎ Như: "lạp mãi mại" 拉買賣 chào hàng.
8. (Động) Đi ngoài, bài tiết. ◎ Như: "lạp đỗ tử" 拉肚子 tháo dạ, "lạp thỉ" 拉屎 đi ngoài.
Từ điển Thiều Chửu
② Lôi kéo.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cắt, cứa, dứt: 把皮子拉開 Cắt miếng da này ra; 手上拉個口子 Tay bị cứa một nhát. Xem 拉 [la], [lă].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vận tải bằng xe, chở bằng xe: 用汽拉糧食 Tải lương thực bằng ô tô; 去拉肥料 Đi tải phân;
③ Di chuyển (thường dùng trong bộ đội): 把二連拉到河那邊去 Điều đại đội 2 sang bên kia sông;
④ Chơi đàn, kéo đàn: 拉胡琴 Chơi đàn nhị; 拉小提琴 Chơi viôlông;
⑤ Kéo dài: 拉開距離 Kéo dài khoảng cách;
⑥ (đph) Nuôi nấng: 你母親很不容易地把你拉大 Mẹ anh nuôi anh lớn lên không dễ dàng đâu;
⑦ Giúp đỡ: 人家有困難,咱們應該拉他一把 Người ta gặp khó khăn, chúng ta nên giúp đỡ một tay;
⑧ Dính líu, liên lụy: 自己做的事,爲什麼要拉上別人 Việc của mình làm, sao lại để liên lụy đến người khác?;
⑨ Lôi kéo: 拉關系 Móc ngoặc;
⑩ (đph) Tán chuyện: 拉話 Nói chuyện phiếm;
⑪ (khn) Ỉa: 拉屎 Ỉa, đi đồng;
⑫ (văn) Bẻ gãy. Xem 拉 [lá], [lă].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 27
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ô vuông. ◎ Như: "song cách" 窗格 ô cửa sổ, "phương cách bố" 方格布 vải kẻ ô vuông (tiếng Pháp: carreaux).
3. (Danh) Ngăn, tầng. ◎ Như: "giá kì đích tạp chí, tựu phóng tại thư giá đích đệ tam cách" 這期的雜誌, 就放在書架的第三格 những tạp chí định kì này, thì đem để ở ngăn thứ ba cái kệ sách này.
4. (Danh) Lượng từ: vạch, mức, lường (khắc trên chai, lọ làm dấu). ◎ Như: "giá cảm mạo dược thủy mỗi thứ hát nhất cách đích lượng" 這感冒藥水每次喝一格的量 thuốc lỏng trị cảm mạo này mỗi lần uống một lường.
5. (Danh) Tiêu chuẩn, khuôn phép. ◎ Như: "cập cách" 及格 hợp thức, "tư cách" 資格 đúng tiêu chuẩn, đủ điều kiện.
6. (Danh) Nhân phẩm, khí lượng, phong độ. ◎ Như: "nhân cách" 人格, "phẩm cách" 品格.
7. (Danh) Phương pháp làm văn, tu từ pháp. ◎ Như: "thí dụ cách" 譬喻格 lối văn thí dụ.
8. (Danh) Họ "Cách".
9. (Động) Sửa cho ngay. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Duy đại nhân năng cách quân tâm chi phi" 惟大人能格君心之非 (Li Lâu thượng 離婁上) Chỉ có bực đại nhân mới sửa trị được cái lòng xằng bậy của vua.
10. (Động) Chống lại, địch lại. ◇ Sử Kí 史記: "Vô dĩ dị ư khu quần dương nhi công mãnh hổ, hổ chi dữ dương bất cách, minh hĩ" 無以異於驅群羊而攻猛虎, 虎之與羊不格, 明矣 (Trương Nghi truyện 張儀傳) Không khác gì xua đàn dê để đánh mãnh hổ, dê không địch lại hổ, điều đó quá rõ.
11. (Động) Đánh, xô xát, vật lộn. ◎ Như: "cách đấu" 格鬪 đánh nhau.
12. (Động) Cảm động. ◇ Thư Kinh 書經: "Hữu ngã liệt tổ, cách ư hoàng thiên" 佑我烈祖, 格於皇天 (Thuyết mệnh hạ 說命下) Giúp đỡ các tổ tiên nhà ta, cảm động tới trời.
13. (Động) Nghiên cứu, tìm hiểu, xét tới cùng. ◇ Lễ Kí 禮記: "Trí tri tại cách vật, vật cách nhi hậu tri chí" 致知在格物, 物格而后知至 (Đại Học 大學) Biết rõ là do xét tới cùng lẽ vật, vật đã được nghiên cứu thì hiểu biết mới đến nơi.
14. (Động) Đến, tới. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Hoan thanh cách ư cửu thiên" 歡聲格於九天 (Hạ thì tể khải 賀時宰啟) Tiếng hoan ca lên tới chín từng trời.
15. Một âm là "các". (Động) Bỏ xó. ◎ Như: "sự các bất hành" 事格不行 sự bỏ đó không làm nữa.
16. (Động) Vướng mắc, trở ngại. ◎ Như: "hình các thế cấm" 形格勢禁 hình thế trở ngại vướng mắc, hoàn cảnh tình thế không thuận lợi.
Từ điển Thiều Chửu
② Cảm cách, lấy lòng thành làm cho người cảm phục gọi là cách.
③ Xét cho cùng, như trí tri tại cách vật 致知在格物 xét cùng lẽ vật mới biết hết, vì thế nên nghiên cứu về môn học lí hóa gọi là cách trí 格致.
④ Xô xát, như cách đấu 格鬥 đánh lộn. Sức không địch nổi gọi là bất cách 不格.
⑤ Khuôn phép, như cập cách 及格 hợp cách.
⑥ Phân lượng (so sánh), như làm việc có kinh nghiệm duyệt lịch gọi là tư cách 資格.
⑦ Từng, như một từng của cái giá sách gọi là nhất cách 一格.
⑧ Ô vuông, kẻ giấy ra từng ô vuông để viết gọi là cách.
⑨ Một âm là các. Bỏ xó, như sự các bất hành 事格不行 sự bỏ đó không làm nữa.
⑩ Vướng mắc.
Từ ghép 59
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ô vuông. ◎ Như: "song cách" 窗格 ô cửa sổ, "phương cách bố" 方格布 vải kẻ ô vuông (tiếng Pháp: carreaux).
3. (Danh) Ngăn, tầng. ◎ Như: "giá kì đích tạp chí, tựu phóng tại thư giá đích đệ tam cách" 這期的雜誌, 就放在書架的第三格 những tạp chí định kì này, thì đem để ở ngăn thứ ba cái kệ sách này.
4. (Danh) Lượng từ: vạch, mức, lường (khắc trên chai, lọ làm dấu). ◎ Như: "giá cảm mạo dược thủy mỗi thứ hát nhất cách đích lượng" 這感冒藥水每次喝一格的量 thuốc lỏng trị cảm mạo này mỗi lần uống một lường.
5. (Danh) Tiêu chuẩn, khuôn phép. ◎ Như: "cập cách" 及格 hợp thức, "tư cách" 資格 đúng tiêu chuẩn, đủ điều kiện.
6. (Danh) Nhân phẩm, khí lượng, phong độ. ◎ Như: "nhân cách" 人格, "phẩm cách" 品格.
7. (Danh) Phương pháp làm văn, tu từ pháp. ◎ Như: "thí dụ cách" 譬喻格 lối văn thí dụ.
8. (Danh) Họ "Cách".
9. (Động) Sửa cho ngay. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Duy đại nhân năng cách quân tâm chi phi" 惟大人能格君心之非 (Li Lâu thượng 離婁上) Chỉ có bực đại nhân mới sửa trị được cái lòng xằng bậy của vua.
10. (Động) Chống lại, địch lại. ◇ Sử Kí 史記: "Vô dĩ dị ư khu quần dương nhi công mãnh hổ, hổ chi dữ dương bất cách, minh hĩ" 無以異於驅群羊而攻猛虎, 虎之與羊不格, 明矣 (Trương Nghi truyện 張儀傳) Không khác gì xua đàn dê để đánh mãnh hổ, dê không địch lại hổ, điều đó quá rõ.
11. (Động) Đánh, xô xát, vật lộn. ◎ Như: "cách đấu" 格鬪 đánh nhau.
12. (Động) Cảm động. ◇ Thư Kinh 書經: "Hữu ngã liệt tổ, cách ư hoàng thiên" 佑我烈祖, 格於皇天 (Thuyết mệnh hạ 說命下) Giúp đỡ các tổ tiên nhà ta, cảm động tới trời.
13. (Động) Nghiên cứu, tìm hiểu, xét tới cùng. ◇ Lễ Kí 禮記: "Trí tri tại cách vật, vật cách nhi hậu tri chí" 致知在格物, 物格而后知至 (Đại Học 大學) Biết rõ là do xét tới cùng lẽ vật, vật đã được nghiên cứu thì hiểu biết mới đến nơi.
14. (Động) Đến, tới. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Hoan thanh cách ư cửu thiên" 歡聲格於九天 (Hạ thì tể khải 賀時宰啟) Tiếng hoan ca lên tới chín từng trời.
15. Một âm là "các". (Động) Bỏ xó. ◎ Như: "sự các bất hành" 事格不行 sự bỏ đó không làm nữa.
16. (Động) Vướng mắc, trở ngại. ◎ Như: "hình các thế cấm" 形格勢禁 hình thế trở ngại vướng mắc, hoàn cảnh tình thế không thuận lợi.
Từ điển Thiều Chửu
② Cảm cách, lấy lòng thành làm cho người cảm phục gọi là cách.
③ Xét cho cùng, như trí tri tại cách vật 致知在格物 xét cùng lẽ vật mới biết hết, vì thế nên nghiên cứu về môn học lí hóa gọi là cách trí 格致.
④ Xô xát, như cách đấu 格鬥 đánh lộn. Sức không địch nổi gọi là bất cách 不格.
⑤ Khuôn phép, như cập cách 及格 hợp cách.
⑥ Phân lượng (so sánh), như làm việc có kinh nghiệm duyệt lịch gọi là tư cách 資格.
⑦ Từng, như một từng của cái giá sách gọi là nhất cách 一格.
⑧ Ô vuông, kẻ giấy ra từng ô vuông để viết gọi là cách.
⑨ Một âm là các. Bỏ xó, như sự các bất hành 事格不行 sự bỏ đó không làm nữa.
⑩ Vướng mắc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tiêu chuẩn, cách thức, quy cách, phong cách, cách: 合格 Đủ tiêu chuẩn; 別具一格 Có phong cách riêng;
③ (ngôn) Cách: 俄語有六個格 Tiếng Nga có sáu cách;
④ (văn) Sửa cho ngay thẳng đúng đắn: 惟大人爲能格君心之非 Chỉ có bậc đại nhân là sửa cho ngay được lòng xằng bậy của vua (Mạnh tử);
⑤ (văn) Làm cho người khác cảm phục, cảm cách;
⑥ (văn) Xét cho cùng, suy cứu, nghiên cứu: 致知在格物 Muốn biết đến nơi đến chốn thì phải xét cho cùng lí lẽ của sự vật (Đại học);
⑦ (văn) Xô xát. 【格鬥】cách đấu [gédòu] Vật lộn quyết liệt;
⑧ (văn) Nhánh cây dài: 枝格相交 Nhánh dài giao nhau (Dữu Tín: Tiểu viên phú);
⑨ (văn) Hàng rào: 戰格 Hàng rào để ngăn giặc trong lúc đánh nhau;
⑩ (văn) Điều khoản pháp luật;
⑪ (văn) Ngăn trở, trở ngại;
⑫ (văn) Chống đỡ;
⑬ (văn) Đánh;
⑭ (văn) Đến;
⑮ (văn) Lại đây: 格,爾衆庶! Lại đây! Các ngươi! (Thượng thư);
⑯ [Gé] (Họ) Cách.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 59
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cầu cúng để trừ khử tà ác hoặc tai dị. ◎ Như: "nhương đảo" 禳禱 tế thần xin trừ tai họa và cầu phúc.
3. (Động) Khu trừ, giải trừ. ◇ Nam sử 南史: "Thiện nhương ác, chánh thắng tà, thử bệnh giả sở dĩ sái dã" 善禳惡, 正勝邪, 此病者所以差也 (Cố Hoan truyện 顧歡傳).
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lễ tế xua đuổi tà ma (trừ tà, tiêu trừ tai ương).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.