Từ điển trích dẫn

1. Thôn làng. ☆ Tương tự: "khư lạc" . ◇ Vương Duy : "Độ đầu dư lạc nhật, Khư lí thướng cô yên" , (Võng xuyên nhàn cư ) Đầu bến, mặt trời chiều rớt lại, Trong thôn, sợi khói đơn chiếc bay lên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xóm làng.

Từ điển trích dẫn

1. Bệnh tình.
2. Tờ báo cáo bệnh tật. ◇ Thủy hử truyện : "Cao Điện Súy nhất nhất điểm quá, ư nội chỉ khiếm nhất danh bát thập vạn cấm quân giáo đầu Vương Tiến, bán nguyệt chi tiền, dĩ hữu bệnh trạng tại quan" 殿, , , (Đệ nhị hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Bệnh tình .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây liễu và cây dương, hai loại cây cành lá mềm yếu rủ xuống rất đẹp, thường trồng làm sảnh. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Quân đưa chàng ruổi lên đường. Liễu dương biết thiếp đoạn trường này chăng « — Liễu dương tức cây dương liễu. Vương Xương Linh đời Đường có câu thơ khuê oán » Hốt kiến mạch đầu dương liễu sắc, hối giáo phu tế mịch phong hầu « Chợt thấy sắc cây dương liễu xinh tươi nơi đầu đường, thì hối hận sao ta khiến chồng ta đi kiếm sự công danh phong tước hầu nơi xa. Ý nói chồng đi đánh giặc vắng không cùng ai vui thú xem phong cảnh; ấy là người thiếu phụ có chồng đi chinh thú nơi xa. » Liễu dương biết thiếp đoạn trường này chăng « ( Chinh Phụ Ngâm ).
thành
chéng ㄔㄥˊ

thành

phồn thể

Từ điển phổ thông

thật thà, thành thật

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lòng chân thực. ◇ Vương Bột : "Cảm kiệt bỉ thành, cung sơ đoản dẫn" , (Đằng Vương Các tự ) Xin hết lòng thành quê kệch, cung kính làm bài từ ngắn này.
2. (Tính) Thật, không dối. ◎ Như: "thành phác" thật thà, chân thật, "thành chí" khẩn thiết, thật tình.
3. (Phó) Quả thật, thật sự. ◎ Như: "thành nhiên" quả nhiên. ◇ Sử Kí : "Tướng quốc thành thiện Sở thái tử hồ?" (Xuân Thân Quân truyện ) Tướng quốc thật sự giao hiếu với thái tử nước Sở ư?
4. (Liên) Giả như, nếu thật. ◇ Sử Kí : "Thành năng thính thần chi kế, mạc nhược lưỡng lợi nhi câu tồn" , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Nếu quả chịu nghe theo kế của thần, thì không gì bằng làm lợi cho cả đôi bên, để đôi bên cùng tồn tại.

Từ điển Thiều Chửu

① Thành thực, chân thực.
② Tin, như thành nhiên tin thực thế.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thành, thành thực: Chân thành; Lòng dạ không thành thực; Thành thực là đạo của trời (Đại học);
② (văn) Thật, thật sự, nếu thật: Thật có việc ấy; Thật là không may; Thật biết rằng mối hận ấy mọi người đều có; ? Tướng quốc thật sự quan hệ tốt với thái tử nước Sở ư? (Sử kí: Xuân Thân Quân liệt truyện); Nếu thật như thế, thì dân sẽ theo về, giống như nước chảy xuống chỗ thấp (Mạnh tử: Lương Huệ vương thượng).【】 thành nhiên [chéngrán] Quả nhiên, thật: Quả nhiên không sai, thật không sai; Phong tục tập quán nơi đó thật giống như anh đã nói trong thư.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thật lòng. Không dối trá. Đoạn trường tân thanh : » Cúi dâng một lễ xa đem tấc thành «.

Từ ghép 14

trại, tí, tý, xải
zì ㄗˋ

trại

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vành mắt, da bọc chung quanh mắt. ◎ Như: "liệt tí" giận nhìn rách mắt. ◇ Sử Kí : "Sân mục thị Hạng Vương, đầu phát thượng chỉ, mục tí tận liệt" , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) (Phàn Khoái) quắc mắt nhìn Hạng Vương, tóc dựng ngược, kẽ mắt như muốn rách.
2. Một âm là "xải". (Tính) "Nhai xải" dáng trừng mắt giận dữ. ◇ Tư Mã Thiên : "Bộc hoài dục trần chi nhi vị hữu lộ, thích hội triệu vấn, tức dĩ thử chỉ thôi ngôn Lăng chi công, dục dĩ quảng chúa thượng chi ý, tắc nhai xải chi từ" , , , , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Kẻ hèn này muốn trình bày lẽ đó nhưng chưa có cơ hội, thì gặp lúc chúa thượng vời hỏi, liền đem ý ấy ra bày tỏ công lao của (Lí) Lăng, muốn cho chúa thượng rộng lượng, mà ngăn chận những lời giận dữ.
3. § Ghi chú: Cũng đọc là chữ "trại".

Từ điển Thiều Chửu

① Vành mắt, da bọc bốn chung quanh mắt gọi là tí. Giận nhìn rách mắt gọi là liệt tí .
② Một âm là xải. Nhai xải nhìn một cách khinh bỉ, đưa mắt lườm. Cũng đọc là chữ trại.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (giải) Khóe mắt, đuôi mắt, vành mắt: Khóe (mắt) ngoài; Khóe (mắt) trong; Vành mắt rách ra (vì giận và trợn mạnh mắt); Rách hết vành mắt (Sử kí);
② (văn) Lườm mắt.

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vành mắt, da bọc chung quanh mắt. ◎ Như: "liệt tí" giận nhìn rách mắt. ◇ Sử Kí : "Sân mục thị Hạng Vương, đầu phát thượng chỉ, mục tí tận liệt" , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) (Phàn Khoái) quắc mắt nhìn Hạng Vương, tóc dựng ngược, kẽ mắt như muốn rách.
2. Một âm là "xải". (Tính) "Nhai xải" dáng trừng mắt giận dữ. ◇ Tư Mã Thiên : "Bộc hoài dục trần chi nhi vị hữu lộ, thích hội triệu vấn, tức dĩ thử chỉ thôi ngôn Lăng chi công, dục dĩ quảng chúa thượng chi ý, tắc nhai xải chi từ" , , , , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Kẻ hèn này muốn trình bày lẽ đó nhưng chưa có cơ hội, thì gặp lúc chúa thượng vời hỏi, liền đem ý ấy ra bày tỏ công lao của (Lí) Lăng, muốn cho chúa thượng rộng lượng, mà ngăn chận những lời giận dữ.
3. § Ghi chú: Cũng đọc là chữ "trại".

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vành mắt

Từ điển Thiều Chửu

① Vành mắt, da bọc bốn chung quanh mắt gọi là tí. Giận nhìn rách mắt gọi là liệt tí .
② Một âm là xải. Nhai xải nhìn một cách khinh bỉ, đưa mắt lườm. Cũng đọc là chữ trại.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (giải) Khóe mắt, đuôi mắt, vành mắt: Khóe (mắt) ngoài; Khóe (mắt) trong; Vành mắt rách ra (vì giận và trợn mạnh mắt); Rách hết vành mắt (Sử kí);
② (văn) Lườm mắt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vành mắt — Đường cài nút áo, chỗ hai tà áo được cài lại với nhau.

xải

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vành mắt, da bọc chung quanh mắt. ◎ Như: "liệt tí" giận nhìn rách mắt. ◇ Sử Kí : "Sân mục thị Hạng Vương, đầu phát thượng chỉ, mục tí tận liệt" , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) (Phàn Khoái) quắc mắt nhìn Hạng Vương, tóc dựng ngược, kẽ mắt như muốn rách.
2. Một âm là "xải". (Tính) "Nhai xải" dáng trừng mắt giận dữ. ◇ Tư Mã Thiên : "Bộc hoài dục trần chi nhi vị hữu lộ, thích hội triệu vấn, tức dĩ thử chỉ thôi ngôn Lăng chi công, dục dĩ quảng chúa thượng chi ý, tắc nhai xải chi từ" , , , , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Kẻ hèn này muốn trình bày lẽ đó nhưng chưa có cơ hội, thì gặp lúc chúa thượng vời hỏi, liền đem ý ấy ra bày tỏ công lao của (Lí) Lăng, muốn cho chúa thượng rộng lượng, mà ngăn chận những lời giận dữ.
3. § Ghi chú: Cũng đọc là chữ "trại".

Từ điển Thiều Chửu

① Vành mắt, da bọc bốn chung quanh mắt gọi là tí. Giận nhìn rách mắt gọi là liệt tí .
② Một âm là xải. Nhai xải nhìn một cách khinh bỉ, đưa mắt lườm. Cũng đọc là chữ trại.
tăng, tằng
céng ㄘㄥˊ, zēng ㄗㄥ

tăng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chất củi để ở
2. chuồng lợn

Từ điển trích dẫn

1. Danh) Chỗ ở dùng cây dùng củi chất đống làm thành. ◇ Lễ Kí : "Tích giả tiên vương vị hữu cung thất, đông tắc cư doanh quật, hạ tắc cư tăng sào" , , (Lễ vận ) Ngày xưa các vua trước chưa có cung thất, mùa đông thì ở hang hốc, mùa hè thì ở trong ổ cây hay trong tổ.

Từ điển Thiều Chửu

① Chất củi để ở.
② Một âm là tằng. Chỗ lợn ở, chuồng lợn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chất củi để ở.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Túp lều ở rừng, gác bằng cành cây — Tầng trên cùng của ngôi nhà lầu, không có mái, để lên hóng mát.

tằng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Danh) Chỗ ở dùng cây dùng củi chất đống làm thành. ◇ Lễ Kí : "Tích giả tiên vương vị hữu cung thất, đông tắc cư doanh quật, hạ tắc cư tăng sào" , , (Lễ vận ) Ngày xưa các vua trước chưa có cung thất, mùa đông thì ở hang hốc, mùa hè thì ở trong ổ cây hay trong tổ.

Từ điển Thiều Chửu

① Chất củi để ở.
② Một âm là tằng. Chỗ lợn ở, chuồng lợn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chuồng heo (lợn).
thành
chéng ㄔㄥˊ

thành

giản thể

Từ điển phổ thông

thật thà, thành thật

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thành, thành thực: Chân thành; Lòng dạ không thành thực; Thành thực là đạo của trời (Đại học);
② (văn) Thật, thật sự, nếu thật: Thật có việc ấy; Thật là không may; Thật biết rằng mối hận ấy mọi người đều có; ? Tướng quốc thật sự quan hệ tốt với thái tử nước Sở ư? (Sử kí: Xuân Thân Quân liệt truyện); Nếu thật như thế, thì dân sẽ theo về, giống như nước chảy xuống chỗ thấp (Mạnh tử: Lương Huệ vương thượng).【】 thành nhiên [chéngrán] Quả nhiên, thật: Quả nhiên không sai, thật không sai; Phong tục tập quán nơi đó thật giống như anh đã nói trong thư.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 2

thư
jū ㄐㄩ, jǔ ㄐㄩˇ

thư

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhọt sưng nhưng không đỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nhọt. § Nhọt sưng đỏ là "ung" , không sưng đỏ là "thư" . ◎ Như: "ung thư" sưng nhọt. ◇ Sử Kí : "Phạm Tăng hành vị chí Bành Thành, thư phát bối nhi tử" , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Phạm Tăng (hận Hạng Vương đã nghi ngờ mình) chưa về tới Bành Thành thì bị lên hậu bối mà chết.

Từ điển Thiều Chửu

① Ung thư nhọt, nhọt sưng đỏ là ung , không sưng đỏ là thư .

Từ điển Trần Văn Chánh

(y) Mụn độc, ung nhọt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái nhọt lâu ngày không khỏi. Td: Ung thư.

Từ ghép 4

thác, thố, tích, tịch
cuò ㄘㄨㄛˋ, xī ㄒㄧ, xí ㄒㄧˊ

thác

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Xưa, trước. ◎ Như: "tích nhật" ngày xưa. ◇ Thôi Hiệu : "Tích nhân dĩ thừa hoàng hạc khứ, Thử địa không dư Hoàng Hạc Lâu" , (Hoàng hạc lâu ) Người xưa đã cưỡi chim hạc vàng bay đi, Ở đây chỉ còn trơ lại tòa lầu Hoàng Hạc.
2. (Tính) Xưa cũ, từ lâu. ◇ Thi Kinh : "Tri nhi bất dĩ, Thùy tích nhiên hĩ" , (Trần phong , Mộ môn ) (Người trong nước đều) biết (là không tốt) nhưng vẫn không thôi (không sửa đổi), Vì đã quen thói từ lâu.
3. (Tính) Sau, cuối. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Mạnh hạ chi tích, sát tam diệp nhi hoạch đại mạch" , (Nhậm địa ).
4. (Danh) Hôm qua. ◇ Mạnh Tử : "Tích giả tật, kim nhật dũ, như chi hà bất điếu?" , , ? (Công Tôn Sửu hạ ). ◇ Trang Tử : "Thị kim nhật thích Việt nhi tích chí dã" (Tề vật luận ) Hôm nay sang Việt mà đến từ hôm trước.
5. (Danh) Họ "Tích".
6. Một âm là "tịch". (Danh) Đêm. § Thông . ◎ Như: "nhất tịch" một đêm. ◇ Vương An Thạch : "Hậu dĩ hàn lâm học sĩ triệu, hội túc Kim San nhất tịch, kim phục kiến chi" , 宿, (Tặng Bảo Giác , Thi tự ).
7. (Danh) Thịt khô. § Thông . ◇ Dật Chu thư : "Phần thái quái ngũ tịch" (Khí phục ).
8. Một âm là "thác". (Động) Giao thác. § Thông "thác" . ◇ Chu Lễ : "Lão ngưu chi giác diễn nhi thác" (Đông quan khảo công kí ) Sừng con bò già nhám và giao nhau.
9. Một âm là "thố". (Động) Dùng. § Thông "thố" . ◇ Thập lục kinh : "Bất pháp địa, binh bất khả thố" , (Binh dung ).

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Xen kẽ (như , bộ ).

thố

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Xưa, trước. ◎ Như: "tích nhật" ngày xưa. ◇ Thôi Hiệu : "Tích nhân dĩ thừa hoàng hạc khứ, Thử địa không dư Hoàng Hạc Lâu" , (Hoàng hạc lâu ) Người xưa đã cưỡi chim hạc vàng bay đi, Ở đây chỉ còn trơ lại tòa lầu Hoàng Hạc.
2. (Tính) Xưa cũ, từ lâu. ◇ Thi Kinh : "Tri nhi bất dĩ, Thùy tích nhiên hĩ" , (Trần phong , Mộ môn ) (Người trong nước đều) biết (là không tốt) nhưng vẫn không thôi (không sửa đổi), Vì đã quen thói từ lâu.
3. (Tính) Sau, cuối. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Mạnh hạ chi tích, sát tam diệp nhi hoạch đại mạch" , (Nhậm địa ).
4. (Danh) Hôm qua. ◇ Mạnh Tử : "Tích giả tật, kim nhật dũ, như chi hà bất điếu?" , , ? (Công Tôn Sửu hạ ). ◇ Trang Tử : "Thị kim nhật thích Việt nhi tích chí dã" (Tề vật luận ) Hôm nay sang Việt mà đến từ hôm trước.
5. (Danh) Họ "Tích".
6. Một âm là "tịch". (Danh) Đêm. § Thông . ◎ Như: "nhất tịch" một đêm. ◇ Vương An Thạch : "Hậu dĩ hàn lâm học sĩ triệu, hội túc Kim San nhất tịch, kim phục kiến chi" , 宿, (Tặng Bảo Giác , Thi tự ).
7. (Danh) Thịt khô. § Thông . ◇ Dật Chu thư : "Phần thái quái ngũ tịch" (Khí phục ).
8. Một âm là "thác". (Động) Giao thác. § Thông "thác" . ◇ Chu Lễ : "Lão ngưu chi giác diễn nhi thác" (Đông quan khảo công kí ) Sừng con bò già nhám và giao nhau.
9. Một âm là "thố". (Động) Dùng. § Thông "thố" . ◇ Thập lục kinh : "Bất pháp địa, binh bất khả thố" , (Binh dung ).

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Xen kẽ (như , bộ ).

tích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. xưa, cũ, trước kia
2. đêm

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Xưa, trước. ◎ Như: "tích nhật" ngày xưa. ◇ Thôi Hiệu : "Tích nhân dĩ thừa hoàng hạc khứ, Thử địa không dư Hoàng Hạc Lâu" , (Hoàng hạc lâu ) Người xưa đã cưỡi chim hạc vàng bay đi, Ở đây chỉ còn trơ lại tòa lầu Hoàng Hạc.
2. (Tính) Xưa cũ, từ lâu. ◇ Thi Kinh : "Tri nhi bất dĩ, Thùy tích nhiên hĩ" , (Trần phong , Mộ môn ) (Người trong nước đều) biết (là không tốt) nhưng vẫn không thôi (không sửa đổi), Vì đã quen thói từ lâu.
3. (Tính) Sau, cuối. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Mạnh hạ chi tích, sát tam diệp nhi hoạch đại mạch" , (Nhậm địa ).
4. (Danh) Hôm qua. ◇ Mạnh Tử : "Tích giả tật, kim nhật dũ, như chi hà bất điếu?" , , ? (Công Tôn Sửu hạ ). ◇ Trang Tử : "Thị kim nhật thích Việt nhi tích chí dã" (Tề vật luận ) Hôm nay sang Việt mà đến từ hôm trước.
5. (Danh) Họ "Tích".
6. Một âm là "tịch". (Danh) Đêm. § Thông . ◎ Như: "nhất tịch" một đêm. ◇ Vương An Thạch : "Hậu dĩ hàn lâm học sĩ triệu, hội túc Kim San nhất tịch, kim phục kiến chi" , 宿, (Tặng Bảo Giác , Thi tự ).
7. (Danh) Thịt khô. § Thông . ◇ Dật Chu thư : "Phần thái quái ngũ tịch" (Khí phục ).
8. Một âm là "thác". (Động) Giao thác. § Thông "thác" . ◇ Chu Lễ : "Lão ngưu chi giác diễn nhi thác" (Đông quan khảo công kí ) Sừng con bò già nhám và giao nhau.
9. Một âm là "thố". (Động) Dùng. § Thông "thố" . ◇ Thập lục kinh : "Bất pháp địa, binh bất khả thố" , (Binh dung ).

Từ điển Thiều Chửu

① Xưa, trước, như tích nhật ngày xưa.
② Ðêm, như nhất tích một đêm.
③ Lâu ngày.
④ Thịt khô.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trước kia, thời trước: So sánh trước kia và bây giờ; Xưa lúc tôi chưa được sinh ra (Vương Phạm Chí thi); Năm trước, năm xưa, năm kia; Ngày trước, ngày xưa, ngày kia;
② (văn) Đêm: Một đêm;
③ (văn) Lâu ngày;
④ (văn) Cuối, đầu mút: Cuối tháng tư;
⑤ (văn) Thịt khô (dùng như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xưa. Cũ. Lúc trước — Ban đêm. Td: Nhất tích ( một đêm ) — Thịt phơi khô để dành.

Từ ghép 9

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Xưa, trước. ◎ Như: "tích nhật" ngày xưa. ◇ Thôi Hiệu : "Tích nhân dĩ thừa hoàng hạc khứ, Thử địa không dư Hoàng Hạc Lâu" , (Hoàng hạc lâu ) Người xưa đã cưỡi chim hạc vàng bay đi, Ở đây chỉ còn trơ lại tòa lầu Hoàng Hạc.
2. (Tính) Xưa cũ, từ lâu. ◇ Thi Kinh : "Tri nhi bất dĩ, Thùy tích nhiên hĩ" , (Trần phong , Mộ môn ) (Người trong nước đều) biết (là không tốt) nhưng vẫn không thôi (không sửa đổi), Vì đã quen thói từ lâu.
3. (Tính) Sau, cuối. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Mạnh hạ chi tích, sát tam diệp nhi hoạch đại mạch" , (Nhậm địa ).
4. (Danh) Hôm qua. ◇ Mạnh Tử : "Tích giả tật, kim nhật dũ, như chi hà bất điếu?" , , ? (Công Tôn Sửu hạ ). ◇ Trang Tử : "Thị kim nhật thích Việt nhi tích chí dã" (Tề vật luận ) Hôm nay sang Việt mà đến từ hôm trước.
5. (Danh) Họ "Tích".
6. Một âm là "tịch". (Danh) Đêm. § Thông . ◎ Như: "nhất tịch" một đêm. ◇ Vương An Thạch : "Hậu dĩ hàn lâm học sĩ triệu, hội túc Kim San nhất tịch, kim phục kiến chi" , 宿, (Tặng Bảo Giác , Thi tự ).
7. (Danh) Thịt khô. § Thông . ◇ Dật Chu thư : "Phần thái quái ngũ tịch" (Khí phục ).
8. Một âm là "thác". (Động) Giao thác. § Thông "thác" . ◇ Chu Lễ : "Lão ngưu chi giác diễn nhi thác" (Đông quan khảo công kí ) Sừng con bò già nhám và giao nhau.
9. Một âm là "thố". (Động) Dùng. § Thông "thố" . ◇ Thập lục kinh : "Bất pháp địa, binh bất khả thố" , (Binh dung ).
dật, triệt, điệt
dié ㄉㄧㄝˊ, yì ㄧˋ, zhé ㄓㄜˊ

dật

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. vượt qua
2. tiến đánh, tấn công

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vượt qua, siêu việt. ◎ Như: "đạo dật bách vương" đạo cao vượt cả trăm vua trước.
2. (Động) Xung đột, đột kích. ◇ Tả truyện : "Cụ kì xâm dật ngã dã" (Ẩn Công cửu niên ) Sợ nó lấn đến ta.
3. (Động) Thất lạc, tán thất.
4. (Động) Đầy tràn. § Thông "dật" .
5. (Động) Chạy trốn, bôn trì. § Thông "dật" .
6. (Tính) An nhàn, an thích. § Thông "dật" .
7. Một âm là "điệt". (Động) Thay đổi, luân lưu. § Thông "điệt" .
8. Một âm nữa là "triệt". (Danh) Vết bánh xe đi qua. § Thông "triệt" .

Từ điển Thiều Chửu

① Xe chạy vượt qua. Vì thế nên ở sau mà vượt hơn trước cũng gọi là dật. Như đạo dật bách vương đạo cao vượt cả trăm vua trước.
② Xung đột. Lấy sức binh mà xung đột vào gọi là xâm dật .
③ Thất lạc. Cùng nghĩa với chữ dật hay . Như dật sự nghĩa là sự thất lạc, sách không thấy chép, chỉ nghe thấy di truyền lại. Cũng đọc là chữ điệt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vượt lên, vượt hơn, hơn hẳn, phi thường: Hơn hẳn mọi người; Nhân tài phi thường; Đạo cao vượt hơn cả trăm vua trước;
② (văn) Xung đột, đụng chạm: Sợ nó lấn đến ta;
③ (văn) Thất lạc, tản mác (dùng như , bộ , bộ ): Những việc tản mác còn truyền lại, chuyện vặt, giai thoại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vượt quá — Thất lạc mất — Vết bánh xe đi — Dùng như chữ Dật — Cũng đọc Điệt.

Từ ghép 4

triệt

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vượt qua, siêu việt. ◎ Như: "đạo dật bách vương" đạo cao vượt cả trăm vua trước.
2. (Động) Xung đột, đột kích. ◇ Tả truyện : "Cụ kì xâm dật ngã dã" (Ẩn Công cửu niên ) Sợ nó lấn đến ta.
3. (Động) Thất lạc, tán thất.
4. (Động) Đầy tràn. § Thông "dật" .
5. (Động) Chạy trốn, bôn trì. § Thông "dật" .
6. (Tính) An nhàn, an thích. § Thông "dật" .
7. Một âm là "điệt". (Động) Thay đổi, luân lưu. § Thông "điệt" .
8. Một âm nữa là "triệt". (Danh) Vết bánh xe đi qua. § Thông "triệt" .

điệt

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vượt qua, siêu việt. ◎ Như: "đạo dật bách vương" đạo cao vượt cả trăm vua trước.
2. (Động) Xung đột, đột kích. ◇ Tả truyện : "Cụ kì xâm dật ngã dã" (Ẩn Công cửu niên ) Sợ nó lấn đến ta.
3. (Động) Thất lạc, tán thất.
4. (Động) Đầy tràn. § Thông "dật" .
5. (Động) Chạy trốn, bôn trì. § Thông "dật" .
6. (Tính) An nhàn, an thích. § Thông "dật" .
7. Một âm là "điệt". (Động) Thay đổi, luân lưu. § Thông "điệt" .
8. Một âm nữa là "triệt". (Danh) Vết bánh xe đi qua. § Thông "triệt" .

Từ điển Thiều Chửu

① Xe chạy vượt qua. Vì thế nên ở sau mà vượt hơn trước cũng gọi là dật. Như đạo dật bách vương đạo cao vượt cả trăm vua trước.
② Xung đột. Lấy sức binh mà xung đột vào gọi là xâm dật .
③ Thất lạc. Cùng nghĩa với chữ dật hay . Như dật sự nghĩa là sự thất lạc, sách không thấy chép, chỉ nghe thấy di truyền lại. Cũng đọc là chữ điệt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vượt lên, vượt hơn, hơn hẳn, phi thường: Hơn hẳn mọi người; Nhân tài phi thường; Đạo cao vượt hơn cả trăm vua trước;
② (văn) Xung đột, đụng chạm: Sợ nó lấn đến ta;
③ (văn) Thất lạc, tản mác (dùng như , bộ , bộ ): Những việc tản mác còn truyền lại, chuyện vặt, giai thoại.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.