Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Phiếm chỉ tin thắng trận.
3. Ngày xưa chỉ tin mừng thi đậu hoặc thăng quan tấn chức. ◇ Vương Thế Trinh 王世貞: "Chư sanh trúng hương tiến, dữ cử tử trúng hội thí giả, quận huyện tắc tất tống tiệp báo" 諸生中鄉薦, 與舉子中會試者, 郡縣則必送捷報 (Cô bất cô lục 觚不觚錄).
4. Tin tức báo cho biết rất nhanh chóng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Tung tích, tin tức, tăm hơi. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Chỉ đương tha ngoại đầu tự tiện tựu lai, thùy tri việt đẳng việt một liễu ảnh hưởng, sử nhân các xứ khứ trảo, na lí trảo đắc trứ" 只當他外頭自便就來, 誰知越等越沒了影響, 使人各處去找, 那裡找得著 (Đệ lục thập nhị hồi) Chỉ tưởng cô ta đi ra ngoài rồi trở vào ngay, không ngờ càng chờ càng chẳng thấy tăm hơi đâu cả, liền sai người đi tìm khắp nơi, nhưng nào có thấy.
3. Căn cứ, nguyên do. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Giá kiện sự một ảnh hưởng, tố bất đắc đích" 這件事沒影響, 做不得的 (Quyển thập bát).
4. Sự tình không thật. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Na Hồ A Hổ thân vi gia nô, nã ảnh hưởng chi sự, bội ân mại chủ tình thật khả hận! Hợp đương trọng hình trách phạt" 那胡阿虎身為家奴, 拿影響之事, 背恩賣主, 情實可恨! 合當重刑責罰 (Quyển thập nhất).
5. Ấn tượng mơ hồ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Lời, bài viết giải thích. ◎ Như: "tân cơ khí thượng phụ hữu nhất trương dụng pháp thuyết minh" 新機器上附有一張用法說明.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Hết lòng ngưỡng mộ. ◇ Sử Kí 史記: "Kim Tần nam diện nhi vương thiên hạ, thị thượng hữu thiên tử dã. Kí nguyên nguyên chi dân kí đắc an kì tính mệnh, mạc bất hư tâm nhi ngưỡng thượng, đương thử chi thì, thủ uy định công, an nguy chi bổn tại ư thử hĩ" 今秦南面而王天下, 是上有天子也. 既元元之民冀得安其性命, 莫不虛心而仰上, 當此之時, 守威定功, 安危之本在於此矣 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀).
3. Giả tình giả ý. ◇ Thiên địa hội thi ca tuyển 天地會詩歌選: "Như hữu hư tâm hòa giả ý, Hồng môn pháp luật bất lưu tình" 如有虛心和假意, 洪門法律不留情 (Mạc học Bàng Quyên hại Tôn Tẫn 莫學龐涓害孫臏).
4. Trong lòng lo sợ. ◇ Quan tràng hiện hình kí 官場現形記: "Tựu thị Hoàng Lão Da, Chu Lão Da, hiểu đắc thống lĩnh giá thoại bất thị thuyết đích tự kỉ, bất miễn tổng hữu điểm hư tâm, tĩnh tiễu tiễu đích nhất thanh dã bất cảm ngôn ngữ" 就是黃老爺, 周老爺, 曉得統領這話不是說的自己, 不免總有點虛心, 靜悄悄的一聲也不敢言語 (Đệ thập tam hồi).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Tỉ dụ sự tình nặng hay nhẹ, chậm hay gấp. ◇ Nguyên Chẩn 元稹: "Thiếu học độc kinh sử tử, chí cổ kim thành bại chi ngôn, vưu sở cùng cứu, toại quán xuyên ư thần xu quỷ tàng chi gian, nhi tận đắc cầm túng thỉ trương chi thuật hĩ" 少學讀經史子, 至古今成敗之言, 尤所窮究, 遂貫穿於神樞鬼藏之間, 而盡得擒縱弛張之術矣 (Đường Cố Nam Dương quận vương tặng mỗ quan bi văn minh 唐故南陽郡王贈某官碑文銘) Thời trẻ học tập kinh sử, cho tới lời thành công thất bại xưa nay, càng nghiên cứu sâu xa thì càng thông suốt cái chỗ thần kì áo diệu của binh thư, mà đạt được hết cái thuật phải nắm hay buông, khi căng lúc chùng vậy.
Từ điển trích dẫn
2. Đi học, đến nhà trường để học. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Cận nhân nữ học sanh ai thống quá thương, bổn tự khiếp nhược đa bệnh đích, xúc phạm cựu chứng, toại liên nhật bất tằng thượng học" 近因女學生哀痛過傷, 本自怯弱多病的, 觸犯舊症, 遂連日不曾上學 (Đệ nhị hồi) Gần đây vì cô học trò quá thương xót, vốn người yếu đuối lắm bệnh, phạm phải chứng cũ, nên nhiều ngày không đi học.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Tại vùng phụ cận nam bắc vĩ tuyến 30 độ, không khí do áp xuất cao thổi hướng về đường xích đạo, vì chịu ảnh hưởng của trái đất tự chuyển động, ở bắc bán cầu biến thành gió đông bắc, ở nam bán cầu biến thành gió đông nam; vì hướng gió này tuân theo quy luật ổn định nên gọi là "tín phong" 信風.
3. Tùy theo sức gió, theo gió.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Không hiểu ra, không tỉnh ngộ. ◇ Trần Lâm 陳琳: "Nê trệ cẩu thả, một nhi bất giác" 泥滯苟且, 沒而不覺 (Hịch Ngô tướng giáo bộ khúc văn 檄吳將校部曲文) Câu nệ cẩu thả, không hề tỉnh ngộ gì cả.
3. Không nhận ra, không cảm thấy. ◇ Lưu Cơ 劉基: "Đãn tích cảnh vật giai, Bất giác đạo lộ trường" 但惜景物佳, 不覺道路長 (Vãn chí thảo bình dịch 晚至草平驛) Vì yêu cảnh vật đẹp, Không cảm thấy đường dài.
4. Không biết, chẳng hay, không ngờ đến. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Bất giác nhẫm nhiễm quang âm, tảo quá bán niên chi thượng" 不覺荏苒光陰, 早過半年之上 (Đệ nhị hồi) Chẳng hay thấm thoát tháng ngày, đã quá nửa năm.
5. Không ngăn được, không nhịn được. § Cũng như "bất câm" 不禁. ◇ Lí Lăng 李陵: "Thần tọa thính chi, bất giác lệ hạ" 晨坐聽之, 不覺淚下 (Đáp Tô Vũ thư 答蘇武書) Sáng ngồi nghe, không khỏi rớt nước mắt.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Khống chế, chỉ huy, nắm giữ.
3. Phương pháp văn chương buông nắm, khai hợp biến hóa đa dạng. ◇ Điều khê ngư ẩn tùng thoại tiền tập 苕溪漁隱叢話前集: "Thi thiên đương hữu thao túng, bất khả câu dụng nhất luật" 詩篇當有操縱, 不可拘用一律 (Đông Pha tứ 東坡四, Thạch lâm thi thoại 石林詩話).
4. Xét xử, quyết đoán. ◇ Lữ Thiên Thành 呂天成: "[Tiểu sanh kinh trạng] Cổ tẩu sát nhân liễu! Giá chẩm ma hảo? [Mạt] Tấu thỉnh thánh tài thao túng. Nã hạ ngục chẩm dong tông" [小生驚狀]瞽瞍殺人了! 這怎麼好? [末] 奏請聖裁操縱. 拿下獄怎容鬆 (Tề đông tuyệt đảo 齊東絕倒, Đệ nhất xích 第一齣).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Tỉ dụ lấy cái kém nối theo cái tốt, trước sau không tương xứng. § Thường dùng về tác phẩm văn học nghệ thuật. ◇ Hồ Thích 胡適: "(Kim) Thánh Thán đoán định "Thủy hử" chỉ hữu thất thập hồi, nhi mạ La Quán Trung vi cẩu vĩ tục điêu" 聖嘆斷定《水滸》只有七十回, 而罵羅貫中為狗尾續貂 (Thủy hử truyện khảo chứng 水滸傳考證, Tứ 四).
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.