kị binh

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lính cưỡi ngựa, đánh giặc trên mình ngựa — Ngày nay chỉ lính thiết giáp, đánh giặc trên xe bọc sắt.

kỵ binh

phồn thể

Từ điển phổ thông

kỵ binh, lính đánh ngựa

suy cử

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nâng người khác lên địa vị cao hơn, cho xứng đáng với tài đức của người đó. Cất nhắc lên.

thôi cử

phồn thể

Từ điển phổ thông

chọn lọc, chọn lựa
họa, hoạch
huà ㄏㄨㄚˋ

họa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đẹp thùy mị

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đẹp thùy mị. Xem .

hoạch

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên tĩnh — Đẹp đẽ.
đan, đàn
dān ㄉㄢ

đan

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hơi sức đã tàn

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Hơi sức đã tàn.

đàn

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kiệt sức. Đuối sức.
sác, sước
chuò ㄔㄨㄛˋ

sác

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bàn luận cho ra lẽ — Bàn tính, tính toán — Vẻ nghiêm trang của đàn bà con gái. Cũng nói: Sác sác.

sước

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chỉnh lý, chỉnh đốn, làm cho ngay ngắn
phong, phùng
fēng ㄈㄥ, féng ㄈㄥˊ

phong

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nổi bồng bềnh
2. (tiếng nước)

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tiếng nước.

phùng

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nổi trên nước. Td: Phùng phùng ( bồng bềnh ).
đoán, đoạn
duàn ㄉㄨㄢˋ

đoán

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đá mài dao

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đá mài, đá mài dao.

đoạn

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đá mài, để mài dao.
quyết, quắc, quặc
jué ㄐㄩㄝˊ

quyết

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái bào đất

quắc

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái cuốc lớn (nông cụ).

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Cái cuốc to.

quặc

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bừa lớn.
mô, mạc
má ㄇㄚˊ, mò ㄇㄛˋ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: hà mô )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "hà mô" .

Từ điển Thiều Chửu

① Xem chữ oa .

Từ điển Trần Văn Chánh

Cv. . Xem [háma].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hà mô : Con ễnh ương — Một Âm là Mạc. Xem Mạc.

Từ ghép 2

mạc

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài muỗi nhỏ — Một âm là Mô. Xem Mô.
bách, bạc
bó ㄅㄛˊ

bách

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây cột ở trong bức tường ( tường đời xưa đắp bằng đất, trong phải có cột cho chắc ) — Tên một loại cây.

bạc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: bạc lô ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Bạc lô" khúc gỗ ngắn trên đầu cột xà nhà.

Từ điển Trần Văn Chánh

】bạc lô [bólú] Khối gỗ vuông trên đầu cột.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dây cột ở bên trong bức tường. Thời cổ tường nhà đắp bằng đất, nên bên trong phải trồng cột giữ cho chắc.

Từ ghép 2

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.