dửu, dữu, tú
xiù ㄒㄧㄡˋ, yǒu ㄧㄡˇ

dửu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cỏ vực (hay mọc trong ruộng làm hại lúa)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỏ vực (Setaria viridis), thân mọc thành nhánh cứng, không có lông, mùa hè mọc ra tua lúa, hình như đuôi chó, nên còn có tên là "cẩu vĩ thảo" .
2. (Danh) Người hay sự vật xấu xa ác hại. ◎ Như: "lương dửu bất tề" người tốt người xấu không như nhau.
3. (Tính) Xấu xa, ác hại. ◎ Như: "dửu ngôn" lời nói độc ác.
4. § Ta quen đọc là "tú".

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ vực, hay mọc trong ruộng lúa làm hại lúa. Cho nên cái gì ác hại cũng gọi là dửu. Tục dân tốt gọi là lương , tục dân xấu gọi là dửu . Ta quen đọc là chữ tú.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (thực) Cỏ sâu róm, cỏ đuôi chó, cỏ vực;
② (văn) Người xấu.

Từ ghép 1

dữu

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài lúa dại — Xấu xa. Chẳng hạn Dữu ngôn ( lời nói xấu xa ). Ta có người đọc Tú.

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỏ vực (Setaria viridis), thân mọc thành nhánh cứng, không có lông, mùa hè mọc ra tua lúa, hình như đuôi chó, nên còn có tên là "cẩu vĩ thảo" .
2. (Danh) Người hay sự vật xấu xa ác hại. ◎ Như: "lương dửu bất tề" người tốt người xấu không như nhau.
3. (Tính) Xấu xa, ác hại. ◎ Như: "dửu ngôn" lời nói độc ác.
4. § Ta quen đọc là "tú".

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ vực, hay mọc trong ruộng lúa làm hại lúa. Cho nên cái gì ác hại cũng gọi là dửu. Tục dân tốt gọi là lương , tục dân xấu gọi là dửu . Ta quen đọc là chữ tú.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (thực) Cỏ sâu róm, cỏ đuôi chó, cỏ vực;
② (văn) Người xấu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ cỏ, còn gọi là Cầu vĩ thảo ( cỏ đuôi chó ) — Xấu xa. Td: Tú ngôn ( lời nói xấu xa ).
bát, bản, bổn
bèn ㄅㄣˋ

bát

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ruột tre — Vẻ thô xấu — Dáng ngu đần. Cũng đọc Bổn.

Từ ghép 2

bản

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dốt, ngốc, đần độn, tối dạ: Khờ khạo, ngu dốt; Đứa bé này đần quá;
② Chậm chạp, vụng về: Ăn vụng nói về;
③ Nặng, cồng kềnh, thô kệch, cục mịch, cục kịch: Cái rương cồng kềnh quá; Việc nặng nhọc.

bổn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đần, dốt, ngốc
2. chậm chạp, vụng về
3. cồng kềnh, cục kịch, nặng nề

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ngu dốt, đần độn, tối dạ. ◎ Như: "ngu bổn" ngu đần. ◇ Cù Hựu : "Ngã thân vi cùng thư sanh, thiên tính hựu ngu muội bổn chuyết" , (Vĩnh Châu dã miếu kí ) Kẻ này vốn là học trò nghèo, tính tình lại ngu dốt vụng về.
2. (Tính) Chậm chạp, vụng về. ◎ Như: "bổn thủ bổn cước" chân tay vụng về, chậm chạp.
3. (Tính) Nặng nề, cồng kềnh. ◎ Như: "tương tử thái bổn" cái rương cồng kềnh quá.

Từ điển Thiều Chửu

① Sù sì, cục kịch, vật gì nặng nề gọi là bổn trọng . Tục gọi kẻ ngu dốt là bổn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dốt, ngốc, đần độn, tối dạ: Khờ khạo, ngu dốt; Đứa bé này đần quá;
② Chậm chạp, vụng về: Ăn vụng nói về;
③ Nặng, cồng kềnh, thô kệch, cục mịch, cục kịch: Cái rương cồng kềnh quá; Việc nặng nhọc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ruột tre — Vẻ thô xấu — Dáng ngu đần. Cũng đọc Bát.

Từ ghép 2

loa, lõa, lỗi
luǒ ㄌㄨㄛˇ

loa

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh nổi hạch lớn ở cổ, tức bệnh tràng hạc. Cũng gọi là Loa lịch . Cũng đọc Lỗi.

lõa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: lỗi lịch ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Lỗi lịch" bệnh tràng nhạc, trong cổ kết hạch từng chùm.
2. § Ta quen đọc là "lõa".

Từ điển Thiều Chửu

① Lỗi lịch chứng tràng nhạc, cổ có từng chùm nhọt như một tràng nhạc ngựa, có khi nó ăn lan cả xuống ngực xuống nách nên cũng gọi là lịch quán . Ta quen đọc là chữ lõa.

Từ điển Trần Văn Chánh

Từ ghép 2

lỗi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: lỗi lịch ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Lỗi lịch" bệnh tràng nhạc, trong cổ kết hạch từng chùm.
2. § Ta quen đọc là "lõa".

Từ điển Thiều Chửu

① Lỗi lịch chứng tràng nhạc, cổ có từng chùm nhọt như một tràng nhạc ngựa, có khi nó ăn lan cả xuống ngực xuống nách nên cũng gọi là lịch quán . Ta quen đọc là chữ lõa.

Từ điển Trần Văn Chánh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lỗi lịch : Bệnh sưng hạch lớn ở cổ, tức bệnh tràng nhạc. Cũng đọc Loa.

Từ ghép 2

sưởng, thảng
chǎng ㄔㄤˇ, tǎng ㄊㄤˇ

sưởng

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng dạ chán nản, chẳng để ý tới gì. Cũng đọc Thảng, hoặc Thưởng.

Từ ghép 1

thảng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngã lòng

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) "Thảng hoảng" : (1) Thất ý, không vui, trù trướng. (2) Mô hồ, hoảng hốt. (3) Vẻ không yên lòng, tâm thần bất an.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ngã lòng;
②【】thảng hoảng [tăng huăng] a. Ngã lòng; b. Mơ hồ không rõ.
di, đãi
dài ㄉㄞˋ, tái ㄊㄞˊ, yí ㄧˊ

di

phồn thể

Từ điển phổ thông

đưa tặng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Để lại, lưu truyền. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Dĩ di hậu thế" (Nhiêu nga bi ) Để lưu truyền lại đời sau.
2. (Động) Đưa tặng, biếu, cho. § Thông "di" .

Từ điển Thiều Chửu

① Đưa tặng. Như di thư đưa thơ cho.
② Di truyền, để lại. Cùng nghĩa với chữ di .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Để lại, truyền lại cho người khác — Một âm khác là Đãi. Xem âm Đãi.

Từ ghép 1

đãi

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dối trá. Khinh lờn. Như chữ Đãi 紿. Một âm khác là Di. Xem Di.

Từ ghép 1

duệ, nhuệ, đoái
duì ㄉㄨㄟˋ, ruì ㄖㄨㄟˋ, yuè ㄩㄝˋ

duệ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sắc, bén.
2. (Tính) Nhọn. ◇ Đỗ Phủ : "Duệ đầu tướng quân lai hà trì, Lệnh ngã tâm trung khổ bất túc" , (Cửu vũ kì vương tướng quân bất chí ) Tướng quân đầu nhọn đến sao mà chậm trễ, Khiến cho lòng ta khổ sở biết bao.
3. (Tính) Mạnh mẽ, tinh nhuệ. ◇ Chiến quốc sách : "Sử khinh xa duệ kị xung Ung Môn" 使 (Tề sách nhất ) Cho xe nhẹ quân kị hùng mạnh xông thẳng tới Ung Môn.
4. (Tính) Nhạy, thính. ◎ Như: "cảm giác mẫn duệ" cảm giác bén nhạy.
5. (Phó) Nhanh chóng, rõ rệt. ◇ Liêu trai chí dị : "Phụ phẫn khuể đắc tật, thực duệ giảm" 忿, (Vân La công chúa ) Cha tức giận quá phát bệnh, ăn uống rõ ràng kém đi.
6. (Danh) Vũ khí sắc, nhọn. ◇ Hán Thư : "Bị kiên chấp duệ, tự suất sĩ tốt" , (Cao Đế kỉ hạ ) Mặc áo giáp cầm gươm, tự mình thống suất binh lính.
7. (Danh) Lực lượng hùng mạnh. ◎ Như: "dưỡng tinh súc duệ" nuôi dưỡng lực lượng giỏi mạnh.
8. (Danh) Họ "Duệ".
9. § Ta quen đọc là "nhuệ".
10. § Cũng viết là .

Từ ghép 2

nhuệ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. sắc, nhọn
2. mũi nhọn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sắc, bén.
2. (Tính) Nhọn. ◇ Đỗ Phủ : "Duệ đầu tướng quân lai hà trì, Lệnh ngã tâm trung khổ bất túc" , (Cửu vũ kì vương tướng quân bất chí ) Tướng quân đầu nhọn đến sao mà chậm trễ, Khiến cho lòng ta khổ sở biết bao.
3. (Tính) Mạnh mẽ, tinh nhuệ. ◇ Chiến quốc sách : "Sử khinh xa duệ kị xung Ung Môn" 使 (Tề sách nhất ) Cho xe nhẹ quân kị hùng mạnh xông thẳng tới Ung Môn.
4. (Tính) Nhạy, thính. ◎ Như: "cảm giác mẫn duệ" cảm giác bén nhạy.
5. (Phó) Nhanh chóng, rõ rệt. ◇ Liêu trai chí dị : "Phụ phẫn khuể đắc tật, thực duệ giảm" 忿, (Vân La công chúa ) Cha tức giận quá phát bệnh, ăn uống rõ ràng kém đi.
6. (Danh) Vũ khí sắc, nhọn. ◇ Hán Thư : "Bị kiên chấp duệ, tự suất sĩ tốt" , (Cao Đế kỉ hạ ) Mặc áo giáp cầm gươm, tự mình thống suất binh lính.
7. (Danh) Lực lượng hùng mạnh. ◎ Như: "dưỡng tinh súc duệ" nuôi dưỡng lực lượng giỏi mạnh.
8. (Danh) Họ "Duệ".
9. § Ta quen đọc là "nhuệ".
10. § Cũng viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sắc bén, nhọn, mũi nhọn: Sắc bén, sâu sắc;
② Nhanh, gấp, tinh nhanh, lanh lợi: Nhạy, nhạy cảm, rất thính; 退 Nó tiến lên nhanh và lui cũng nhanh (Mạnh tử);
③ Mạnh, hùng mạnh, tinh nhuệ: Hăng hái tiến lên, tiến mạnh bước; Quân đội tinh nhuệ; Tinh nhuệ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Nhuệ .

Từ ghép 4

đoái

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Đoái .
lõa, lỏa
luǒ ㄌㄨㄛˇ

lõa

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trái cây mọc bò trên đất, như dưa chẳng hạn. Còn trái cây ở trên cành cao, gọi là quả.

lỏa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

quả của cây cỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trái của loài cây gọi là "quả" , trái của loài cỏ gọi là "lỏa" . ◎ Như: "quả lỏa" chỉ chung rau trái. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Thải tân cập quả lỏa" (Đề Bà Đạt Đa phẩm đệ thập nhị ) Lượm củi và rau trái.

Từ điển Thiều Chửu

① Quả của loài cây gọi là quả , quả của loài cỏ gọi là lỏa .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Quả của loài dưa.
chuy, tri, truy
zī ㄗ

chuy

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ lụa đen.

Từ ghép 5

tri

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. lụa thâm
2. màu đen

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Màu đen. ◇ Vương Sung : "Bạch sa nhập tri, bất nhiễm tự hắc" , (Luận hành , Trình tài ) Lụa trắng vào chỗ màu đen, không nhuộm cũng tự thành đen.
2. (Danh) Áo nhà sư. ◎ Như: "phi truy" khoác áo nhà sư (đi tu). ◇ Nho lâm ngoại sử : "Tự thử canh cải tính danh, tước phát phi tri khứ liễu" , (Đệ bát hồi) Từ nay thay đổi họ tên, cạo tóc mặc áo sư đi tu.
3. (Danh) Chỉ các sư, tăng lữ. ◎ Như: "tri lưu" tăng lữ.
4. (Động) Nhuộm đen. ◇ Luận Ngữ : "Bất viết kiên hồ, ma nhi bất lân; bất viết bạch hồ, niết nhi bất tri" , ; , (Dương Hóa ) Đã chẳng nói cái gì (thực) cứng dắn thì mài cũng không mòn sao? Đã chẳng nói cái gì (thực) trắng thì nhuộm cũng không thành đen sao?
5. (Tính) Đen, thâm. ◇ Thi Kinh : "Tri y chi tịch hề, Tệ dư hựu cải tác hề" , (Trịnh phong , Tri y ) Áo đen rộng lớn hề, (Hễ) rách thì chúng tôi đổi cho hề.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Lụa thâm;
② (Màu) đen: Áo đen; Những người mặc áo đen (chỉ các nhà sư); Khoác áo đen (cắt tóc đi tu).

truy

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. lụa thâm
2. màu đen

Từ điển Thiều Chửu

① Lụa thâm.
② Nhà chùa hay mặc áo đen nên gọi các sư là truy lưu , cắt tóc đi tu gọi là phi truy .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Lụa thâm;
② (Màu) đen: Áo đen; Những người mặc áo đen (chỉ các nhà sư); Khoác áo đen (cắt tóc đi tu).
kị, kỵ
jì ㄐㄧˋ

kị

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Răn dạy, cáo giới.
2. (Động) Cấm kị. § Cũng như "kị" .

kỵ

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Răn dạy.
nhĩ, nhị
ěr ㄦˇ

nhĩ

phồn thể

Từ điển phổ thông

nguyên tố eribi, Er

Từ điển Trần Văn Chánh

Eribi (Erbium, kí hiệu Er).

nhị

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái câu liêm, tức cái liềm có cán dài, một thứ vũ khí thời xưa — Cái lưỡi câu.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.