quyên
juān ㄐㄩㄢ, xuàn ㄒㄩㄢˋ, yuàn ㄩㄢˋ

quyên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. dòng nước nhỏ
2. kén chọn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dòng nước nhỏ.
2. (Danh) Hoạn quan gọi là "trung quyên" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Mã Nguyên Nghĩa, ám tê kim bạch, kết giao trung quyên Phong Tư, dĩ vi nội ứng" , , , (Đệ nhất hồi ) Mã Nguyên Nghĩa ngầm đem vàng lụa kết giao với hoạn quan Phong Tư, để làm nội ứng.
3. (Danh) Họ "Quyên".
4. (Tính) Nhỏ, bé. ◎ Như: "quyên trích" giọt nước, "quyên ai" hạt bụi li ti. ◇ Nguyễn Trãi : "Quyên ai hà dĩ đáp quân ân" (Thứ Cúc Pha tặng thi ) Biết lấy gì mà báo đáp ơn vua được mảy may.
5. (Tính) Sạch, thanh khiết. ◎ Như: "quyên khiết" thanh khiết.
6. (Động) Kén chọn. ◎ Như: "quyên cát nhật" chọn ngày tốt lành.

Từ điển Thiều Chửu

① Dòng nước nhỏ, như quyên trích giọt nước tí tẹo, quyên ai hạt bụi tí tẹo, đều là nói ví sự nhỏ mọn cả.
② Kén chọn, như quyên cát chọn ngày tốt lành.
③ Sạch, hoạn quan cũng gọi là trung quyên .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nước nhỏ giọt, nước rỉ ra;
② Chọn: Chọn ngày tốt;
③ Sạch;
④ Xem [zhongjuan].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dòng nước nhỏ — Trừ dỏ đi — Lựa chọn.

Từ ghép 6

san, sán
shàn ㄕㄢˋ

san

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. chê cười
2. quở trách

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chê bai, phỉ báng, trào phúng, giễu cợt. ◎ Như: "san tiếu" chê cười. ◇ Luận Ngữ : "Ố cư hạ lưu nhi san thượng giả" (Dương Hóa ) Ghét kẻ ở dưới mà hủy báng người trên.
2. (Tính) "San san" bẽ mặt, xấu hổ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hương Lân phản thảo liễu một thú, liên Tần Chung dã san san đích, các quy tọa vị khứ liễu" , , (Đệ nhất hồi) Hương Lân thành thử mất hứng thú, Tần Chung cũng bẽ mặt, đều đi về chỗ ngồi.
3. § Còn đọc là "sán".

Từ điển Thiều Chửu

① Chê, quở trách, kẻ dưới chê người trên gọi là san. Như san tiếu chê cười. Có khi đọc là sán.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chê trách: Chê cười;
② Xấu hổ, ngượng ngập: Xấu hổ, thẹn mặt, bẽ mặt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói xấu. Chê bai.

Từ ghép 1

sán

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chê bai, phỉ báng, trào phúng, giễu cợt. ◎ Như: "san tiếu" chê cười. ◇ Luận Ngữ : "Ố cư hạ lưu nhi san thượng giả" (Dương Hóa ) Ghét kẻ ở dưới mà hủy báng người trên.
2. (Tính) "San san" bẽ mặt, xấu hổ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hương Lân phản thảo liễu một thú, liên Tần Chung dã san san đích, các quy tọa vị khứ liễu" , , (Đệ nhất hồi) Hương Lân thành thử mất hứng thú, Tần Chung cũng bẽ mặt, đều đi về chỗ ngồi.
3. § Còn đọc là "sán".

Từ điển Thiều Chửu

① Chê, quở trách, kẻ dưới chê người trên gọi là san. Như san tiếu chê cười. Có khi đọc là sán.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chê trách: Chê cười;
② Xấu hổ, ngượng ngập: Xấu hổ, thẹn mặt, bẽ mặt.
zuǒ ㄗㄨㄛˇ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giúp đỡ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giúp. ◎ Như: "phụ tá" giúp đỡ. ◇ Hàn Dũ : "Thị niên, ngô tá nhung Từ Châu" (Tế thập nhị lang văn ) Năm đó, chú giúp việc binh ở Từ Châu.
2. (Động) Phụ với người khác ăn uống, khuyến ẩm, phối thực. ◎ Như: "tá tửu" cùng uống rượu.
3. (Danh) Người giúp đỡ, người phụ trợ. ◎ Như: "huyện tá" chức quan giúp việc quan huyện.
4. (Tính) Phó, thứ hai, ở địa vị phụ trợ. ◎ Như: "tá xa" xe phó (ngày xưa dành cho vua đi chinh chiến hoặc săn bắn).

Từ điển Thiều Chửu

① Giúp.
② Thứ hai, như huyện tá chức quan giúp việc quan huyện.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giúp đỡ: Giúp việc;
② Người giúp đỡ: Người giúp việc, người trợ tá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đứng ở bên trái mình để giúp đỡ mình ( chữ Tả cạnh chữ Nhân ) — Giúp đỡ — Người đứng phó. Phụ tá.

Từ ghép 16

cung
gōng ㄍㄨㄥ

cung

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

kính cẩn, cung kính

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kính trọng, tôn kính. ◇ Khổng Tử gia ngữ : "Cung lão tuất ấu" (Đệ tử hành ) Kính già thương trẻ.
2. (Động) Tuân hành. ◇ Tam quốc chí : "Sơ giai phố uy, túc dạ cung chức" , (Hoàng Cái truyện ) Trước đều sợ oai, sớm tối phụng hành chức việc.
3. (Động) Xưng tán, khen ngợi. ◎ Như: "cung duy" kính nghĩ (thường dùng trong thư từ, tỏ ý xưng tụng tôn kính). ◇ Lỗ Tấn : "Triệu thái thái hựu cáo tố liễu Triệu thái da nhi thả trước thật cung duy liễu nhất phiên" (A Q chánh truyện Q) Cụ Cố bà lại nói lại với cụ Cố ông và hết sức khen ngợi thêm lần nữa.
4. (Danh) Phép chắp tay làm lễ. ◎ Như: "đả cung tác ấp" chắp tay vái chào.
5. (Danh) Họ "Cung".
6. (Tính) Khiêm hòa. ◎ Như: "cung kính" kính cẩn, "khiêm cung hữu lễ" kính cẩn lễ phép.
7. (Phó) Nghiêm trang, kính cẩn. ◎ Như: "tẩy nhĩ cung thính" rửa tai để kính cẩn lắng nghe.

Từ điển Thiều Chửu

① Cung kính. Sự kính đã tỏ lộ ra ngoài gọi là cung.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cung kính.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghiêm trang kính cẩn.

Từ ghép 20

Từ điển trích dẫn

1. Sửa sang ngay ngắn, bình trị, bình chỉnh. ◇ Tân Đường Thư : "Bình dị đạo lộ, dĩ đãi tây quân" , 西 (Trương Mậu Chiêu truyện ).
2. Bằng phẳng rộng rãi. ◇ Quản Tử : "Địa hiểm uế bất bình dị, tắc san bất đắc kiến" , (Hình thế giải ).
3. Tính tình ôn hòa ninh tĩnh, khiêm tốn hòa ái. ◇ Trang Tử : "Thánh nhân hưu hưu yên, tắc bình dị hĩ; bình dị tắc điềm đạm hĩ" , ; (Khắc ý ).
4. Bình hòa giản dị. ◇ Lão tàn du kí : "Học vấn cực kì uyên bác, tính tình hựu cực kì bình dị" , (Đệ thập bát hồi).
5. Dễ hiểu. ◇ Phương Hiếu Nhụ : "Kì ngôn bình dị minh thiết, diệc vị hữu sở vị kì quái" , (Đáp Vương Trọng Tấn ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dễ dãi, không cầu kì.
đường
táng ㄊㄤˊ

đường

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái ao
2. lỏng, chất lỏng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ao nước.
2. (Tính) Sền sệt, trạng thái giữa lỏng và đặc. ◎ Như: "đường tiện" 便 phân lỏng, "đường tâm" sền sệt, "đường tâm đản" trứng nấu hơi chín hồng đào.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái ao.
② Lỏng, đi rửa lỏng dạ gọi là tiện đường 便.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bùn. (Ngr) Loãng, lỏng: 便 Phân loãng;
② (văn) Cái ao.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái ao. Nhão — Có nước. Chẳng hạn luộc trứng chưa chín hẳn, cái lòng đỏ còn nhão, gọi là Đường tâm.
táp, tạp
zā ㄗㄚ

táp

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lượng từ: vòng. ◎ Như: "nhất táp" một vòng. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Chu táp hữu viên lâm" (Hóa thành dụ phẩm đệ thất ) Chung quanh có vườn rừng.
2. (Động) Bao quanh, vây quanh. ◇ Nguyên Kết : "Thanh cừ táp đình đường" (Chiêu đào ) Ngòi nước trong bao quanh sân nhà.
3. (Tính) Đầy, khắp cả. ◇ Thẩm Thuyên Kì : "Phổ thiên giai diệt diễm, Táp địa tận tàng yên" , (Hàn thực ) Khắp trời đều tắt mọi ánh lửa, Suốt cả mặt đất không còn khói ẩn giấu đâu nữa.
4. § Ghi chú: Nguyên là chữ "táp" .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Vòng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Táp .

tạp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

một vòng xung quanh

Từ điển Thiều Chửu

① Một vòng, quanh khắp một vòng gọi là nhất tạp nguyên là chữ tạp .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Vòng.
ngỗ
wǔ ㄨˇ

ngỗ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đối lập

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Bằng nhau, như nhau, tương đồng.
2. (Danh) Họ "Ngỗ".
3. (Danh) "Ngỗ tác" tên một chức lại để khám xét các người bị tử thương. § Xem từ này.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngỗ tác tên một chức lại để khám xét các người tử thương.

Từ điển Trần Văn Chánh

】ngỗ tác [wưzuò] (Chức) quan khám nghiệm tử thi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một đôi. Một cặp — Một chống một. Tay đôi.

Từ ghép 1

đãm, đạm, đảm
dàn ㄉㄢˋ

đãm

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) (Tóc) rủ xuống. ◇ Thi Kinh : "Đãm bỉ lưỡng mao, Thật duy ngã nghi" , (Dung phong , Bách chu ) Tóc rủ hai trái đào, Thật là bạn lứa của ta.

đạm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tóc rủ xuống

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tóc rủ xuống.

đảm

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng tóc rũ xuống.
hãnh
xìng ㄒㄧㄥˋ

hãnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

may mắn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thân cận. ◎ Như: "hãnh thần" bề tôi thân cận.
2. (Phó) May mắn. ◎ Như: "kiểu hãnh" cầu may, "hãnh tồn" may còn. § Cùng nghĩa như chữ "hạnh" .

Từ điển Thiều Chửu

① May, như kiểu hãnh cầu may. Cũng cùng nghĩa như chữ hạnh may.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ). Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

May mắn. Chẳng hạn Hãnh tồn ( May mắn còn được ) — Kiêu căng. Chẳng hạn Kiêu hãnh — Thân mật gần gũi.

Từ ghép 6

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.