hẫn, khấn, ngận
hěn ㄏㄣˇ

hẫn

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rất, lắm, quá, hết sức: Rất tốt, tốt lắm; Tốt quá, tốt hết sức; Rất thích; Hết sức hoan nghênh;
② (văn) Ác: Tàn ác;
③ (văn) Bướng bỉnh;
④ (văn) Tham lam: Lòng tham;
⑤ (văn) Tranh cãi, cãi nhau.

khấn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bướng, ác
2. tham lam
3. rất, lắm

Từ ghép 3

ngận

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bướng, ác
2. tham lam
3. rất, lắm

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Rất, lắm. ◎ Như: "ngận hảo" tốt lắm, "tha ngận hỉ hoan khán thư" nó rất thích đọc sách.
2. (Tính) Tàn ác, hung bạo. § Cũng như "ngận" . ◎ Như: "hung ngận" tàn ác.
3. (Danh) Tranh chấp, tranh tụng. ◇ Lễ Kí : "Ngận vô cầu thắng, phân vô cầu đa" , (Khúc lễ thượng ) Tranh chấp không cầu được hơn, phân chia không đòi nhiều.
4. (Động) Làm trái.

Từ điển Thiều Chửu

① Bướng.
② Ác. Như hung ngận tàn ác.
③ Tham Như tâm ngận lòng tham.
④ Rất, lắm. Như ngận hảo tốt lắm.
⑤ Tranh kiện.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rất, lắm, quá, hết sức: Rất tốt, tốt lắm; Tốt quá, tốt hết sức; Rất thích; Hết sức hoan nghênh;
② (văn) Ác: Tàn ác;
③ (văn) Bướng bỉnh;
④ (văn) Tham lam: Lòng tham;
⑤ (văn) Tranh cãi, cãi nhau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rất, lắm. Td: Ngận hảo ( rất tốt, thường dùng trong Bạch thoại ) — Làm trái lại, không chịu nghe theo.

Từ ghép 1

chẩn, diễn, khẩn
tiǎn ㄊㄧㄢˇ, zhěn ㄓㄣˇ

chẩn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

xoắn, vặn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xoăn lại, xoắn.
2. (Động) Vặn, chuyển, quay ngoặt lại. ◇ Mạnh Tử : "Chẩn huynh chi tí nhi đoạt chi thực" (Cáo tử hạ ) Vặn tay anh mà cướp lấy thức ăn.
3. Một âm là "diễn". (Tính) Lớp xớp, không nhẵn. ◇ Chu Lễ : "Lão ngưu chi giác diễn nhi thác" (Đông quan khảo công kí ) Sừng con bò già nhám và giao nhau.

Từ điển Thiều Chửu

① Chuyển, dây xoăn lại.
② Vặn, như chẩn kì huynh chi tí nhi đoạt chi thực (Mạnh Tử ) vặn tay anh mà cướp lấy ăn.
③ Một âm là diễn. Lớp xớp, không nhẵn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Dây xoăn lại, xoăn dây;
② Vặn: Vặn tay.

Từ ghép 1

diễn

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xoăn lại, xoắn.
2. (Động) Vặn, chuyển, quay ngoặt lại. ◇ Mạnh Tử : "Chẩn huynh chi tí nhi đoạt chi thực" (Cáo tử hạ ) Vặn tay anh mà cướp lấy thức ăn.
3. Một âm là "diễn". (Tính) Lớp xớp, không nhẵn. ◇ Chu Lễ : "Lão ngưu chi giác diễn nhi thác" (Đông quan khảo công kí ) Sừng con bò già nhám và giao nhau.

Từ điển Thiều Chửu

① Chuyển, dây xoăn lại.
② Vặn, như chẩn kì huynh chi tí nhi đoạt chi thực (Mạnh Tử ) vặn tay anh mà cướp lấy ăn.
③ Một âm là diễn. Lớp xớp, không nhẵn.

khẩn

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vặn, xoay đi — Ngang trái.
sa, ta, toa
shā ㄕㄚ, suī ㄙㄨㄟ, suō ㄙㄨㄛ

sa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con giọt sành

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỏ gấu, củ nó gọi là "hương phụ tử" , dùng làm thuốc (Cyperus rotundus). § Còn có tên là "lôi công đầu" , "tục căn thảo" .
2. (Tính) Trên có mọc cỏ gấu. ◎ Như: "toa châu" bãi cỏ gấu, "toa ngạn" bờ cỏ gấu.
3. Một âm là "sa". (Danh) Chỉ "sa kê" con giọt sành, mùa hè thường rung cánh kêu, tiếng như dệt sợi.

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ gấu. Củ nó gọi là hương phụ tử củ gấu, dùng làm thuốc.
② Một âm là sa. Sa kê con giọt sành.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dùng cho tên người hoặc tên địa phương: Huyện Sa-chê (ở Tân Cương, Trung Quốc);
② Con giọt sành. Cg. Xem [suo].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Sa kê — Một âm là Ta. Xem Ta.

Từ ghép 1

ta

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên cây, còn gọi là Sa thảo, rễ to như củ, gọi là Hương phụ tử, dùng làm vị thuốc bắc — Một âm khác là Sa. Xem Sa.

toa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cỏ gấu, củ gấu (dùng làm thuốc)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỏ gấu, củ nó gọi là "hương phụ tử" , dùng làm thuốc (Cyperus rotundus). § Còn có tên là "lôi công đầu" , "tục căn thảo" .
2. (Tính) Trên có mọc cỏ gấu. ◎ Như: "toa châu" bãi cỏ gấu, "toa ngạn" bờ cỏ gấu.
3. Một âm là "sa". (Danh) Chỉ "sa kê" con giọt sành, mùa hè thường rung cánh kêu, tiếng như dệt sợi.

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ gấu. Củ nó gọi là hương phụ tử củ gấu, dùng làm thuốc.
② Một âm là sa. Sa kê con giọt sành.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cỏ gấu (cho ra củ gấu, một vị thuốc bắc có tên là hương phụ tử ). 【】 toa thảo [suocăo] Cỏ gấu (Cyperus rotundus) Xem [sha].

Từ ghép 1

tiêm, tiên, xâm
qīn ㄑㄧㄣ, xiān ㄒㄧㄢ

tiêm

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vải dệt dọc đen ngang trắng (vải carreaux).
2. Một âm là "xâm". (Danh) Dây, dải. ◇ Thi Kinh : "Bối trụ chu xâm" (Lỗ tụng , Bí cung ) Mũ trụ gắn sò, buộc dải đỏ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lụa mịn — Một âm là Xâm. Xem Xâm.

tiên

phồn thể

Từ điển phổ thông

hàng dệt dọc đen ngang trắng

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Hàng dệt dọc đen ngang trắng.

xâm

phồn thể

Từ điển phổ thông

chỉ sợi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vải dệt dọc đen ngang trắng (vải carreaux).
2. Một âm là "xâm". (Danh) Dây, dải. ◇ Thi Kinh : "Bối trụ chu xâm" (Lỗ tụng , Bí cung ) Mũ trụ gắn sò, buộc dải đỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chỉ sợi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợi tơ — Sợi dây — Một âm khác là Tiêm. Xem Tiêm.
sá, xóa, xá
chà ㄔㄚˋ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mạch núi nhỏ, do rặng núi lớn phân ra.

xóa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngã ba, chỗ rẽ, chỗ ngoặt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỗ đường hoặc núi rẽ. ◎ Như: "lộ xóa tử" đường rẽ. ◇ Thủy hử truyện : "Khước lai đáo nhất thị trấn thượng, địa danh hoán tố Thụy Long trấn, khước thị cá tam xóa lộ khẩu" , , (Đệ tam thập nhị hồi) Đến một thị trấn, tên gọi là trấn Thụy Long, ở ngã ba đường.
2. (Danh) Việc xảy ra bất ngờ, việc trục trặc. ◎ Như: "xuất xóa" xảy ra việc bất ngờ.
3. (Danh) Sự tránh né, đánh lảng (chuyện đang nói hoặc sự chú ý của người khác).
4. (Động) Tránh, lảng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tập Nhân kiến tha thuyết thoại tạo thứ, liên mang xóa đạo: Ma ma, nhĩ phạp liễu, tọa tọa cật trà bãi" , : 『, , (Đệ bát thập nhị hồi) Tập Nhân thấy bà ta ăn nói bộp chộp, liền vội vàng đánh lảng bảo: Bà ơi, bà mệt rồi, ngồi xuống uống trà đi.
5. (Tính) Rẽ ra, có chỗ quặt. ◎ Như: "xóa lộ" đường rẽ, "xóa lưu" sông nhánh.
6. (Tính) Mâu thuẫn, sai lệch. ◎ Như: "nhĩ giá thoại tựu xóa liễu" chuyện mi nói sai lệch rồi.
7. (Phó) Khản tiếng, lạc giọng. ◎ Như: "tha khốc đắc thanh âm đô xóa liễu" nó khóc khản cả tiếng rồi.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngã ba, chỗ đường chia ba ngả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rẽ (sang), quặt (sang), quẹo (sang), quay (sang): Lối rẽ; Ngã ba;
② (văn) Ngả ba;
③ Việc không may, việc bất ngờ: Xảy ra việc không may, xảy ra việc bất ngờ;
④ Lảng: Đánh trống lảng.

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngã ba, chỗ rẽ, chỗ ngoặt

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rẽ (sang), quặt (sang), quẹo (sang), quay (sang): Lối rẽ; Ngã ba;
② (văn) Ngả ba;
③ Việc không may, việc bất ngờ: Xảy ra việc không may, xảy ra việc bất ngờ;
④ Lảng: Đánh trống lảng.
bị, hất, hật
bì ㄅㄧˋ, xī ㄒㄧ, xì ㄒㄧˋ

bị

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) "Hật hật" tiếng cười. ◇ Đái Biểu Nguyên : "Thiên nữ tiếu hật hật" (Bát nguyệt thập lục nhật Trương viên ngoạn nguyệt đắc nhất tự ).
2. (Động) Vang ra, rải ra, truyền ra. ◇ Tả Tư : "Quang sắc huyễn hoảng, phương phức hật hưởng" , (Ngô đô phú ) Ánh sáng rực rỡ, hương thơm tỏa ra.
3. Một âm là "bị". (Danh) Tên đất của nước Lỗ thời Xuân Thu, nay thuộc tỉnh Sơn Đông.

hất

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sắp xếp lại — Tiếng cười. Cũng nói Hất hất.

hật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vang dậy

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) "Hật hật" tiếng cười. ◇ Đái Biểu Nguyên : "Thiên nữ tiếu hật hật" (Bát nguyệt thập lục nhật Trương viên ngoạn nguyệt đắc nhất tự ).
2. (Động) Vang ra, rải ra, truyền ra. ◇ Tả Tư : "Quang sắc huyễn hoảng, phương phức hật hưởng" , (Ngô đô phú ) Ánh sáng rực rỡ, hương thơm tỏa ra.
3. Một âm là "bị". (Danh) Tên đất của nước Lỗ thời Xuân Thu, nay thuộc tỉnh Sơn Đông.

Từ điển Thiều Chửu

① Vang dậy.
② Hật hưởng loài muỗi nhặng, vì nó bay họp từng đàn rất đông, nên nói về sự gì hưng thịnh cũng gọi là hật hưởng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Truyền ra, rải ra;
② Siêng năng, cần cù;
③ 【】hật hưởng [xìxiăng] a. Như nghĩa ①; b. Hưng thịnh, đông nhiều; c. Chỉ sự cảm ứng của thần linh.
phiêu, phiếu, tiêu
biāo ㄅㄧㄠ, piǎo ㄆㄧㄠˇ

phiêu

phồn thể

Từ điển phổ thông

béo (dùng cho động vật)

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ "phiêu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ phiêu .

Từ điển Thiều Chửu

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Béo tốt mập mạp.

phiếu

phồn thể

Từ điển Thiều Chửu

Như

tiêu

phồn thể

Từ điển Thiều Chửu

Như
chinh, chánh, chính
zhēng ㄓㄥ, zhèng ㄓㄥˋ

chinh

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh thuế — Một âm là Chính.

chánh

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Pháp lệnh, sách lược cai trị. ◇ Lễ Kí : "Hà chánh mãnh ư hổ dã" (Đàn cung hạ ) Chính sách hà khắc còn tàn bạo hơn cọp vậy.
2. (Danh) Việc quan, việc nhà nước. ◎ Như: "tòng chánh" ra làm việc quan, "trí chánh" cáo quan.
3. (Danh) Khuôn phép, quy tắc. ◎ Như: "gia chánh" khuôn phép trị nhà.
4. (Danh) Quan chủ coi về một việc. ◎ Như: "học chánh" chức coi việc học, "diêm chánh" chức coi việc muối.
5. (Động) Cai trị, trị lí.
6. (Động) Đem ý kiến, văn bài nghị luận của mình nhờ người xem duyệt. ◎ Như: "trình chánh" đưa cho xem duyệt.
7. § Cũng đọc là "chính".

Từ điển Thiều Chửu

① Làm cho chính, người trên chế ra phép tắc luật lệ để cho kẻ dưới cứ thế mà noi gọi là chánh.
② Việc quan (việc nhà nước), như tòng chánh ra làm việc quan, trí chánh cáo quan.
③ Khuôn phép, như gia chánh khuôn phép trị nhà.
④ Tên quan (chủ coi về một việc) như học chánh chức học chánh (coi việc học), diêm chánh chức diêm chánh (coi việc muối).
⑤ Chất chánh, đem ý kiến hay văn bài nghị luận của mình đến nhờ người xem hộ gọi là trình chánh . Cũng đọc là chữ chính.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chính, chính trị, chính quyền, hành chính: Hành chính; Chấp chính, nắm chính quyền; Bưu chính; Việc nhà;
② (cũ) Việc quan, việc nhà nước: Làm việc quan; Cáo quan về;
③ (cũ) Tên chức quan (phụ trách về một việc): Chức học chính (coi về việc học hành); Chức diêm chính (coi về sản xuất muối);
④ Chất chính: Trình ý kiến hay bài viết của mình nhờ người xem và góp ý hoặc sửa giúp;
⑤ [Zhèng] (Họ) Chính, Chánh.

Từ ghép 4

chính

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

việc của nhà nước, chính trị

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Pháp lệnh, sách lược cai trị. ◇ Lễ Kí : "Hà chánh mãnh ư hổ dã" (Đàn cung hạ ) Chính sách hà khắc còn tàn bạo hơn cọp vậy.
2. (Danh) Việc quan, việc nhà nước. ◎ Như: "tòng chánh" ra làm việc quan, "trí chánh" cáo quan.
3. (Danh) Khuôn phép, quy tắc. ◎ Như: "gia chánh" khuôn phép trị nhà.
4. (Danh) Quan chủ coi về một việc. ◎ Như: "học chánh" chức coi việc học, "diêm chánh" chức coi việc muối.
5. (Động) Cai trị, trị lí.
6. (Động) Đem ý kiến, văn bài nghị luận của mình nhờ người xem duyệt. ◎ Như: "trình chánh" đưa cho xem duyệt.
7. § Cũng đọc là "chính".

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chính, chính trị, chính quyền, hành chính: Hành chính; Chấp chính, nắm chính quyền; Bưu chính; Việc nhà;
② (cũ) Việc quan, việc nhà nước: Làm việc quan; Cáo quan về;
③ (cũ) Tên chức quan (phụ trách về một việc): Chức học chính (coi về việc học hành); Chức diêm chính (coi về sản xuất muối);
④ Chất chính: Trình ý kiến hay bài viết của mình nhờ người xem và góp ý hoặc sửa giúp;
⑤ [Zhèng] (Họ) Chính, Chánh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm cho ngay thẳng. Sắp đặt công việc — Việc sắp đặt trong nước hay một địa phương — Phép tắc lề lối để theo đó mà làm việc — Một âm là Chinh.

Từ ghép 69

bạo chính 暴政bát chính 八政bỉ chính 秕政bính chính 柄政bố chính 布政bưu chính 郵政bưu chính cục 郵政局can chính 干政chấp chính 執政chấp chính 执政chính biến 政變chính cục 政局chính cương 政綱chính đàn 政壇chính đảng 政黨chính giáo 政教chính giới 政界chính khách 政客chính kiến 政見chính luận 政論chính pháp 政法chính phủ 政府chính quyền 政權chính sách 政策chính sự 政事chính thể 政體chính tình 政情chính trị 政治chính trị gia 政治家chính trị phạm 政治犯chính võng 政網chuyên chính 专政chuyên chính 專政công chính 工政củ chính 糾政dân chính 民政gia chính 家政hà chính 苛政hành chính 行政học chính 學政huấn chính 訓政lương chính 良政mĩ chính 美政ngược chính 虐政nhân chính 仁政nhiếp chính 摄政nhiếp chính 攝政nội chính 內政nội chính bộ 內政部phụ chính 輔政phục chính 復政quân chính 軍政quy chính 歸政sơ chính 初政tài chính 財政tài chính bộ 財政部tàn chính 殘政tệ chính 弊政tham chính 參政thất chính 七政thị chính 巿政thị chính 市政thương chính 商政tòng chính 從政triều chính 朝政ủy chính 委政vô chính phủ 無政府xuất chính 出政y chính 醫政
biết, biệt, miết
biē ㄅㄧㄝ

biết

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xấu xa.

biệt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nhịn, nín, kiềm chế
2. bí, bế tắc
3. bực dọc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhịn, nín, nén, kìm lại. ◎ Như: "biệt khí" nhịn thở.
2. (Động) Buồn bực, bực dọc. ◎ Như: "tâm lí biệt đắc hoảng" trong lòng rất buồn bực.
3. (Động) Bí, tắc.

Từ ghép 4

miết

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bí, tức: Cửa rả đóng cả, bí hơi quá (tức thở quá);
② Nhịn, nín: Mím mồm lại, nín thở.
bí, bị, phi
bèi ㄅㄟˋ, bì ㄅㄧˋ, pī ㄆㄧ, pì ㄆㄧˋ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chăn, mền (đắp mình khi ngủ), khăn vải dùng để trải giường. ◎ Như: "miên bị" chăn bông, "sàng bị" drap trải giường.
2. (Danh) Họ "Bị".
3. (Động) Bao trùm. ◎ Như: "quang bị tứ biểu" sáng khắp cả bốn cõi.
4. (Động) Gặp phải. ◎ Như: "bị nạn" gặp nạn.
5. (Động) Đến, đạt tới. ◇ Thư Kinh : "Đông tiệm vu hải, tây bị vu Lưu Sa" , 西 (Vũ cống ) Phía đông dần ra biển, phía tây đến Lưu Sa.
6. (Trợ) Dùng trước động từ, biểu thị thể bị động: được, bị, chịu. ◎ Như: "bị tuyển" được chọn, "bị hại" bị làm hại, "bị cáo" kẻ bị cáo mách, "bị lụy" bị liên lụy.
7. Một âm là "bí". (Động) Xẻ, rẽ, phân tán. § Thông với . ◇ Luận Ngữ : "Vi Quản Trọng, ngô kì bí phát tả nhẫm hĩ" , (Hiến vấn ) Nếu không có Quản Trọng, (thì nay) chúng ta phải gióc tóc, mặc áo có vạt bên trái rồi (như người Di, Địch).
8. (Động) Khoác, choàng. § Thông "phi" . ◇ Khuất Nguyên : "Thao Ngô qua hề bí tê giáp" (Cửu ca , Quốc thương ) Cầm mác nước Ngô hề khoác áo giáp bằng da tê.

Từ điển Thiều Chửu

① Áo ngủ.
② Đắp trùm. Như quang bị tứ biểu sáng khắp cả bốn cõi.
③ Bị, chịu. Như bị cáo kẻ bị cáo mách. Phàm sự gì ở ngoài mà liên lụy đến đều gọi là bị. Như bị lụy bị liên lụy.
④ Mặt ngoài, bề ngoài.
⑤ Đồ trang sức trên đầu.
⑥ Bộ đồ.
⑦ Một âm là bí. Kịp đến.
⑧ Đội, vác.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tóc giả (như , bộ ).

bị

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. áo ngủ
2. chăn, mền
3. phủ lấp, che kín
4. mắc phải
5. bị, chịu, được

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chăn, mền (đắp mình khi ngủ), khăn vải dùng để trải giường. ◎ Như: "miên bị" chăn bông, "sàng bị" drap trải giường.
2. (Danh) Họ "Bị".
3. (Động) Bao trùm. ◎ Như: "quang bị tứ biểu" sáng khắp cả bốn cõi.
4. (Động) Gặp phải. ◎ Như: "bị nạn" gặp nạn.
5. (Động) Đến, đạt tới. ◇ Thư Kinh : "Đông tiệm vu hải, tây bị vu Lưu Sa" , 西 (Vũ cống ) Phía đông dần ra biển, phía tây đến Lưu Sa.
6. (Trợ) Dùng trước động từ, biểu thị thể bị động: được, bị, chịu. ◎ Như: "bị tuyển" được chọn, "bị hại" bị làm hại, "bị cáo" kẻ bị cáo mách, "bị lụy" bị liên lụy.
7. Một âm là "bí". (Động) Xẻ, rẽ, phân tán. § Thông với . ◇ Luận Ngữ : "Vi Quản Trọng, ngô kì bí phát tả nhẫm hĩ" , (Hiến vấn ) Nếu không có Quản Trọng, (thì nay) chúng ta phải gióc tóc, mặc áo có vạt bên trái rồi (như người Di, Địch).
8. (Động) Khoác, choàng. § Thông "phi" . ◇ Khuất Nguyên : "Thao Ngô qua hề bí tê giáp" (Cửu ca , Quốc thương ) Cầm mác nước Ngô hề khoác áo giáp bằng da tê.

Từ điển Thiều Chửu

① Áo ngủ.
② Đắp trùm. Như quang bị tứ biểu sáng khắp cả bốn cõi.
③ Bị, chịu. Như bị cáo kẻ bị cáo mách. Phàm sự gì ở ngoài mà liên lụy đến đều gọi là bị. Như bị lụy bị liên lụy.
④ Mặt ngoài, bề ngoài.
⑤ Đồ trang sức trên đầu.
⑥ Bộ đồ.
⑦ Một âm là bí. Kịp đến.
⑧ Đội, vác.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tấm chăn: Chăn bông; Đắp chăn;
② Được, bị, mắc phải, phải chịu: Cậu ấy được mọi người bầu làm trưởng lớp; Cái chén mới mua về đã bị thằng bé đánh vỡ rồi; Phương pháp làm việc tiên tiến đó đã được áp dụng rộng rãi; Bị phê bình; Chẳng những thái ấp của ta bị giặc tước đoạt, mà bổng lộc của các ngươi cũng sẽ bị kẻ khác chiếm mất (Trần Quốc Tuấn: Dụ chư ti tướng hịch văn); Trung mà bị gièm pha (Sử kí);
③ (văn) Đắp, phủ, trùm lên, bao trùm: Sáng khắp cả bốn cõi; Thành trở về nhà, nghe vợ nói, người anh ta lạnh giống như phủ băng tuyết (Liêu trai chí dị: Xúc chức);
④ (văn) Mặt ngoài, bề ngoài;
⑤ (văn) Đồ trang sức trên đầu;
⑥ (văn) Mang, vác;
⑦ (văn) Đến, tới: 西 Phía đông dần ra biển, phía tây đến Lưu Sa (Thượng thư: Vũ cống);
⑧ (văn) Trút lên;
⑨ (văn) Mặc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo ngủ — Cái chăn ( mền ) — Trùm, đắp, mặc — Phải chịu, mắc phải — Cũng có nghĩa là được — Một âm khác là Phi.

Từ ghép 16

phi

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Khoác, đội;
② Bộ đồ (dùng để tính số vật che thân).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nắm. Giữ — Khoác lên mình. Choàng lên — Một âm là Bị. Xem Bị.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.