phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đã
3. thủ phủ, thủ đô
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Đất trung ương, nơi thiết lập cơ sở của chính phủ. ◎ Như: "thủ đô" 首都, "quốc đô" 國都, "kinh đô" 京都, "kiến đô" 建都 xây dựng kinh đô, "thiên đô" 遷都 dời kinh đô ra đóng chỗ khác.
3. (Danh) Họ "Đô".
4. (Động) Đóng đô. ◇ Sử Kí 史記: "Hạng Vương tự lập vi Tây Sở Bá Vương, vương cửu quận, đô Bành Thành" 項王自立為西楚霸王, 王九郡, 都彭城 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Hạng Vương tự lập làm Tây Sở Bá Vương, cai trị chín quận, đóng đô ở Bành Thành.
5. (Động) Ở. ◇ Hán Thư 漢書: "Tô Tần, Trương Nghi nhất đương vạn thặng chi chủ, nhi đô khanh tướng chi vị" 蘇秦, 張儀一當萬乘之主, 而都卿相之位 (Đông Phương Sóc truyện 東方朔傳) Tô Tần, Trương Nghi cai quản muôn cỗ xe, ở vào ngôi khanh tướng.
6. (Động) Bao gồm, tổng cộng. ◇ Tào Phi 曹丕: "Khoảnh soạn kì di văn, đô vi nhất tập" 頃撰其遺文, 都為一集 (Dữ Ngô Chất thư 與吳質書) Vội biên soạn những bài văn ông còn để lại, cộng chung thành một tập.
7. (Tính) Choáng, đẹp, ưu nhã. ◎ Như: "y phục lệ đô" 衣服麗都 quần áo choáng đẹp.
8. (Tính) To, lớn, cao. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Trung hữu đô trụ" 中有都柱 (Trương Hành truyện 張衡傳) Giữa có cột đồng cao to.
9. (Thán) Ô, ôi. ◇ Thượng Thư 尚書: "Đô! Tại tri nhân, tại an dân" 都! 在知人, 在安民 (Cao Dao mô 皋陶謨) Ôi! (Chính là) ở chỗ biết dùng người, ở chỗ biết an dân.
10. (Phó) Đều, cả. ◎ Như: "đô hảo" 都好 đều tốt. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Nội hữu tứ cá kim tự, đô hôn liễu" 內有四個金字, 都昏了 (Đệ tứ hồi) Trong có bốn chữ vàng, đều đã mờ cả.
11. (Phó) Cũng, thậm chí. ◎ Như: "tha nhất động đô bất động" 他一動都不動 nó không động đậy một tí gì cả (động đậy một chút cũng không).
12. (Phó) Còn, còn hơn. ◎ Như: "nhĩ đối ngã bỉ thân thư thư đô hảo" 你對我比親姐姐都好 chị đối với tôi còn tốt hơn cả chị ruột tôi nữa đấy.
13. (Phó) Đã, rồi. ◎ Như: "phạn đô lương liễu" 飯都涼了 cơm đã nguội rồi, "ngộ hội đô tạo thành liễu, nhĩ áo hối dã một dụng" 誤會都造成了, 你懊悔也沒用 lầm lỡ đã rồi, anh hối hận cũng chẳng ích gì.
Từ điển Thiều Chửu
② Choáng đẹp. Như y phục lệ đô 衣服麗都 quần áo choáng đẹp.
③ Lời khen gợi tán thán.
④ Tóm. Như đại đô 大都 đại khái tất cả, đô thị 都是 đều thế, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cũng vì, đều (tại): 都是你老磨蹭,害得我們遲到了 Đều tại anh dây dưa, làm chúng tôi phải đến muộn;
③ Còn: 你對我比親姐姐都好 Chị đối với tôi còn tốt hơn cả chị ruột tôi nữa đấy; 中午比早晨都冷 Buổi trưa còn rét hơn sáng;
④ Đã: 他都快八十歲了,身體還那麼好 Cụ ấy đã gần tám mươi mà vẫn khỏe quá;
⑤ (văn) Cộng chung, tổng cộng: 頃撰其遺文,都爲一集 Vội biên soạn những bài văn ông còn để lại, cộng chung thành một tập (Tào Phi: Dữ Ngô Chất thư). Xem 都 [du].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thành phố lớn: 都市 Đô thị, thành thị; 鞍山是中國的鋼都 An Sơn là thành phố thép của Trung Quốc;
③ (văn) Choáng đẹp, lộng lẫy: 衣服麗都 Quần áo đẹp lộng lẫy; 雍容閑雅,甚都 Ung dung nhàn nhã, đẹp lắm (Hán thư: Tư Mã Tương Như truyện);
④ (văn) Lớn, cao to, to lớn: 中有都柱 Giữa có cột đồng cao to (Hậu Hán thư: Trương Hoành liệt truyện);
⑤ (văn) Đến (biểu thị thời gian): 終都攸卒 Cho đến lúc (nhà Chu) kết thúc (Sử kí: Tư Mã Tương Như liệt truyện);
⑥ (thán) Ô hay, a (biểu thị ý ca ngợi, tán thán): 都!在知人,在安民 Ô! Điều cốt yếu là ở sự biết dùng người, biết làm cho dân yên (Thượng thư: Cao Dao mô);
⑦ (văn) Tích tụ, tụ họp: 而水以爲都居 Mà nước lấy đó làm chỗ tích tụ (Quản tử: Thủy địa);
⑧ (văn) Ở vào (địa vị): 都卿相之位 Ở vào ngôi khanh tướng (Hán thư: Đông Phương Sóc truyện);
⑨ [Du] (Họ) Đô. Xem 都 [dou].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. loại bỏ, phép trừ
3. chia rẽ, phân chia
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phong quan, bổ chức. ◎ Như: "trừ thụ" 除授 bỏ chức quan cũ mà phong chức quan mới. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Niên nhị thập, cử hiếu liêm, vi lang, trừ Lạc Dương bắc đô úy" 年二十, 舉孝廉, 為郎, 除洛陽北都尉 (Đệ nhất hồi 第一回) Năm hai mươi tuổi, thi đỗ hiếu liêm, làm quan lang, được phong chức bắc đô úy huyện Lạc Dương.
3. (Động) Thay đổi, hoán đổi. ◎ Như: "trừ tuế" 除歲 đổi sang năm mới, "bạo trúc nhất thanh trừ cựu tuế" 爆竹一聲除舊歲 pháo trúc nổ một tiếng, đổi năm cũ.
4. (Động) Sửa sang, chỉnh đốn. ◇ Dịch Kinh 易經: "Quân tử dĩ trừ nhung khí, giới bất ngu" 君子以除戎器, 戒不虞 (Tụy quái 萃卦) Người quân tử sửa sang khí giới, phòng ngừa sự biến bất ngờ.
5. (Động) Chia. ◎ Như: "lục trừ dĩ nhị đẳng ư tam" 六除以二等於三 sáu chia cho hai thành ba.
6. (Tính) Cuối năm, hết năm. ◎ Như: "trừ nhật" 除日 ngày cuối năm, ngày thay năm cũ sang năm mới, "trừ tịch" 除夕 đêm giao thừa.
7. (Danh) Thềm, bệ. ◎ Như: "đình trừ" 庭除 sân và thềm.
8. (Danh) Phép tính chia. ◎ Như: "gia giảm thừa trừ tứ tắc vận toán phương pháp" 加減乘除四則運算方法 cộng trừ nhân chia là bốn phép toán.
9. (Phó) Ngoài ra, không kể. ◎ Như: "trừ phi" 除非 ngoài cái đó ra.
Từ điển Thiều Chửu
② Trừ bỏ đi. Như tiễn trừ 剪除 cắt sạch đi, tảo trừ 掃除 quét sạch đi, v.v.
③ Phong quan. Như trừ thụ 除授 bỏ chức quan cũ mà phong chức quan mới.
④ Ngày hết năm gọi là trừ nhật 除日, ý nói là cái ngày trừ hết cái cũ mà thay cái mới vậy, trừ tịch 除夕 đêm giao thừa.
⑤ Phép tính chia, lấy một số nguyên chia ra từng phần gọi là trừ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ngoài... ra: 除此以外 Ngoài ra, trừ... không kể; 除了這個人,我都認識 Ngoài người đó ra, còn những người khác tôi đều quen biết cả. 【除非】trừ phi [chúfei] Trừ phi, chỉ có...: 除非發生特殊情況 Trừ phi xảy ra tình trạng đặc biệt; 除非你說,他才同意 Chỉ có anh nói thì hắn mới đồng ý; 【除開】trừ khai [chú kai] Như 除了;【除了】trừ liễu [chúle] a. Trừ... không kể: 除了病號 Trừ những người bệnh; b. Ngoài... ra, ngoài...: 除了你以外,還有誰? Ngoài anh ra, còn ai nữa; 【除去】trừ khứ [chúqù] Như 除了; 【除外】trừ ngoại [chúwài] Trừ ra, không kể: 展覽室每天開放,星期一除外 Phòng triển lãm hàng ngày đều mở cửa, trừ ngày thứ hai;
③ (toán) (Tính, phép) chia: 二除四得二 4 chia cho 2 được 2 (4c2=2);
④ (văn) Thềm: 灑掃庭除 Quét rửa thềm nhà;
⑤ (văn) Bổ chức quan, phong quan: 除授 Bỏ chức cũ phong cho chức mới;
⑥【除日】trừ nhật [chúrì] Ngày hết năm. Cg. 除夜 [chuýè]; 【除夕】trừ tịch [chúxi] Đêm giao thừa, đêm 30 Tết.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 37
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Giảo hoạt, gian trá. ◎ Như: "thư trá" 狙詐 xảo trá. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thả phi dương kì thư quái chi gian, cánh bất hiềm hồ quỷ sấu" 且飛揚其狙獪之奸, 更不嫌乎鬼瘦 (Tịch Phương Bình 席方平) Lại dương dương đắc chí giảo hoạt gian manh, càng chẳng sá gì (mình là) quỷ đói.
3. (Động) Rình, dò. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Thận vật xuất khẩu tha nhân thư" 慎勿出口他人狙 (Ai vương tôn 哀王孫) Cẩn thận giữ miệng, (coi chừng) kẻ khác rình dò. ◇ Sử Kí 史記: "Lương dữ khách thư kích Tần hoàng đế Bác Lãng sa trung" 良與客狙擊秦皇帝博浪沙中 (Lưu Hầu thế gia 留侯世家) (Trương) Lương cùng người thích khách rình đánh Tần Thủy Hoàng ở bãi cát Bác Lãng.
Từ điển Thiều Chửu
② Rình đánh trộm.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (quân) Đánh úp, đánh chặn, rình đánh, phục kích: 狙擊 Đánh phục kích.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thơ ấu, bé
3. vọt lên
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
② Thơ bé.
③ Vọt. Tục dùng như chữ xung 衝. Như nhất phi xung thiên 一飛冲天 bay một cái vọt tận trời. Như tí ngọ tương xung 子午相冲 tí ngọ xung nhau, nghĩa là phương vị cùng đối thẳng với nhau.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mạnh mẽ, hăng hái, xiết: 水流得很冲 Nước chảy rất xiết;
③ Hăng, nồng nặc: 大蒜得很冲 Mùi tỏi hăng quá;
④ Cứ như, dựa vào, theo đà...: 冲他們這股子干勁兒,一定可以提前完成任務 Cứ như họ hăng hái thế này thì nhất định hoàn thành trước thời hạn;
⑤ (cơ) Đột, rập: 【冲床】xung sàn [chòngchuáng] (cơ) Máy đột rập, máy rập dấu. Xem 冲 [chong].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
② Ðường Minh Hoàng có tài âm nhạc, chọn ba trăm con em nhà nghề vào dạy ở trong vườn lê, vì thế ngày nay mới gọi rạp hát tuồng là lê viên 棃園. Tục viết là 梨.
③ Giả.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Lập ra pháp độ. ◇ Hán Thư 漢書: "Thần nguyện vị dân chế độ dĩ phòng kì dâm" 臣願為民制度以防其淫 (Nghiêm An truyện 嚴安傳) Thần nguyện vì dân lập ra pháp độ để ngăn ngừa tham lạm.
3. Quy định. ◇ Tục tư trị thông giám 續資治通鑒: 尚書省奏: "Thượng thư tỉnh tấu: Vĩnh Cố tự chấp chánh vi Chân Định duẫn, kì tản cái đương dụng hà chế độ? Kim chủ viết: Dụng chấp chánh chế độ" 永固自執政為真定尹, 其繖蓋當用何制度? 金主曰: 用執政制度 (Tống Hiếu Tông Long Hưng nguyên niên 宋孝宗隆興元年).
4. Chế tác, tạo dựng. ◇ Triệu Nguyên Nhất 趙元一: "Thần vọng Phụng Thiên hữu thiên tử khí, nghi chế độ vi lũy, dĩ bị phi thường" 臣望奉天有天子氣, 宜制度為壘, 以備非常 (Phụng Thiên lục 奉天錄, Quyển nhất).
5. Phương pháp chế tạo. ◇ Chu Úc 朱彧: "Đông Pha tại Hoàng Châu, thủ tác thái canh, hiệu vi Đông Pha canh, tự tự kì chế độ" 東坡在黃州, 手作菜羹, 號為東坡羹, 自敘其制度 (Bình Châu khả đàm 萍洲可談, Quyển nhị).
6. Quy mô, dạng thức. ◇ Hàn Thái Hoa 韓泰華: "Thử linh kim chất kiên luyện, chế độ hồn phác" 此鈴金質堅鍊, 制度渾樸 (Vô sự vi phúc trai tùy bút 無事為福齋隨筆, Quyển thượng) Chuông này bằng chất kim rèn đúc chắc chắn, dạng thức thì mộc mạc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lấy. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trú nhĩ vu mao" 晝爾于茅 (Bân phong 豳風, Thất nguyệt 七月) Sớm ngươi đi lấy cỏ tranh.
3. (Giới) Tại, ở. § Cũng như "ư" 於. ◇ Nghi lễ 儀禮: "Tế lập vu môn ngoại" 婿立于門外 (Sĩ hôn lễ 鄉飲酒禮) Chú rể đứng ở ngoài cửa.
4. (Giới) Với, đối với. ◇ Sử Kí 史記: "Tam công thành hữu công vu dân" 三公成有功于民 (Hạ bổn kỉ 夏本紀) Cả ba người đều có công với dân.
5. (Giới) Tới, đến. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Dĩ điềm dưỡng tính, dĩ mạc xử thần, tắc nhập vu thiên môn" 以恬養性, 以漠處神, 則入于天門 (Nguyên đạo 原道) Lấy an nhiên nuôi dưỡng tính, lấy tĩnh lặng giữ ở tinh thần, thì sẽ vào tới cửa thiền.
6. (Giới) Y theo. ◇ Thư Kinh 書經: "Lịch cáo nhĩ bách tính vu trẫm chí" 歷告爾百姓于朕志 (Bàn Canh hạ 盤庚下) Báo cho khắp trăm họ biết y theo ý của trẫm.
7. (Liên) Và, với. ◇ Thượng Thư 尚書: "Bất khắc kính vu hòa, tắc vô ngã oán" 不克敬于和, 則無我怨 (Đa phương 多方) (Nếu) không kính cẩn và thuận hòa, thì đừng trách ta.
8. (Trợ) Dùng ở giữa câu, để thư hoãn ngữ khí. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hoàng điểu vu phi, Tập vu quán mộc, Kì minh dê dê" 黃鳥于飛, 集于灌木 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Hoàng điểu bay đến, Đậu trên bụi cây, Tiếng hót véo von.
9. (Trợ) Dùng ở cuối câu, biểu thị nghi vấn. § Cũng như "hồ" 乎. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Nhiên tắc tiên sanh thánh vu?" 然則先生聖于 (Thẩm ứng lãm 審應覽, Thẩm ứng) Thế thì tiên sinh có thánh minh không?
10. (Tính) Lờ mờ. ◎ Như: "kì giác dã vu vu" 其覺也于于 cái biết đó lờ mờ.
11. Một âm là "hu". (Thán) Ôi, chao ơi, v.v. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hu ta lân hề" 于嗟麟兮 (Chu nam 周南, Lân chi chỉ 麟之趾) Chao ơi, con lân kia!
12. § Cổ văn dùng như "ư" 於.
13. § Giản thể của "ư" 於.
Từ điển Thiều Chửu
② Ði lấy, như trú nhĩ vu mao 晝爾于茅 sớm đi lấy cỏ tranh.
③ Chưng, dùng làm lời trợ ngữ, như chí vu kì hạ 至于岐下 đến chưng dưới núi Kì.
④ So, như vu Thang hữu quang 于湯有光 so với vua Thang có ý sáng sủa hơn.
⑤ Nhởn nhơ, lờ mờ, như kì giác dã vu vu 其覺也于于 thửa biết vậy lờ mờ.
⑥ Một âm là hu, tiếng tán thán, như hu ta lân hề 于嗟麟兮 chao ơi con lân kia!
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chưng
3. so với
4. lờ mờ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lấy. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trú nhĩ vu mao" 晝爾于茅 (Bân phong 豳風, Thất nguyệt 七月) Sớm ngươi đi lấy cỏ tranh.
3. (Giới) Tại, ở. § Cũng như "ư" 於. ◇ Nghi lễ 儀禮: "Tế lập vu môn ngoại" 婿立于門外 (Sĩ hôn lễ 鄉飲酒禮) Chú rể đứng ở ngoài cửa.
4. (Giới) Với, đối với. ◇ Sử Kí 史記: "Tam công thành hữu công vu dân" 三公成有功于民 (Hạ bổn kỉ 夏本紀) Cả ba người đều có công với dân.
5. (Giới) Tới, đến. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Dĩ điềm dưỡng tính, dĩ mạc xử thần, tắc nhập vu thiên môn" 以恬養性, 以漠處神, 則入于天門 (Nguyên đạo 原道) Lấy an nhiên nuôi dưỡng tính, lấy tĩnh lặng giữ ở tinh thần, thì sẽ vào tới cửa thiền.
6. (Giới) Y theo. ◇ Thư Kinh 書經: "Lịch cáo nhĩ bách tính vu trẫm chí" 歷告爾百姓于朕志 (Bàn Canh hạ 盤庚下) Báo cho khắp trăm họ biết y theo ý của trẫm.
7. (Liên) Và, với. ◇ Thượng Thư 尚書: "Bất khắc kính vu hòa, tắc vô ngã oán" 不克敬于和, 則無我怨 (Đa phương 多方) (Nếu) không kính cẩn và thuận hòa, thì đừng trách ta.
8. (Trợ) Dùng ở giữa câu, để thư hoãn ngữ khí. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hoàng điểu vu phi, Tập vu quán mộc, Kì minh dê dê" 黃鳥于飛, 集于灌木 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Hoàng điểu bay đến, Đậu trên bụi cây, Tiếng hót véo von.
9. (Trợ) Dùng ở cuối câu, biểu thị nghi vấn. § Cũng như "hồ" 乎. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Nhiên tắc tiên sanh thánh vu?" 然則先生聖于 (Thẩm ứng lãm 審應覽, Thẩm ứng) Thế thì tiên sinh có thánh minh không?
10. (Tính) Lờ mờ. ◎ Như: "kì giác dã vu vu" 其覺也于于 cái biết đó lờ mờ.
11. Một âm là "hu". (Thán) Ôi, chao ơi, v.v. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hu ta lân hề" 于嗟麟兮 (Chu nam 周南, Lân chi chỉ 麟之趾) Chao ơi, con lân kia!
12. § Cổ văn dùng như "ư" 於.
13. § Giản thể của "ư" 於.
Từ điển Thiều Chửu
② Ði lấy, như trú nhĩ vu mao 晝爾于茅 sớm đi lấy cỏ tranh.
③ Chưng, dùng làm lời trợ ngữ, như chí vu kì hạ 至于岐下 đến chưng dưới núi Kì.
④ So, như vu Thang hữu quang 于湯有光 so với vua Thang có ý sáng sủa hơn.
⑤ Nhởn nhơ, lờ mờ, như kì giác dã vu vu 其覺也于于 thửa biết vậy lờ mờ.
⑥ Một âm là hu, tiếng tán thán, như hu ta lân hề 于嗟麟兮 chao ơi con lân kia!
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhờ ở, do ở (chỉ nguyên nhân, dùng như 由 于): 業精于勤荒于嬉 Sự nghiệp học vấn tinh thâm do ở sự cần mẫn, bị bỏ phế do ở chỗ ham vui (Hàn Dũ: Tiến học giải). 【于是】vu thị [yúshì] (lt) Do vậy, thế là. Cg. 于是乎 [yúshìhu];
③ Đối với, với, về: 有益于社會 Có ích đối với xã hội; 三公成有功于民 Cả ba người đều có công với dân (Sử kí); 于禪學有所得 Có sở đắc về thiền học (Tục di quái chí); 故不明于敵之政不能加也 Cho nên không hiểu rõ về tình hình chính trị của kẻ địch thì không thể dụng binh được (Quản tử);
④ Cho, thuộc về: 勿委過于人 Đừng đổ lỗi cho kẻ khác; 景公有愛女,請嫁于晏子 Vua Tề Cảnh công có một ái nữ, mong gả cho Án tử (Án tử Xuân thu);
⑤ (Với ý so sánh) hơn: 重于泰山Nặng hơn núi Thái Sơn; 烈于猛火 Cháy dữ hơn lửa mạnh (Thượng thư); 貌狀頗類于獸 Hình dạng hơi giống với loài thú (Sưu thần kí); 陳骨長大,異于今人 Linh cốt của Trần Hi Di dài và lớn, khác với (khác hơn) người đời nay (Tục di quái chí);
⑥ Bởi, bị, được (Với ý bị động): 強國敗于弱國 Nước mạnh bị nước yếu đánh thua; 初,王姚嬖于莊公 Lúc đầu, nàng Vương Diêu được vua Trang công sủng ái (Tả truyện); 有間,晏子見疑于景公 Một thời gian sau, Án tử bị Cảnh công nghi ngờ (Án tử Xuân thu); 憂心悄悄,慍于群小 Lòng lo nằng nặng, vì bị bọn tiểu nhân oán hận (Thi Kinh);
⑦ Trợ từ làm đầu ngữ cho động từ (thường dùng trong Thi Kinh, đặt giữa câu, không dịch): 黃鳥于飛 Chim hoàng điểu bay (Thi Kinh: Chu Nam, Cát đàm); 君子于伇 Chàng đi hành dịch (Thi Kinh: Vương phong, Quân tử vu dịch). 【于歸】vu quy [yúgui] (văn) (Con gái) về nhà chồng: 之子于 歸 Cô kia về nhà chồng (Thi Kinh);
⑧ Trợ từ dùng ở giữa câu để đảo vị trí của tân ngữ ra phía trước (dùng như 是): 赫赫南仲,玁狁于襄 Nam Trọng hiển hách, đánh phạt Hiểm Doãn (Thi Kinh: Tiểu nhã, Xuất xa);
⑨ Trợ từ ở đầu hoặc giữa câu, để cho câu được hài hòa cân xứng (không dịch): 于疆于理,至于南海 Trị lí cương giới tu chỉnh đất đai, cho đến Nam Hải (Thi Kinh: Đại nhã, Giang Hán);
⑩ Trợ từ giữa câu, dùng để thư hoãn ngữ khí (không dịch): 惟命不于常 Mệnh trời không thể thường có (Tả truyện: Thành công thập lục niên);
⑪ Trợ từ đặt cuối câu hỏi: 然則先生聖于? Thế thì tiên sinh có thánh minh không? (Lã thị Xuân thu: Thẩm ứng lãm, Trọng ngôn);
⑫ Và (liên từ, nối kết từ với nhóm từ, biểu thị mối quan hệ đẳng lập, dùng như 與 hoặc 而): 不克敬于和,則無我怨 (Nếu dân của các ngươi lại) không kính cẩn và thuận hòa, thì đừng trách ta (Thượng thư: Đa phương); 告汝德之說于罰之行 Bảo cho ngươi biết về đạo thực thi đức hóa và về cách dùng hình phạt (Thượng thư: Khang cáo);
⑬ Lấy (động từ): 晝爾于茅,宵爾索綯 Ban ngày đi lấy tranh, ban đêm bện thành dây (Thi Kinh: Bân phong, Thất nguyệt);
⑭ [Yu] (Họ) Vu. Xem 於 [Yu].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
giản thể
Từ điển phổ thông
2. vào lúc
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lấy. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trú nhĩ vu mao" 晝爾于茅 (Bân phong 豳風, Thất nguyệt 七月) Sớm ngươi đi lấy cỏ tranh.
3. (Giới) Tại, ở. § Cũng như "ư" 於. ◇ Nghi lễ 儀禮: "Tế lập vu môn ngoại" 婿立于門外 (Sĩ hôn lễ 鄉飲酒禮) Chú rể đứng ở ngoài cửa.
4. (Giới) Với, đối với. ◇ Sử Kí 史記: "Tam công thành hữu công vu dân" 三公成有功于民 (Hạ bổn kỉ 夏本紀) Cả ba người đều có công với dân.
5. (Giới) Tới, đến. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Dĩ điềm dưỡng tính, dĩ mạc xử thần, tắc nhập vu thiên môn" 以恬養性, 以漠處神, 則入于天門 (Nguyên đạo 原道) Lấy an nhiên nuôi dưỡng tính, lấy tĩnh lặng giữ ở tinh thần, thì sẽ vào tới cửa thiền.
6. (Giới) Y theo. ◇ Thư Kinh 書經: "Lịch cáo nhĩ bách tính vu trẫm chí" 歷告爾百姓于朕志 (Bàn Canh hạ 盤庚下) Báo cho khắp trăm họ biết y theo ý của trẫm.
7. (Liên) Và, với. ◇ Thượng Thư 尚書: "Bất khắc kính vu hòa, tắc vô ngã oán" 不克敬于和, 則無我怨 (Đa phương 多方) (Nếu) không kính cẩn và thuận hòa, thì đừng trách ta.
8. (Trợ) Dùng ở giữa câu, để thư hoãn ngữ khí. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hoàng điểu vu phi, Tập vu quán mộc, Kì minh dê dê" 黃鳥于飛, 集于灌木 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Hoàng điểu bay đến, Đậu trên bụi cây, Tiếng hót véo von.
9. (Trợ) Dùng ở cuối câu, biểu thị nghi vấn. § Cũng như "hồ" 乎. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Nhiên tắc tiên sanh thánh vu?" 然則先生聖于 (Thẩm ứng lãm 審應覽, Thẩm ứng) Thế thì tiên sinh có thánh minh không?
10. (Tính) Lờ mờ. ◎ Như: "kì giác dã vu vu" 其覺也于于 cái biết đó lờ mờ.
11. Một âm là "hu". (Thán) Ôi, chao ơi, v.v. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hu ta lân hề" 于嗟麟兮 (Chu nam 周南, Lân chi chỉ 麟之趾) Chao ơi, con lân kia!
12. § Cổ văn dùng như "ư" 於.
13. § Giản thể của "ư" 於.
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. xe cộ
3. chuyến đi của vua
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cưỡi. ◎ Như: "giá hạc tây quy" 駕鶴西歸 cưỡi hạc về tây, "đằng vân giá vụ" 騰雲駕霧 cưỡi mây.
3. (Động) Cầm lái. ◎ Như: "giá khí xa" 駕汽車 lái xe, "giá phi cơ" 駕飛機 lái máy bay.
4. (Động) Điều khiển, khống chế, chế ngự. ◎ Như: "tràng giá viễn ngự" 長駕遠馭 tiết chế được cả phương xa.
5. (Động) Tiến hành. ◎ Như: "tịnh giá tề khu" 並駕齊驅 trình độ tiến ngang nhau. § Cũng gọi là "phương giá tề khu" 方駕齊驅.
6. (Danh) Xe cộ. ◎ Như: "loan giá" 鸞駕 xe vua, "chỉnh giá xuất du" 整駕出遊 sửa soạn xe đi chơi. § Ngày xưa, vua xuất hành có chia ra "đại giá" 大駕 và "pháp giá" 法駕. "Đại giá" là nói về chuyến đi có nhiều xe theo hầu, "pháp giá" là nói về chuyến đi có ít xe theo hầu. Song đều gọi tắt là "giá". Vì thế nên gọi sự vua xuất hành là "giá".
7. (Danh) Ngày xưa dùng làm tiếng tôn xưng hoàng đế, vua chúa. ◎ Như: "hộ giá" 護駕 theo phò vua, "giá băng" 駕崩 vua băng hà. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Tương truyền giá tương xuất liệp" 相傳駕將出獵 (Thành tiên 成仙) Nghe đồn vua sắp đi săn.
8. (Danh) Tiếng dùng để xưng hô tôn trọng người khác. ◎ Như: "lao giá" 勞駕 làm phiền ngài (đến thăm, ...), "túc giá" 夙駕 chực đón ngài (đến chơi, ...).
9. (Danh) "Biệt giá" 別駕 một chức quan giúp việc quan thứ sử, cũng như chức thông phán bây giờ.
Từ điển Thiều Chửu
② Giá ngự. Như tràng giá viễn ngự 長駕遠馭 tiết chế được cả phương xa.
③ Xe cộ. Như vua xuất hành có chia ra đại giá 大駕 và pháp giá 法駕. Ðại giá là nói về chuyến đi có nhiều xe theo hầu, pháp giá là nói về chuyến đi có ít xe theo hầu. Song đều gọi tắt là giá. Vì thế nên gọi sự vua xuất hành là giá.
④ Một tiếng dùng để xưng hô tôn trọng người khác. Như tạ ơn người ta đến thăm mình gọi là lao giá 勞駕, ước hẹn đón người ta đến chơi gọi là túc giá 夙駕.
⑤ Tiến hành. Như trình độ trình độ tiến ngang nhau gọi là tịnh giá tề khu 並駕齊驅. Cũng có khi gọi là phương giá tề khu 方駕齊驅.
⑥ Biệt giá 別駕 một chức quan giúp việc quan thứ sử, cũng như chức thông phán bây giờ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xe ngựa: 整駕出遊 Sửa soạn xe đi chơi;
③ Lái, bẻ lái: 駕飛機 Lái máy bay; 你會駕車嗎? Anh biết lái xe không?;
④ Đánh (xe ngựa, xe bò...);
⑤ (văn) Trội hơn;
⑥ (văn) Chế ngự, tiết chế, điều khiển, lèo lái, kiểm soát: 長駕遠馭 Tiết chế tới những nơi xa;
⑦ (văn) Cách gọi có ý kính cẩn (để tôn xưng ngựa xe của người khác đến chơi nhà mình): 勞駕 Làm nhọc ngài đến thăm; 夙駕 Chực đón ngài đến chơi;
⑧ (văn) Vua chúa, hoàng đế.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. gieo rắc
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đi, đến. ◇ Liệt Tử 列子: "Tử Liệt Tử cư Trịnh Phố, tứ thập niên nhân vô thức giả (...) Quốc bất túc, tương giá ư Vệ" 子列子居鄭圃, 四十年人無識者(...)國不足, 將嫁於衛 (Thiên thụy 天瑞) Thầy Liệt Tử ở Trịnh Phố, bốn mươi năm không ai biết tới ông, (...) (Năm ấy) nước Trịnh gặp đói kém, (Liệt Tử) sắp sang nước Vệ.
3. (Động) Vấy cho, trút cho người khác. ◎ Như: "giá họa" 嫁禍 đem tội vạ của mình trút cho người khác. ◇ Sử Kí 史記: "Cát Sở nhi ích Lương, khuy Sở nhi thích Tần, giá họa an quốc, thử thiện sự dã" 割楚而益梁, 虧楚而適秦, 嫁禍安國, 此善事也 (Trương Nghi liệt truyện 張儀列傳) Cắt nước Sở để mở rộng nước Lương, bớt xén Sở để vừa lòng Tần, gây họa cho nước khác để nước mình được yên, đó là việc hay.
4. (Động) Tháp, tiếp (phương pháp trồng cây: lấy cành hoặc mầm non ghép vào một cây khác). ◎ Như: "giá lí pháp" 嫁李法 cách tháp cây mận.
5. (Động) Bán. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Thiên cơ tuế hoang, giá thê mại tử" 天饑歲荒, 嫁妻賣子 (Lục phản 六反).
Từ điển Thiều Chửu
② Vẩy cho, vẩy tiếng ác cho người gọi,là giá họa 嫁禍.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Gán cho, vẩy cho, đổ cho người khác: 嫁禍於人 Đổ tội (gieo vạ) cho người khác.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 8
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đoạt mất
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chia cắt. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Tước địa nhi phong Điền Anh" 削地而封田嬰 (Tề sách nhất 齊策一) Cắt đất mà phong cho Điền Anh.
3. (Động) Trừ bỏ, đoạt hẳn. ◎ Như: "tước chức" 削識 cách mất chức quan, "tước địa" 削地 triệt mất phần đất. ◇ Sử Kí 史記: "Chí ư vi Xuân Thu, bút tắc bút, tước tắc tước" 至於為春秋, 筆則筆, 削則削 (Khổng Tử thế gia 孔子世家) Đến khi (Khổng Tử) soạn kinh Xuân Thu, thì viết cái gì phải viết, bỏ cái gì phải bỏ. § Đời xưa chưa có giấy, viết chữ vào thẻ tre, nhầm thì nạo đi. Vì thế nên chữa lại văn tự gọi là "bút tước" 筆削.
4. (Động) Suy giảm, yếu mòn. ◎ Như: "quốc thế nhật tước" 國勢日削 thế nước ngày một suy yếu. ◇ Đặng Trần Côn 鄧陳琨: "Ngọc nhan tùy niên tước, Trượng phu do tha phương" 玉顏隨年削, 丈夫猶他方 (Chinh Phụ ngâm 征婦吟) Mặt ngọc càng năm càng kém, Trượng phu còn ở phương xa. Đoàn Thị Điểm dịch thơ: Một năm một nhạt mùi son phấn, Trượng phu còn thơ thẩn miền khơi.
5. (Động) Bóc lột. ◇ Dư Kế Đăng 余繼登: "Phi đạo phủ khố chi tiền lương tắc tước sanh dân chi cao huyết" 非盜府庫之錢糧則削生民之膏血 (Điển cố kỉ văn 典故紀聞) Không ăn cắp tiền của trong phủ khố thì cũng bóc lột máu mủ của nhân dân.
6. (Động) Quở trách. ◎ Như: "bị lão sư tước liễu nhất đốn" 被老師削了一頓 bị thầy mắng cho một trận.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðoạt hẳn, như tước chức 削識 cách mất chức quan, tước địa 削地 triệt mất phần đất.
③ Cái tước (cái nạo). Ðời xưa chưa có giấy, viết chữ vào thẻ tre, nhầm thì lấy cái nạo nạo đi, gọi là cái tước. Ðức Khổng-tử làm kinh Xuân-thu, chỗ nào nên để thì viết, chỗ nào chữa thì nạo đi, vì thế nên chữa lại văn tự gọi là bút tước 筆削.
④ Mòn, người gầy bé đi gọi là sấu tước 瘦削.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tước bỏ, tước đoạt: 削地 Tước lấy đất;
③ (văn) Mòn: 瘐削 Gầy mòn;
④ (văn) Cái tước, cái nạo: 筆削 (Ngb) Chữa lại văn tự. Xem 削 [xue].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.