Từ điển trích dẫn

1. "Tư mộ" : Phương thức đầu tư chứng khoán chỉ giới hạn trong một số cơ cấu tài chính đặc định (tiếng Anh: private placement). § Khác với "công mộ" , là một phương thức đầu tư chứng khoán "công khai phát hành", mọi tổ chức hoặc cơ cấu tài chính hợp pháp đều có quyền tham gia đầu tư (tiếng Anh: public offering).

Từ điển trích dẫn

1. Máy dệt, khung cửi. ◇ Lí Bạch : "Bách lí kê khuyển tĩnh, Thiên lư ki trữ minh" , (Tặng Phạm Kim Khanh ).
2. Chỉ tiếng khung cửi chạy phát ra. ◇ Ngụy Khánh Chi : "Cách lâm phảng phất văn cơ trữ, Tri hữu nhân gia trụ thúy vi" 彿, (Thi nhân ngọc tiết , Thi pháp , Triệu Chương Tuyền đề phẩm tam liên ).
3. Đánh dệt, làm việc dệt vải đánh sợi. ◇ La Diệp : "Quảng Châu Diêu Tam Lang, gia dĩ cơ trữ vi nghiệp" , (Túy ông đàm lục , Nhân huynh tỉ đắc thành phu phụ ).
4. Cơ quan, bộ phận máy móc. ◇ Nam sử : "Chỉ Nam xa, hữu ngoại hình nhi vô cơ trữ, mỗi hành, sử nhân ư nội chuyển chi" , , , 使 (Văn học truyện , Tổ Xung Chi ) Xe (tên là) Chỉ Nam, có hình bề ngoài nhưng không có bộ phận máy móc, mỗi khi đi, phải sai người vận chuyển từ bên trong.
5. Đầu mối, quan kiện của sự tình. ◇ Lưu Hiến Đình : "Kim thiên hạ chi cơ trữ tại vương, vương nhược xuất binh dĩ lâm trung nguyên, thiên hạ hưởng ứng, thử thiên cổ nhất thì dã" , , , (Quảng Dương tạp kí , Quyển tứ).
6. Kết cấu, bố cục, cấu tứ (trong việc sáng tác thơ văn). ◇ Ngụy thư : "Văn chương tu tự xuất cơ trữ, thành nhất gia phong cốt, hà năng cộng nhân đồng sanh hoạt dã" , , (Tổ Oánh truyện ).
7. Lòng dạ, hung ức. ◇ Lương Khải Siêu : "Cái tự trung thế dĩ lai, học giả ỷ bạng tiền nhân, mạc năng xuất tự cơ trữ" , , (Cận thế văn minh sơ tổ nhị đại gia chi học thuyết ).

Từ điển trích dẫn

1. Nơi nguồn dòng nước. § Vì số lượng nước ở nguồn ít lắm, chỉ nổi được một chén rượu, nên gọi là "lạm thương" . ◇ Lịch Đạo Nguyên : "Giang thủy tự thử dĩ thượng chí vi nhược, sở vị phát nguyên lạm thương giả dã" , (Thủy kinh chú , Giang thủy nhất ).
2. Nguồn gốc, khởi nguyên. ◇ Chung Vanh : "Tuy thi thể vị toàn, nhiên lược thị ngũ ngôn chi lạm thương dã" , (Thi phẩm tự ).
3. Ba cập, ảnh hưởng.
4. Lạm, quá. ◇ Diệp Tử Kì : "Tá sử sở nhập chi câu tuy thông, sở xuất chi câu kí tắc, tắc thủy tử nhi bất động, duy hữu trướng mãn tẩm dâm, nhi hữu lạm thương chi hoạn hĩ" 使, , , 滿, (Thảo mộc tử , Tạp chế ).
oai, uy
wēi ㄨㄟ

oai

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Uy, oai (có vẻ tôn nghiêm khiến người ta phải kính phục hay sợ hãi): Ra oai; Thanh thế lẫy lừng; Tác uy tác phúc, làm mưa làm gió.

Từ ghép 1

uy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

oai, uy

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Oai, dáng tôn nghiêm (khiến cho phải kính phục hay sợ hãi). ◎ Như: "uy nghi" dáng trang nghiêm, đường bệ, "uy tín" oai nghiêm đáng tin cậy, "uy nghiêm" trang nghiêm.
2. (Danh) Quyền thế. ◎ Như: "phát uy" ra oai thế, động nộ, "thị uy" bày tỏ quyền thế hoặc lực lượng, biểu tình (ủng hộ, phản đối, v.v.).
3. (Danh) Họ "Uy".
4. (Động) Chấn động. ◎ Như: "thanh uy thiên hạ" tiếng tăm vang dội thiên hạ.
5. (Động) Lấy quyền thế hoặc sức mạnh áp bức người khác. ◎ Như: "uy hiếp" bức bách, "uy hách" dọa nạt ức hiếp.

Từ điển Thiều Chửu

① Oai, cái dáng tôn nghiêm đáng sợ gọi là uy.

Từ điển Trần Văn Chánh

Uy, oai (có vẻ tôn nghiêm khiến người ta phải kính phục hay sợ hãi): Ra oai; Thanh thế lẫy lừng; Tác uy tác phúc, làm mưa làm gió.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tôn nghiêm, đáng nể sợ — Vẻ bề ngoài khiến người khác phải nể sợ. Đoạn trường tân thanh : » Vội vàng xuống lệnh ra uy « — Sức mạnh — Vang động khắp nơi.

Từ ghép 30

lật
lì ㄌㄧˋ

lật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sông Lật

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông "Lật", ở tỉnh "Giang Tô" .

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Lật.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tên sông: Sông Lật Thủy (ở tỉnh Giang Tô, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, tức Lật thủy, phát nguyên từ tỉnh An Huy, chảy vào tỉnh Giang Tô.
hồng
hóng ㄏㄨㄥˊ

hồng

giản thể

Từ điển phổ thông

1. chim hồng
2. chữ, thư tín
3. to, lớn

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (động) Ngỗng trời, chim hồng;
② Lớn (dùng như , bộ ): Phúc lớn.【】 hồng đồ [hóngtú] Kế hoạch lớn: Kế hoạch lớn phát triển nền kinh tế. Cv. ;
③ [Hóng] (Họ) Hồng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
hối, hồi
huí ㄏㄨㄟˊ

hối

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cong. Vòng quanh — Một âm là Hồi. Xem Hồi.

hồi

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. về
2. đạo Hồi, Hồi giáo

Từ điển trích dẫn

1. Như chữ "hồi" .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Hồi .

Từ ghép 19

sang, thương
qiāng ㄑㄧㄤ, qiàng ㄑㄧㄤˋ

sang

phồn thể

Từ điển phổ thông

sặc, nghẹn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) (Chim) ăn, mổ.
2. (Động) Sặc. ◎ Như: "mạn mạn cật, biệt sang trước liễu" , ăn từ từ, không thì bị sặc bây giờ.

Từ điển Thiều Chửu

① Chim ăn.
② Sặc, nhân ăn uống nghẹn mà phát ho gọi là sang.

Từ điển Trần Văn Chánh

Sặc, hắc: Sặc khói; Mùi ớt hắc vào mũi khó chịu quá. Xem [qiang].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chim mổ đồ ăn mà ăn — Họ sặc lên trong khi đang ăn hay uống — Vẻ ngu ngốc đần độn — Cũng đọc Thương.

thương

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sặc: Đang ăn thì sặc; Uống nước bị sặc;
② (đph) Ho;
③ (văn) (Chim) ăn, mổ;
④ (văn) Ngu ngốc, ngu si, đần độn. Xem [qiàng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chim mổ đồ ăn mà ăn — Ợ lên vì ăn hoặc uống nhiều quá. — Vẻ ngu đần — Ta có người đọc Sang.
yển
yǎn ㄧㄢˇ

yển

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ẩn giấu
2. ngã xuống
3. dừng lại
4. nhà xí ở bên đường
5. một loại kích thời xưa

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ẩn giấu.
2. (Động) Dừng lại, ngưng lại, nghỉ. § Thông "yển" . ◇ Hán Thư : "Hải nội an ninh, hưng văn yển vũ" , (Lễ nhạc chí ) Bờ cõi yên ổn, phát triển văn hóa, nghỉ việc binh.
3. (Danh) Nhà xí.
4. (Danh) Họ "Yển".

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ẩn giấu;
② Ngã xuống;
③ Dừng lại;
④ Nhà xí ở bên đường;
⑤ Một loại kích thời xưa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giấu đi — Xem các từ ngữ khác bắt đầu bằng Yển .

Từ ghép 3

đại để

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đại để, đại thể, bao quát

Từ điển trích dẫn

1. Tổng quát, đại khái, nói chung. § Cũng viết là "đại để" . ☆ Tương tự: "đại khái" , "đại trí" , "đại ước" , "ước lược" . ◇ Sử Kí : ""Thi" tam bách thiên, đại để hiền thánh phát phẫn chi sở vi tác dã" , (Thái sử công tự tự ).
2. Chủ yếu, đại yếu. ◇ Nhan thị gia huấn : "Tục chi báng giả, đại để hữu ngũ" , (Quy tâm ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói chung. Tổng quát những nét lớn.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.