Từ điển trích dẫn

1. Tinh thần hăng hái, phấn chấn, phấn khởi.
2. Kích động. ◇ Ba Kim : "Tha dị thường hưng phấn, hồn thân phát thiêu, đầu não dã hữu điểm hôn mê" , , (Diệt vong , Đệ thập tứ chương).

thôi động

phồn thể

Từ điển phổ thông

thúc đẩy, thôi thúc, động lực

Từ điển trích dẫn

1. Đẩy tới trước. ◇ Lão tàn du kí : "Xa phu tương xa tử thôi động, hướng nam đại lộ tiến phát" , (Đệ lục hồi) Người phu xe đẩy chiếc xe, đi về phía nam đại lộ.
2. Thúc đẩy, xúc tiến, phát triển, mở rộng. ◇ Tạ Giác Tai : "Dĩ phòng tai đái động cứu tai, dĩ cứu tai thôi động phòng tai" , (Quan hoa tiểu kí ).
3. Dao động, lay động.
thủy, thí, thỉ
shǐ ㄕˇ

thủy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bắt đầu, mới, trước

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỗ bắt đầu, khởi điểm. ◎ Như: "tự thủy chí chung" từ đầu tới cuối. ◇ Lễ Kí : "Vật hữu bổn mạt, sự hữu chung thủy" , (Đại Học ) Vật có gốc ngọn, việc có đầu có cuối.
2. (Phó) Mới, thì mới, rồi mới. ◇ Bạch Cư Dị : "Thiên hô vạn hoán thủy xuất lai, Do bão tì bà bán già diện" , (Tì bà hành ) Gọi đến nghìn vạn lần mới bước ra, Còn ôm đàn tì bà che nửa mặt.
3. Một âm là "thí". (Trợ) Từng. ◎ Như: "vị thí" chưa từng.

Từ điển Thiều Chửu

① Mới, trước.
② Một âm là thí. Tiếng trợ ngữ, như vị thí chưa từng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bắt đầu, mở đầu: Bắt đầu báo cáo; Từ đầu chí cuối;
② (văn) Lúc đầu: Lúc đầu đối với người khác, ta nghe lời họ nói mà tin ở việc họ làm (Luận ngữ);
③ (văn) Vừa mới, mới vừa: Nay nhà vua vừa mới có được thiên hạ (Sử kí).【】 thủy chung [shêzhong] Trước sau, từ đầu chí cuối: Trước sau không thay đổi; Trước sau như một; Bền bỉ;
④ Mới: Tuần hành đến 5 giờ chiều mới tan; Kêu mãi gọi mãi mới chịu ra (Bạch Cư Dị: Tì bà hành);
⑤ Từng: Chưa từng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứa con mới lọt lòng mẹ — Bắt đầu — Mới. Vừa mới — Cũng đọc Thủy.

Từ ghép 11

thí

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỗ bắt đầu, khởi điểm. ◎ Như: "tự thủy chí chung" từ đầu tới cuối. ◇ Lễ Kí : "Vật hữu bổn mạt, sự hữu chung thủy" , (Đại Học ) Vật có gốc ngọn, việc có đầu có cuối.
2. (Phó) Mới, thì mới, rồi mới. ◇ Bạch Cư Dị : "Thiên hô vạn hoán thủy xuất lai, Do bão tì bà bán già diện" , (Tì bà hành ) Gọi đến nghìn vạn lần mới bước ra, Còn ôm đàn tì bà che nửa mặt.
3. Một âm là "thí". (Trợ) Từng. ◎ Như: "vị thí" chưa từng.

Từ điển Thiều Chửu

① Mới, trước.
② Một âm là thí. Tiếng trợ ngữ, như vị thí chưa từng.

thỉ

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bắt đầu, mở đầu: Bắt đầu báo cáo; Từ đầu chí cuối;
② (văn) Lúc đầu: Lúc đầu đối với người khác, ta nghe lời họ nói mà tin ở việc họ làm (Luận ngữ);
③ (văn) Vừa mới, mới vừa: Nay nhà vua vừa mới có được thiên hạ (Sử kí).【】 thủy chung [shêzhong] Trước sau, từ đầu chí cuối: Trước sau không thay đổi; Trước sau như một; Bền bỉ;
④ Mới: Tuần hành đến 5 giờ chiều mới tan; Kêu mãi gọi mãi mới chịu ra (Bạch Cư Dị: Tì bà hành);
⑤ Từng: Chưa từng.
thiều, điều
tiáo ㄊㄧㄠˊ

thiều

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tóc trái đào

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tóc trái đào của trẻ con. ◎ Như: "thùy thiều chi niên" tuổi còn để tóc trái đào, "hoàng phát thùy thiều" người già trẻ con. ◇ Liêu trai chí dị : "Dĩ thập niên hĩ. Nhĩ thì ngã vị kê, quân thùy thiều dã" . , (Đổng Sinh ) Đã mười năm rồi. Lúc ấy thiếp chưa cài trâm mà chàng còn để tóc trái đào kia.

Từ điển Thiều Chửu

① Trái đào. Trẻ con để hai trái tóc hai bên đầu gọi là thiều. Vì thế nên gọi lúc còn bé là thùy thiều chi niên tuổi còn để trái đào. Xem thêm chữ phát .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Trái đào (mái tóc xõa xuống của trẻ con): Mái tóc xõa của trẻ con; Tuổi còn để trái đào, thời thơ ấu;
② (văn) Đứa bé con.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tóc trái đào của trẻ con thời xưa. Trẻ con. Cũng đọc Điều.

điều

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng tóc trẻ con rủ xuống. Cũng đọc Thiều.
hu, hủ
xū ㄒㄩ, xǔ ㄒㄩˇ

hu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. khoe khoang
2. to, lớn

hủ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. khoe khoang
2. to, lớn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khoe khoang. ◎ Như: "tự hủ" tự khoe mình.
2. (Động) Phổ cập, truyền khắp hết. ◇ Lễ Kí : "Đức phát dương, hủ vạn vật" , (Lễ khí ) Đức mở rộng, truyền khắp muôn vật.
3. (Tính) Xinh đẹp, quyến dũ, kiều mị. ◇ Hoàng Đình Kiên : "Bất văn phạm trai mục, Do văn họa mi hủ" , (Thứ vận kí Triều Dĩ Đạo ).

Từ điển Thiều Chửu

① Khoe khoang. Như tự hủ tự khoe mình.
② Hòa, khắp hết.
③ Nhanh nhẹn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Khoe khoang: Tự khoe mình;
② Hòa, khắp hết;
③ Nhanh nhẹn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nói lớn — Cùng khắp — Đẹp đẽ.

Từ ghép 2

Từ điển trích dẫn

1. Phê chuẩn hoặc phán đoán (trên công văn). ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thống thủ trung phê phán, khẩu trung phát lạc, nhĩ nội thính từ, khúc trực phân minh, tịnh vô phân hào sai thác" , , , , (Đệ ngũ thập thất hồi) (Bàng) Thống tay phê chuẩn công văn và quyết định, miệng truyền lệnh, tai thì nghe người thưa bẩm, phải trái phân minh, không sai sót một sợi tơ tóc nào cả.
2. Bình luận, phán đoán.
3. Bác bỏ, phủ định (đối với tư tưởng, lời nói, việc làm... bị coi là sai lầm)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xét đoán và bày tỏ ý kiến.

Từ điển trích dẫn

1. Có được, chiếm lấy. § Cũng nói: "cụ hữu" , "lĩnh hữu" . ◎ Như: "tha ủng hữu nhất đại phiến vị khai phát đích thổ địa" . ◇ Vương Lực : "Tượng Hán tộc giá dạng nhất cá ủng hữu ngũ ức ngũ thiên vạn dĩ thượng nhân khẩu đích dân tộc, phương ngôn giác đa hòa phân kì giác đại đô thị ngận tự nhiên đích hiện tượng" , (Luận Hán ngữ quy phạm hóa ).

lai nguyên

phồn thể

Từ điển phổ thông

nguồn gốc

Từ điển trích dẫn

1. Nguồn nước, nguồn sông.
2. Nguồn gốc, căn nguyên, lai lịch. ◎ Như: "hóa vật lai nguyên" .
3. Khởi nguyên, phát sinh.
trại, tí, tý, xải
zì ㄗˋ

trại

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vành mắt, da bọc chung quanh mắt. ◎ Như: "liệt tí" giận nhìn rách mắt. ◇ Sử Kí : "Sân mục thị Hạng Vương, đầu phát thượng chỉ, mục tí tận liệt" , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) (Phàn Khoái) quắc mắt nhìn Hạng Vương, tóc dựng ngược, kẽ mắt như muốn rách.
2. Một âm là "xải". (Tính) "Nhai xải" dáng trừng mắt giận dữ. ◇ Tư Mã Thiên : "Bộc hoài dục trần chi nhi vị hữu lộ, thích hội triệu vấn, tức dĩ thử chỉ thôi ngôn Lăng chi công, dục dĩ quảng chúa thượng chi ý, tắc nhai xải chi từ" , , , , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Kẻ hèn này muốn trình bày lẽ đó nhưng chưa có cơ hội, thì gặp lúc chúa thượng vời hỏi, liền đem ý ấy ra bày tỏ công lao của (Lí) Lăng, muốn cho chúa thượng rộng lượng, mà ngăn chận những lời giận dữ.
3. § Ghi chú: Cũng đọc là chữ "trại".

Từ điển Thiều Chửu

① Vành mắt, da bọc bốn chung quanh mắt gọi là tí. Giận nhìn rách mắt gọi là liệt tí .
② Một âm là xải. Nhai xải nhìn một cách khinh bỉ, đưa mắt lườm. Cũng đọc là chữ trại.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (giải) Khóe mắt, đuôi mắt, vành mắt: Khóe (mắt) ngoài; Khóe (mắt) trong; Vành mắt rách ra (vì giận và trợn mạnh mắt); Rách hết vành mắt (Sử kí);
② (văn) Lườm mắt.

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vành mắt, da bọc chung quanh mắt. ◎ Như: "liệt tí" giận nhìn rách mắt. ◇ Sử Kí : "Sân mục thị Hạng Vương, đầu phát thượng chỉ, mục tí tận liệt" , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) (Phàn Khoái) quắc mắt nhìn Hạng Vương, tóc dựng ngược, kẽ mắt như muốn rách.
2. Một âm là "xải". (Tính) "Nhai xải" dáng trừng mắt giận dữ. ◇ Tư Mã Thiên : "Bộc hoài dục trần chi nhi vị hữu lộ, thích hội triệu vấn, tức dĩ thử chỉ thôi ngôn Lăng chi công, dục dĩ quảng chúa thượng chi ý, tắc nhai xải chi từ" , , , , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Kẻ hèn này muốn trình bày lẽ đó nhưng chưa có cơ hội, thì gặp lúc chúa thượng vời hỏi, liền đem ý ấy ra bày tỏ công lao của (Lí) Lăng, muốn cho chúa thượng rộng lượng, mà ngăn chận những lời giận dữ.
3. § Ghi chú: Cũng đọc là chữ "trại".

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vành mắt

Từ điển Thiều Chửu

① Vành mắt, da bọc bốn chung quanh mắt gọi là tí. Giận nhìn rách mắt gọi là liệt tí .
② Một âm là xải. Nhai xải nhìn một cách khinh bỉ, đưa mắt lườm. Cũng đọc là chữ trại.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (giải) Khóe mắt, đuôi mắt, vành mắt: Khóe (mắt) ngoài; Khóe (mắt) trong; Vành mắt rách ra (vì giận và trợn mạnh mắt); Rách hết vành mắt (Sử kí);
② (văn) Lườm mắt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vành mắt — Đường cài nút áo, chỗ hai tà áo được cài lại với nhau.

xải

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vành mắt, da bọc chung quanh mắt. ◎ Như: "liệt tí" giận nhìn rách mắt. ◇ Sử Kí : "Sân mục thị Hạng Vương, đầu phát thượng chỉ, mục tí tận liệt" , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) (Phàn Khoái) quắc mắt nhìn Hạng Vương, tóc dựng ngược, kẽ mắt như muốn rách.
2. Một âm là "xải". (Tính) "Nhai xải" dáng trừng mắt giận dữ. ◇ Tư Mã Thiên : "Bộc hoài dục trần chi nhi vị hữu lộ, thích hội triệu vấn, tức dĩ thử chỉ thôi ngôn Lăng chi công, dục dĩ quảng chúa thượng chi ý, tắc nhai xải chi từ" , , , , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Kẻ hèn này muốn trình bày lẽ đó nhưng chưa có cơ hội, thì gặp lúc chúa thượng vời hỏi, liền đem ý ấy ra bày tỏ công lao của (Lí) Lăng, muốn cho chúa thượng rộng lượng, mà ngăn chận những lời giận dữ.
3. § Ghi chú: Cũng đọc là chữ "trại".

Từ điển Thiều Chửu

① Vành mắt, da bọc bốn chung quanh mắt gọi là tí. Giận nhìn rách mắt gọi là liệt tí .
② Một âm là xải. Nhai xải nhìn một cách khinh bỉ, đưa mắt lườm. Cũng đọc là chữ trại.
hồn, hỗn
gǔn ㄍㄨㄣˇ, hún ㄏㄨㄣˊ, hùn ㄏㄨㄣˋ

hồn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đục (nước)
2. ngớ ngẩn
3. tự nhiên

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đục, vẩn. ◇ Nguyễn Du : "Tân lạo sơ sinh giang thủy hồn" (Minh Giang chu phát ) Lụt mới phát sinh, nước sông vẩn đục.
2. (Tính) Hồ đồ, ngớ ngẩn. ◎ Như: "hồn đầu hồn não" đầu óc mơ hồ ngớ ngẩn, "hồn hồn ngạc ngạc" ngớ nga ngớ ngẩn, chẳng biết sự lí gì cả.
3. (Tính) Khắp, cả. ◎ Như: "hồn thân phát đẩu" cả mình run rẩy. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Quả nhiên na mã hồn thân thượng hạ, hỏa thán bàn xích, vô bán căn tạp mao" , (Đệ tam hồi) Quả nhiên khắp thân con ngựa ("Xích Thố" ) ấy từ trên xuống dưới một màu đỏ như than hồng, tuyệt không có cái lông nào tạp.
4. (Phó) Toàn thể, hoàn toàn. ◎ Như: "hồn bất tự" chẳng giống tí nào. ◇ Đỗ Phủ : "Bạch đầu tao cánh đoản, Hồn dục bất thăng trâm" , (Xuân vọng ) Đầu bạc càng gãi càng ngắn, Hoàn toàn như không cài trâm được nữa.
5. (Phó) Vẫn, còn. ◇ Trần Nhân Tông : "Phổ Minh phong cảnh hồn như tạc" (Thiên Trường phủ ) Phong cảnh (chùa) Phổ Minh vẫn như cũ.
6. (Động) Hỗn tạp. ◇ Hán Thư : "Kim hiền bất tiếu hồn hào, bạch hắc bất phân, tà chánh tạp nhữu, trung sàm tịnh tiến" , , , (Sở Nguyên Vương Lưu Giao truyện ) Nay người hiền tài kẻ kém cỏi hỗn tạp, trắng đen không phân biệt, tà chính lẫn lộn, người trung trực kẻ gièm pha cùng tiến.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðục vẩn.
② Hồn hậu, có ý kín đáo không lộ.
③ Nói về phần đại khái gọi là hồn quát .
④ Vẻn vẹn, dùng làm trợ từ, như hồn bất tự chẳng giống tí nào.
⑤ Cùng nghĩa với chữ hỗn .
⑥ Ðều, cùng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đục, vẩn: Vũng nước đục;
② (chửi) Dấm dớ, (đồ) ngu, ngu ngốc: Kẻ dấm dớ, kẻ ngu ngốc, đồ ngu; Lời dấm dớ, lời ngu;
③ Đầy, đều, khắp cả.【】hồn thân [húnshen] Khắp cả người, đầy cả mình, toàn thân, cả người: Mồ hôi đầm đìa khắp cả người; Bùn bê bết cả người;
④ Hồn hậu;
⑤ (văn) Thật là, cơ hồ, hầu như: Gãi đầu tóc bạc ngắn thêm, hầu như không còn cài (đầu) được nữa (Đỗ Phủ: Xuân vọng);
⑥ [Hún] (Họ) Hồn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước vọt lên — Bằng nhau, ngang nhau, giống nhau — Đục. Nước có lẫn chất bẩn — Tất cả. Hoàn toàn — Chứa đựng ở trong — Một âm là Hỗn. Xem Hỗn.

Từ ghép 5

hỗn

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: hỗn độn )

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Hỗn — Một âm là Hồn. Xem Hồn.

Từ ghép 2

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.