thiền, tầm, đàm
chán ㄔㄢˊ, tán ㄊㄢˊ, xín ㄒㄧㄣˊ

thiền

phồn thể

Từ điển phổ thông

họ Thiền

Từ điển Trần Văn Chánh

(Họ) Thiền.

tầm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. một thứ binh khí giống thanh gươm nhưng nhỏ hơn
2. đốc kiếm (phần nhô ra hai bên giữa chuôi gươm và lưỡi gươm)

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Một loại binh khí giống như thanh gươm nhưng nhỏ hẹp hơn;
② Phần nhô ra hai bên chỗ tiếp giáp giữa chuôi gươm và lưỡi gươm.

đàm

phồn thể

Từ điển phổ thông

họ Đàm

Từ điển Trần Văn Chánh

(Họ) Đàm.
cánh, căng, cắng
gēng ㄍㄥ, gèng ㄍㄥˋ

cánh

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây lớn. ◇ Lương Thiệu Nhâm : "Bành Hồ chi nam, hải thanh kiến để. Nhiên huyền căng bách trượng bất năng trắc dã" , . (Lưỡng bàn thu vũ am tùy bút , San hô thụ ) Phía nam quần đảo Bành Hồ, biển trong thấy đáy. Nhưng treo thừng to trăm trượng mà không đo được.
2. (Phó) Vội, gấp. ◎ Như: "căng sắt" căng vội dây đàn.
3. Một âm là "cánh". § Cũng như "cánh" .

căng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. dây thừng to
2. vội, kíp, gấp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây lớn. ◇ Lương Thiệu Nhâm : "Bành Hồ chi nam, hải thanh kiến để. Nhiên huyền căng bách trượng bất năng trắc dã" , . (Lưỡng bàn thu vũ am tùy bút , San hô thụ ) Phía nam quần đảo Bành Hồ, biển trong thấy đáy. Nhưng treo thừng to trăm trượng mà không đo được.
2. (Phó) Vội, gấp. ◎ Như: "căng sắt" căng vội dây đàn.
3. Một âm là "cánh". § Cũng như "cánh" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái dây lớn.
② Vội, kịp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Dây thừng to;
② Vội, kíp, gấp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợi dây lớn. Cũng viết — Một âm khác là Cắng.

cắng

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Cắng — Một âm khác là Căng — Cũng viết là .

nhưng cựu

phồn thể

Từ điển phổ thông

vẫn còn

Từ điển trích dẫn

1. Như cũ, y theo như trước. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Bất như nhưng cựu phụng chi vi chủ, trám chư hầu nhập quan, tiên khử kì vũ dực, nhiên hậu sát chi" , , , (Đệ thập hồi) Không bằng cứ như cũ, phụng sự (Hiến Đế ) làm như vua, rồi lừa cho chư hầu vào trong cửa quan, trước hết trừ hết vây cánh, rồi sau sẽ giết đi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Noi theo cái cũ mà làm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một bộ sử của Phan Huy Chú, gồm 49 quyển, chép 10 mục là Địa dư chí, Nhân vật chí, Quan chức chí, Lễ nghi chí, Khoa mục chí, Quốc dụng chí, Hình luật chí, Binh chế chí, Văn tịch chí, Bang giao chí. Phan Huy Chú sinh năm 1782, mất 1840, tự là Lâm Khanh, hiệu là Mai Phong, người xã Thu Hoạch huyện Can Lộc tỉnh Hà Tĩnh, con của Phan Huy Ích, cháu của Phan Huy Ôn. Ông học rộng, nhưng chỉ đậu tú tài, và đậu tới hai lần, 1807 và 1819. Năm 1821, ông được bổ làm chức Biên tu tại viện Hàn lâm. Tháng tư năm đó ông dâng vua Minh Mệnh bộ Lịch triều Hiến chương. Năm 1824 ông được cử làm Ất Phó sứ sang Trung Hoa. Năm 1828 làm Phủ thừa phủ Thừa Thiên, rồi Hiệp trấn Quảng Nam. Năm 1830 lại được cử đi sứ Trung Hoa, nhưng lúc về bị cách chức. Cuối năm ấy ông tham dự phái đoàn sang Batavia. Năm sau được bổ chức Tư vụ bộ Công, được ít tháng ông cáo quan, về dưỡng già tại Tổng Thanh Mai phủ Quảng Oai tỉnh Sơn Tây. Ngoài bộ Lịch triều Hiến chương, các tác phẩm khác của ông có Hoàng Việt địa dư chí, Hoa thiều ngâm lục, Hoa trình tục ngâm, Dương trình kí kiến.

Từ điển trích dẫn

1. Xào xạc, rì rào (tiếng gió). ◇ Lí Thương Ẩn : "Khứ trình phong lạt lạt, Biệt dạ lậu đinh đinh" , (Tống Lí Thiên Ngưu... ).
2. Lách cách, lọc cọc... (tiếng gõ, đập). ◇ Quy Hữu Quang : "... Hoàng Hà lăng hạ, thuyền lạt lạt hữu thanh" ..., (Nhâm tuất kỉ hành thượng ).
3. Nóng khô, bức sốt. § Cũng như: "lạt lạt" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tiết Bàn đạo: Việt phát thuyết đích nhân nhiệt lạt lạt đích nhưng bất hạ" : (Đệ nhị thập lục hồi) Tiết Bàn nói: Càng nói càng làm cho người ta sốt ruột lên, không thể nhịn được!
4. Trợ từ ngữ khí: biểu thị tăng cường, nhấn mạnh... ◇ Kim Bình Mai : "Thân thượng hữu sổ na lưỡng kiện cựu phiến tử, chẩm ma hảo xuyên, thiểu khứ kiến nhân đích, đảo một đích tu lạt lạt đích" , 穿, , (Đệ tứ nhất hồi) Nhưng có mấy bộ quần áo cũ, làm sao mà mặc cho đẹp được, lát nữa gặp mặt người ta thì xấu hổ lắm đấy.

bán đảo

phồn thể

Từ điển phổ thông

bán đảo

Từ điển trích dẫn

1. Vùng đất ba mặt nhô ra biển, nhưng một mặt còn dính với đất liền.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng đất nhô hẳn ra biển, nhưng còn dính với đất liền ( pressquyle peninsula ).

phản đối

phồn thể

Từ điển phổ thông

phản đối, phản kháng, chống lại

Từ điển trích dẫn

1. Tương phản, đối lập. ◇ Minh sử : "Đông phương kiến nhật tảo, tây phương kiến nhật trì, (...), tương cự nhất bách bát thập độ tắc trú dạ thì khắc câu phản đối hĩ" , 西, (...), (Thiên văn chí nhất ) Phương đông thấy mặt trời sớm, phương tây thất mặt trời muộn, (...), cách nhau một trăm tám mươi độ ngày đêm thời khắc đều tương phản nhau vậy.
2. Không tán thành, không đồng ý. ◇ Lỗ Tấn : "Tha sở đề xướng đích đông tây, ngã thị thường thường phản đối đích" 西 (Nam khang bắc điệu tập 調, Luận ngữ nhất niên ) Những cái ông ta đề xướng này nọ, là những cái tôi thường thường không tán thành.
3. Một loại đối ngẫu trong vận văn: tình huống tương phản, nhưng ý tứ tương hợp. ◇ Vương Xán : "Chung Nghi u nhi Sở tấu hề, Trang Tích Hiển nhi Việt ngâm" , (Đăng lâu phú ). § Ghi chú: Chung Nghi và Trang Tích không cùng một cảnh ngộ, nhưng cả hai đều nhớ cố hương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đưa ra ý kiến chống lại.

Từ điển trích dẫn

1. Để ý nghe tới. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhân kiến tha tỉ muội môn thuyết tiếu, tiện tự kỉ tẩu chí giai tiền trúc hạ nhàn bộ, oạt tâm sưu đảm, nhĩ bất bàng thính, mục bất biệt thị" , 便, , , (Đệ tứ thập bát hồi) Thấy các chị em đang cười nói, cô ta (Hương Lăng) tự mình ra trước cây trúc dưới thềm dạo bước, dốc cả tâm trí (vào thơ), tai không cần nghe, mắt không cần nhìn đến những sự việc gì khác.
2. Tại hội nghị hoặc pháp đình, đến ngồi để được nghe nhưng không có quyền lên tiếng, gọi là "bàng thính" .
3. Tham dự khóa học nhưng không phải là học sinh chính thức.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngồi một bên mà nghe. không được góp ý kiến, không được nhìn nhận là chánh thức.

Từ điển trích dẫn

1. Đến như, nhưng đến cả. ◇ Luận Ngữ : "Kim chi hiếu giả, thị vị năng dưỡng. Chí ư khuyển mã, giai năng hữu dưỡng. Bất kính, hà dĩ biệt hồ?" , . , . , (Vi chánh ) Nay người ta cho hiếu là có thể nuôi dưỡng cha mẹ. Nhưng đến chó ngựa kia, người ta cũng nuôi. Nếu không kính cha mẹ thì có khác gì?
2. Đến, đáo đạt. ◇ Luận Ngữ : "Phu tử chí ư thị bang dã, tất văn kì chính" , (Học nhi ) Thầy mình (chỉ Khổng Tử) đến nước nào cũng được nghe biết chính sự nước đó.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đến như.

Từ điển trích dẫn

1. Tên một loại cây ở Ấn Độ, nở hoa màu hồng cực đẹp, nhưng lại rất hôi; mùi hôi của nó lan xa hàng mấy chục dặm. Sách nhà Phật thường dùng chữ "y lan" để chỉ về những "phiền não" ở đời.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại cây ở Ấn Độ, nở hoa màu hồng cực đẹp, nhưng lại rất hôi, mùi hôi của nó lan xa hàng mấy chục dặm. Sách nhà Phật thường dùng chữ Y lan để chỉ về những phiền não ở đời.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.