phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bùng nổ. ◎ Như: "nhiệt thủy bình đột nhiên tạc liễu" 熱水瓶突然炸了 bình nước nóng bỗng nhiên nổ.
3. (Động) Nổi nóng, tức giận. ◎ Như: "tha nhất thính tựu tạc liễu" 他一聽就炸了 anh ấy vừa nghe đã nổi nóng.
4. Một âm là "trác". (Động) Rán, chiên. ◎ Như: "trác nhục" 炸肉 thịt chiên. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Bất tưởng giá nhật tam nguyệt thập ngũ, hồ lô miếu trung trác cung, na ta hòa thượng bất gia tiểu tâm, trí sử du oa hỏa dật, tiện thiêu trứ song chỉ" 不想這日三月十五, 葫蘆廟中炸供, 那些和尚不加小心, 致使油鍋火逸, 便燒著窗紙 (Đệ nhất hồi) Chẳng ngờ hôm rằm tháng ba, trong miếu Hồ Lô chiên nấu cỗ cúng, hòa thượng đó không cẩn thận, để chảo dầu bốc lửa, cháy lan ra giấy dán cửa sổ.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bùng nổ. ◎ Như: "nhiệt thủy bình đột nhiên tạc liễu" 熱水瓶突然炸了 bình nước nóng bỗng nhiên nổ.
3. (Động) Nổi nóng, tức giận. ◎ Như: "tha nhất thính tựu tạc liễu" 他一聽就炸了 anh ấy vừa nghe đã nổi nóng.
4. Một âm là "trác". (Động) Rán, chiên. ◎ Như: "trác nhục" 炸肉 thịt chiên. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Bất tưởng giá nhật tam nguyệt thập ngũ, hồ lô miếu trung trác cung, na ta hòa thượng bất gia tiểu tâm, trí sử du oa hỏa dật, tiện thiêu trứ song chỉ" 不想這日三月十五, 葫蘆廟中炸供, 那些和尚不加小心, 致使油鍋火逸, 便燒著窗紙 (Đệ nhất hồi) Chẳng ngờ hôm rằm tháng ba, trong miếu Hồ Lô chiên nấu cỗ cúng, hòa thượng đó không cẩn thận, để chảo dầu bốc lửa, cháy lan ra giấy dán cửa sổ.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② (đph) Luộc, chần (nước sôi): 把菠菜炸一炸再吃 Đem rau chân vịt chần (nước sôi) rồi hãy ăn. Xem 炸 [zhà].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Phá (bằng bom hay thuốc nổ): 炸碉堡 Phá lô cốt;
③ (khn) Nổi giận, nổi khùng: 他一聽就炸了 Anh ấy vừa nghe đã nổi khùng;
④ (đph) Bay vụt, chạy tán loạn...: 雞炸了窩了 Gà chạy tán loạn. Xem 炸 [zhá].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chấm, thấm (vào trong chất bột, lỏng hoặc sền sệt). ◎ Như: "trám tương" 蘸醬 chấm tương. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Trí Thâm đại hỉ, dụng thủ xả na cẩu nhục trám trước toán nê khiết: nhất liên hựu khiết liễu thập lai oản tửu" 智深大喜, 用手扯那狗肉蘸著蒜泥喫: 一連又喫了十來碗酒 (Đệ tứ hồi) (Lỗ) Trí Thâm mừng lắm, lấy tay xé thịt chó chấm tương tỏi ăn, một chặp uống hết mười bát rượu.
3. (Danh) Dịch trạm. § Dùng như "trạm" 站.
4. § Ta quen đọc là "tiếu".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chấm, thấm (vào trong chất bột, lỏng hoặc sền sệt). ◎ Như: "trám tương" 蘸醬 chấm tương. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Trí Thâm đại hỉ, dụng thủ xả na cẩu nhục trám trước toán nê khiết: nhất liên hựu khiết liễu thập lai oản tửu" 智深大喜, 用手扯那狗肉蘸著蒜泥喫: 一連又喫了十來碗酒 (Đệ tứ hồi) (Lỗ) Trí Thâm mừng lắm, lấy tay xé thịt chó chấm tương tỏi ăn, một chặp uống hết mười bát rượu.
3. (Danh) Dịch trạm. § Dùng như "trạm" 站.
4. § Ta quen đọc là "tiếu".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Quắp lấy, quơ lấy, bám. ◎ Như: "lão ưng trảo tiểu kê" 老鷹抓小雞 diều hâu quắp lấy gà con.
3. (Động) Bắt, tóm. ◎ Như: "trảo tặc" 抓賊 bắt giặc, "trảo tiểu thâu" 抓小偷 tóm tên ăn trộm.
4. (Động) Nắm. ◎ Như: "trảo trụ cơ hội" 抓住機會 nắm lấy cơ hội, "trảo trụ yếu điểm" 抓住要點 nắm giữ trọng điểm.
5. Một âm là "trao". (Danh) "Trao tử nhi" 抓子兒 trò chơi ném hột trái cây hay những hòn sỏi trên mặt nền, ai vạch được nhiều hình thì thắng. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tử Quyên đẳng chánh tại na lí trảo tử nhi, doanh qua tử nhi ni" 紫絹等正在那裡抓子兒, 贏瓜子兒呢 (Đệ lục thập tứ hồi) Bọn Tử Quyên đang chơi đánh chắt ở đó, ai thắng thì được hạt dưa.
Từ điển Thiều Chửu
② Quắp lấy, quơ lấy. Lấy móng tay mà quắp lấy vật gì gọi là trảo. Có khi đọc là chữ trao.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. quắp lấy (dùng móng để giữ)
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Quắp lấy, quơ lấy, bám. ◎ Như: "lão ưng trảo tiểu kê" 老鷹抓小雞 diều hâu quắp lấy gà con.
3. (Động) Bắt, tóm. ◎ Như: "trảo tặc" 抓賊 bắt giặc, "trảo tiểu thâu" 抓小偷 tóm tên ăn trộm.
4. (Động) Nắm. ◎ Như: "trảo trụ cơ hội" 抓住機會 nắm lấy cơ hội, "trảo trụ yếu điểm" 抓住要點 nắm giữ trọng điểm.
5. Một âm là "trao". (Danh) "Trao tử nhi" 抓子兒 trò chơi ném hột trái cây hay những hòn sỏi trên mặt nền, ai vạch được nhiều hình thì thắng. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tử Quyên đẳng chánh tại na lí trảo tử nhi, doanh qua tử nhi ni" 紫絹等正在那裡抓子兒, 贏瓜子兒呢 (Đệ lục thập tứ hồi) Bọn Tử Quyên đang chơi đánh chắt ở đó, ai thắng thì được hạt dưa.
Từ điển Thiều Chửu
② Quắp lấy, quơ lấy. Lấy móng tay mà quắp lấy vật gì gọi là trảo. Có khi đọc là chữ trao.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bốc, cắp, quắp, bắt, túm, nắm, quơ, bíu, bám: 老鷹抓小雞 Diều hâu cắp (quắp) gà con; 用手抓他的衣裳 Nắm (túm) áo anh ấy; 抓一把糖果 Bốc một nắm kẹo;
③ Nắm (chắc, vững, lấy): 抓得很緊 Nắm rất vững (chắc); 抓緊時間 Nắm vững thời gian; 抓重點 Nắm trọng điểm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Vật nhú cao lên, hình trạng như cái đinh.
3. (Động) Nhìn chăm chú. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Na nha đầu thính thuyết, phương tri thị bổn gia đích da môn, tiện bất tự tiên tiền na đẳng hồi tị, hạ tử nhãn bả Giả Vân đinh liễu lưỡng nhãn" 那丫頭聽說, 方知是本家的爺們, 便不似先前那等迴避, 下死眼把賈芸釘了兩眼 (Đệ nhị thập tứ hồi) A hoàn nghe nói, mới biết là người trong họ, không lẩn tránh như trước nữa, cứ dán hai mắt nhìn chòng chọc vào mặt Giả Vân.
4. (Động) Theo dõi, bám sát.
5. (Động) Thúc giục, nhắc nhở. ◎ Như: "nhĩ yếu đinh trước tha cật dược" 你要釘著他吃藥 anh phải nhắc nó uống thuốc.
6. (Động) Đốt, chích (kiến, ong...). § Thông "đinh" 叮.
7. Một âm là "đính". (Động) Đóng đinh. ◎ Như: "đính mã chưởng" 釘馬掌 đóng móng ngựa.
8. (Động) Đơm, khâu vá. ◎ Như: "đính khấu tử" 釘扣子 đơm khuy.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là đính. Ðóng đinh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Theo dõi, bám theo: 緊緊釘住 Bám riết theo;
③ Thúc, giục: 你要釘著他吃藥 Anh phải nhắc cậu ta uống thuốc;
④ Như 盯 [ding]. Xem 釘 [dìng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. ruổi ngựa
3. chạy, bôn tẩu
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ruổi ngựa, đánh roi cho chạy tới trước. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tử hữu xa mã, Phất trì phất khu" 子有車馬, 弗馳弗驅 (Đường phong 唐風, San hữu xu 山有樞).
3. (Động) Lùa (súc vật). ◎ Như: "khu ngưu" 驅牛 lùa bò.
4. (Động) Chạy vạy, bôn tẩu. ◎ Như: "nguyện hiệu trì khu" 願效馳驅 gắng sức bôn tẩu, "tịnh giá tề khu" 並駕齊驅 cùng nhau tiến lên.
5. (Động) Đuổi, xua. ◎ Như: "khu trừ" 驅除 xua đuổi. ◇ An Nam Chí Lược 安南志畧: "Thị tịch tăng đạo nhập nội khu na" 是夕僧道入內驅儺 (Phong tục 風俗) Đêm ấy đoàn thầy tu vào nội làm lễ "khu na" (nghĩa là đuổi tà ma quỷ mị).
6. (Động) Sai sử, chỉ huy, điều khiển. ◎ Như: "khu sách" 驅策 sai bảo, ra lệnh.
7. (Động) Theo đuổi, chạy theo. ◇ Quy Hữu Quang 歸有光: "Khoa cử chi học, khu nhất thế ư lợi lộc chi trung, nhi thành nhất phiên nhân tài thế đạo, kì tệ dĩ cực" 科舉之學, 驅一世于利祿之中, 而成一番人材世道, 其敝已極 (Dữ Phan Tử Thật thư 與潘子實書).
8. (Động) Bức bách. ◎ Như: "khu bách" 驅迫. ◇ Đào Tiềm 陶潛: "Cơ lai khu ngã khứ, Bất tri cánh hà chi" 飢來驅我去, 不知竟何之(Khất thực 乞食).
Từ điển Thiều Chửu
② Ðuổi. Như là khu trừ 驅除 xua đuổi.
③ Giá ngự. Như khu sách 驅策 đứng cầm nọc cho kẻ dưới cứ tuân lệnh mà làm.
④ Chạy vạy, bôn tẩu. Gắng sức vì người gọi là nguyện hiệu trì khu 願效馳驅.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Ruổi ngựa, thúc ngựa, đánh ngựa (cho chạy nhanh): 涉單車驅上茂陵 Thiệp một mình lên xe ruổi thẳng lên Mậu Lăng (Hán thư);
③ (văn) Ra lệnh, chỉ huy, điều khiển;
④ (văn) Bôn ba, chạy vạy: 願效馳驅 Nguyện ra sức lo toan;
⑤ Đuổi, xua, lùa: 驅羊 Lùa dê; 驅逐侵略者 Đánh đuổi quân xâm lược.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 11
phồn thể
Từ điển phổ thông
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Trạng) Nhanh lẹ (như tiếng gió). ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Na hán sưu đích bả na khẩu đao xế tương xuất lai" 那漢颼的把那口刀掣將出來 (Đệ thất hồi).
3. (Tính) Lạnh lẽo. ◎ Như: "lãnh sưu sưu" 冷颼颼.
4. (Động) Gió thổi. ◎ Như: "y phục bị phong sưu can liễu" 衣服被風颼乾了.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Tiếng vù vù (của gió, hay của một vật bay nhanh). 【颼飀】 sưu lưu [souliú] (Tiếng gió) vù vù.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lượng từ: Dùng trước một con số ước chừng. ◎ Như: "tha nhất thiên bào cá bách nhi bát thập lí dã bất giác đắc lụy" 他一天跑個百兒八十里也不覺得累 anh ấy một ngày đi chừng tám chục trăm dặm đường mà vẫn không thấy mệt.
3. (Danh) Lượng từ: Dùng giữa động từ và bổ ngữ, làm cho bổ ngữ mang tính chất của tân ngữ. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Cao Liêm quân mã thần binh, bị Tống Giang, Lâm Xung sát cá tận tuyệt" 高廉軍馬神兵, 被宋江, 林沖殺個盡絕 (Đệ ngũ thập tứ hồi) Quân mã và thần binh của Cao Liêm bị Tống Giang, Lâm Xung giết sạch hết cả.
4. (Tính) Đơn, lẻ, riêng. ◎ Như: "cá nhân" 個人 một người riêng biệt, "cá tính" 個性 tính riêng của mỗi một người.
5. (Đại) Cái này, cái đó. ◎ Như: "cá trung tư vị" 個中滋味 trong mùi vị đó.
6. (Trợ) Đặt giữ động từ và bổ từ, để tăng cường ngữ khí. ◎ Như: "kiến cá diện" 見個面 gặp mặt (một chút), "khốc cá bất đình" 哭個不停 khóc không thôi.
7. (Trợ) Dùng sau định ngữ. Tương đương với "đích" 的: của. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện 兒女英雄傳: "Kim niên thị nhĩ sư mẫu cá chánh thọ" 今年是你師母個正壽 (Đệ tứ thập hồi).
8. (Trợ) Dùng sau "ta" 些, biểu thị số lượng không xác định: những. ◎ Như: "na ta cá hoa nhi" 那些個花兒 những bông hoa ấy, "giá ma ta cá thư na khán đắc hoàn" 這麼些個書哪看得完 những bấy nhiêu sách thì xem sao hết được.
9. (Trợ) Dùng sau từ chỉ thời gian, biểu thị vào thời gian đó. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Ý huyền huyền phán bất đáo lai nhật cá" 意懸懸盼不到來日個 (Tạ Kim Ngô 謝金吾, Đệ nhị chiệp 第二摺) Lòng canh cánh không yên chẳng biết rồi ngày mai ra sao.
10. § Tục dùng như "cá" 箇.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Riêng lẻ: 個別 Cá biệt; 個體 Cá thể;
③ (văn) Xem 个 (2) (bộ 亅);
④ (văn) Xem 个 (3). Xem 個 [gâ].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. với tay
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. với tay
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Đủ, đạt tới (trình độ). ◎ Như: "cú khoái" 夠快 đủ nhanh, "cú hảo" 夠好 đủ tốt, "thái cú bất cú hàm?" 菜夠不夠鹹 món ăn đủ mặn chưa? ◇ Bá Dương 柏楊: "Đáo na nhất đại tài năng cú hảo khởi lai?" 到哪一代才能夠好起來 (Xú lậu đích Trung Quốc nhân 醜陋的中國人) Ðến đời nào thì mới thật khá lên được?
3. (Phó) Nhàm chán, ngán, ngấy. ◎ Như: "đại ngư đại nhục ngã dĩ kinh cật cú liễu" 大魚大肉我已經吃夠了 món ngon vật béo tôi đã ăn chán ngán cả rồi, "giá chủng thoại ngã thính cú liễu" 這種話我聽夠了 những lời nói như thế tôi đã chán nghe lắm rồi.
4. § Ta quen đọc là "hú".
5. § Cũng viết là 够.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Với, với tới, với lấy: 你夠得着那樹枝嗎? Anh có với được cành cây ấy không?; 太高了,我夠不着 Cao quá, tôi với không tới;
③ Khá: 這兒的土夠肥的 Đất nơi đây khá màu mỡ. Cv. 夠.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. với tay
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Đủ, đạt tới (trình độ). ◎ Như: "cú khoái" 夠快 đủ nhanh, "cú hảo" 夠好 đủ tốt, "thái cú bất cú hàm?" 菜夠不夠鹹 món ăn đủ mặn chưa? ◇ Bá Dương 柏楊: "Đáo na nhất đại tài năng cú hảo khởi lai?" 到哪一代才能夠好起來 (Xú lậu đích Trung Quốc nhân 醜陋的中國人) Ðến đời nào thì mới thật khá lên được?
3. (Phó) Nhàm chán, ngán, ngấy. ◎ Như: "đại ngư đại nhục ngã dĩ kinh cật cú liễu" 大魚大肉我已經吃夠了 món ngon vật béo tôi đã ăn chán ngán cả rồi, "giá chủng thoại ngã thính cú liễu" 這種話我聽夠了 những lời nói như thế tôi đã chán nghe lắm rồi.
4. § Ta quen đọc là "hú".
5. § Cũng viết là 够.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. sao Trương (một trong Nhị thập bát tú)
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Căng dây gắn vào đàn. ◇ Hán Thư 漢書: "Cầm sắt bất điều, thậm giả tất giải nhi canh trương chi, nãi khả cổ dã" 琴瑟不調, 甚者必解而更張之, 乃可鼓也 (Đổng Trọng Thư truyện 董仲舒傳) Đàn không hợp điệu, đến nỗi phải tháo ra thay dây vào, mới gảy được.
3. (Động) Thay đổi, sửa đổi. ◎ Như: "canh trương" 更張 sửa đổi.
4. (Động) Mở ra, căng ra, triển khai. ◎ Như: "trương mục" 張目 mở to mắt, trợn mắt. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Tương dục hấp chi, tất cố trương chi. Tương dục nhược chi, tất cố cường chi" 將欲歙之, 必固張之. 將欲若之, 必固強之 (Chương 36) Sắp muốn đóng lại, ắt nên mở ra. Sắp muốn làm cho yếu đi, tất hãy làm cho mạnh lên.
5. (Động) Khoe khoang, khoa đại. ◎ Như: "khoa trương" 誇張 khoe khoang.
6. (Động) Làm cho lớn ra, khuếch đại. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Đại quân cổ táo dĩ trương ngô khí" 大軍鼓譟以張吾氣 (Lí Quang Bật truyện 李光弼傳) Ba quân đánh trống rầm rĩ làm ta hăng hái thêm.
7. (Động) Phô bày, thiết trí. ◎ Như: "trương ẩm" 張飲 đặt tiệc rượu, "trương nhạc" 張樂 mở cuộc âm nhạc. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Đương nhật sát ngưu tể mã, đại trương diên tịch" 當日殺牛宰馬, 大張筵席 (Đệ tam thập tứ hồi) Hôm đó giết bò mổ ngựa, bày tiệc rất to.
8. (Động) Giăng lưới để bắt chim muông.
9. (Động) Dòm, ngó. ◎ Như: "đông trương tây vọng" 東張西望 nhìn ngược nhìn xuôi. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Chỉ kiến nhất cá nhân, tham đầu tham não, tại na lí trương vọng" 只見一個人, 探頭探腦, 在那裡張望 (Đệ nhị hồi) Chỉ thấy một người, thò đầu vươn cổ, ở trong đó đang dòm ngó rình mò.
10. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị dùng cho vật gì mở ra, căng ra được. ◎ Như: "nhất trương cung" 一張弓 một cái cung, "lưỡng trương chủy" 兩張嘴 hai cái mõm. (2) Đơn vị dùng cho vật có mặt phẳng. ◎ Như: "nhất trương chỉ" 一張紙 một tờ giấy, "lưỡng trương trác tử" 兩張桌子 hai cái bàn.
11. (Danh) Ý kiến, ý chí. ◎ Như: "chủ trương" 主張 chủ ý, chủ kiến, "thất trương thất chí" 失張失志 mất hết hồn trí, đầu óc hoang mang.
12. (Danh) Sao "Trương", một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
13. (Danh) Họ "Trương".
14. (Tính) To, lớn. ◎ Như: "kì thế phương trương" 其勢方張 cái thế đang lớn. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tứ mẫu dịch dịch, Khổng tu thả trương" 四牡奕奕, 孔脩且張 (Đại nhã 大雅, Hàn dịch 韓奕) Bốn con ngựa đực, Rất dài lại to.
15. Một âm là "trướng". § Thông "trướng" 帳.
16. (Tính) Bụng đầy, bụng căng. § Thông "trướng" 脹.
Từ điển Thiều Chửu
② Lớn, như kì thế phương trương 其勢方張 thửa thế đang lớn.
③ Phô trương, như trương hoàng 張黃, phô trương 鋪張, v.v. Tính tình ngang trái gọi là quai trương 乖張, ý khí nông nổi gọi là hiêu trương 囂張, dối giả đa đoan gọi là chu trương 譸張 cùng theo một nghĩa ấy cả.
④ Mở ra, như hấp trương 翕張 đóng mở.
⑤ Ðặt, như trương ẩm 張飲 đặt tiệc rượu, trương nhạc 張樂 mở cuộc âm nhạc. Lấy ý mình mà xếp đặt gọi là chủ trương 主張.
⑥ Vây bắt chim muông, nghĩa là dăng lưới để bắt cái loài chim muông, vì thế nên vơ vét tiền của cũng gọi là trương la 張羅.
⑦ Phàm vật gì căng lên lại buông xuống được đều gọi là trương. Như một cái đàn cầm gọi là trương, một mảnh giấy cũng gọi là nhất trương 一張.
⑧ Sao Trương, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
⑨ Một âm là trướng, cũng như chữ trướng 帳, cung trướng 共張 bầy đặt.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Khoe (khoang), (thổi) phồng, (phô) trương: 虛張聲勢 Phô trương thanh thế; 誇張 Khoa trương, thổi phồng, khoe khoang;
③ Mở: 翕張 Đóng mở; 開張 Mở hàng (cửa hàng), mở đầu, mở ra;
④ Nhìn, dòm: 東張西望 Nhìn ngược nhìn xuôi;
⑤ (loại) Tờ, cái, bức, tấm, chiếc: 兩張紙 Hai tờ giấy; 一張桌子 Một cái (chiếc) bàn; 兩張畫 Hai bức tranh; 一張照片 Một tấm ảnh; 一張席子 Một chiếc chiếu;
⑥ [Zhang] Sao Trương (một ngôi sao trong nhị thập bát tú);
⑦ [Zhang] (Họ) Trương.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 19
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Căng dây gắn vào đàn. ◇ Hán Thư 漢書: "Cầm sắt bất điều, thậm giả tất giải nhi canh trương chi, nãi khả cổ dã" 琴瑟不調, 甚者必解而更張之, 乃可鼓也 (Đổng Trọng Thư truyện 董仲舒傳) Đàn không hợp điệu, đến nỗi phải tháo ra thay dây vào, mới gảy được.
3. (Động) Thay đổi, sửa đổi. ◎ Như: "canh trương" 更張 sửa đổi.
4. (Động) Mở ra, căng ra, triển khai. ◎ Như: "trương mục" 張目 mở to mắt, trợn mắt. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Tương dục hấp chi, tất cố trương chi. Tương dục nhược chi, tất cố cường chi" 將欲歙之, 必固張之. 將欲若之, 必固強之 (Chương 36) Sắp muốn đóng lại, ắt nên mở ra. Sắp muốn làm cho yếu đi, tất hãy làm cho mạnh lên.
5. (Động) Khoe khoang, khoa đại. ◎ Như: "khoa trương" 誇張 khoe khoang.
6. (Động) Làm cho lớn ra, khuếch đại. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Đại quân cổ táo dĩ trương ngô khí" 大軍鼓譟以張吾氣 (Lí Quang Bật truyện 李光弼傳) Ba quân đánh trống rầm rĩ làm ta hăng hái thêm.
7. (Động) Phô bày, thiết trí. ◎ Như: "trương ẩm" 張飲 đặt tiệc rượu, "trương nhạc" 張樂 mở cuộc âm nhạc. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Đương nhật sát ngưu tể mã, đại trương diên tịch" 當日殺牛宰馬, 大張筵席 (Đệ tam thập tứ hồi) Hôm đó giết bò mổ ngựa, bày tiệc rất to.
8. (Động) Giăng lưới để bắt chim muông.
9. (Động) Dòm, ngó. ◎ Như: "đông trương tây vọng" 東張西望 nhìn ngược nhìn xuôi. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Chỉ kiến nhất cá nhân, tham đầu tham não, tại na lí trương vọng" 只見一個人, 探頭探腦, 在那裡張望 (Đệ nhị hồi) Chỉ thấy một người, thò đầu vươn cổ, ở trong đó đang dòm ngó rình mò.
10. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị dùng cho vật gì mở ra, căng ra được. ◎ Như: "nhất trương cung" 一張弓 một cái cung, "lưỡng trương chủy" 兩張嘴 hai cái mõm. (2) Đơn vị dùng cho vật có mặt phẳng. ◎ Như: "nhất trương chỉ" 一張紙 một tờ giấy, "lưỡng trương trác tử" 兩張桌子 hai cái bàn.
11. (Danh) Ý kiến, ý chí. ◎ Như: "chủ trương" 主張 chủ ý, chủ kiến, "thất trương thất chí" 失張失志 mất hết hồn trí, đầu óc hoang mang.
12. (Danh) Sao "Trương", một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
13. (Danh) Họ "Trương".
14. (Tính) To, lớn. ◎ Như: "kì thế phương trương" 其勢方張 cái thế đang lớn. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tứ mẫu dịch dịch, Khổng tu thả trương" 四牡奕奕, 孔脩且張 (Đại nhã 大雅, Hàn dịch 韓奕) Bốn con ngựa đực, Rất dài lại to.
15. Một âm là "trướng". § Thông "trướng" 帳.
16. (Tính) Bụng đầy, bụng căng. § Thông "trướng" 脹.
Từ điển Thiều Chửu
② Lớn, như kì thế phương trương 其勢方張 thửa thế đang lớn.
③ Phô trương, như trương hoàng 張黃, phô trương 鋪張, v.v. Tính tình ngang trái gọi là quai trương 乖張, ý khí nông nổi gọi là hiêu trương 囂張, dối giả đa đoan gọi là chu trương 譸張 cùng theo một nghĩa ấy cả.
④ Mở ra, như hấp trương 翕張 đóng mở.
⑤ Ðặt, như trương ẩm 張飲 đặt tiệc rượu, trương nhạc 張樂 mở cuộc âm nhạc. Lấy ý mình mà xếp đặt gọi là chủ trương 主張.
⑥ Vây bắt chim muông, nghĩa là dăng lưới để bắt cái loài chim muông, vì thế nên vơ vét tiền của cũng gọi là trương la 張羅.
⑦ Phàm vật gì căng lên lại buông xuống được đều gọi là trương. Như một cái đàn cầm gọi là trương, một mảnh giấy cũng gọi là nhất trương 一張.
⑧ Sao Trương, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
⑨ Một âm là trướng, cũng như chữ trướng 帳, cung trướng 共張 bầy đặt.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. điên rồ
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
② Ðiên rồ (bệnh thần kinh nặng).
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lốp, chai, điếc (cây trồng mọc rất tốt nhưng không ra hoa kết quả).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.