phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Trời. ◎ Như: "bỉ thương" 彼蒼 ông xanh kia, trời kia, "khung thương" 穹蒼, "hạo thương" 昊蒼 đều nghĩa là trời cả.
3. (Danh) Họ "Thương".
4. (Danh) § Xem "thương sinh" 蒼生.
5. (Tính) Xanh. ◎ Như: "thương giang" 蒼江 sông biếc, "thương hải" 蒼海 bể xanh, "thương thiên" 蒼天 trời xanh, "thương đài" 蒼苔 rêu xanh.
6. (Tính) Bạc, trắng (đầu, tóc). ◎ Như: "bạch phát thương thương" 白髮蒼蒼 đầu tóc bạc phơ. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Thiếu tráng năng kỉ thì, Tấn phát các dĩ thương" 少壯能幾時, 鬢髮各已蒼 (Tặng Vệ bát xử sĩ 贈衛八處士) Thời trẻ được bao nhiêu lâu, Mái tóc cả hai ta đều bạc trắng.
7. (Tính) Già. ◎ Như: "thương đầu" 蒼頭 đầy tớ già (vì đầy tớ bịt đầu bằng khăn xanh). ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Kiến nhất nữ lang trứ chu y, tòng thương đầu, khống hắc vệ lai" 見一女郎著朱衣, 從蒼頭, 鞚黑衛來 (A Hà 阿霞) Thấy một người đàn bà mặc áo đỏ, theo người đầy tớ già, cưỡi một con lừa đen đi tới.
8. Một âm là "thưởng". (Danh) § Xem "mãng thưởng" 莽蒼.
Từ điển Thiều Chửu
② Vật gì đã già cũng gọi là thương thương. Như kiêm gia thương thương 蒹葭蒼蒼 cỏ kiêm cỏ gia già úa. Ðầy tớ già gọi là thương đầu 蒼頭 vì đầy tớ bịt đầu bằng vải xanh.
③ Trời. Như bỉ thương 彼蒼 ông xanh kia, trời kia, khung thương 穹蒼, hạo thương 昊蒼 đều nghĩa là trời cả.
④ Thương sinh 蒼生 trăm họ, chúng sinh, dân.
⑤ Một âm là thưởng. Mãng thưởng 莽蒼 đất gần đồng, gần nhà quê.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bạc phơ: 白髮蒼蒼 Đầu tóc bạc phơ;
③ (văn) Già, già úa: 蒼頭 Đầy tớ già, lão bộc (vì người tớ già bịt đầu bằng vải xanh); 蒹葭蒼蒼 Cỏ kiêm cỏ gia già úa (Thi Kinh);
④ (văn) Trời xanh: 悠悠彼蒼兮,誰造因? Xanh kia thăm thẳm từng trên, nào ai gây dựng cho nên nỗi này? (Chinh phụ ngâm khúc);
⑤ (văn) Dân chúng, trăm họ: 蒼生 Chúng sinh, trăm họ;
⑥ (văn) Xem 莽蒼 [măng cang];
⑦ [Cang] (Họ) Thương.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 11
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Trời. ◎ Như: "bỉ thương" 彼蒼 ông xanh kia, trời kia, "khung thương" 穹蒼, "hạo thương" 昊蒼 đều nghĩa là trời cả.
3. (Danh) Họ "Thương".
4. (Danh) § Xem "thương sinh" 蒼生.
5. (Tính) Xanh. ◎ Như: "thương giang" 蒼江 sông biếc, "thương hải" 蒼海 bể xanh, "thương thiên" 蒼天 trời xanh, "thương đài" 蒼苔 rêu xanh.
6. (Tính) Bạc, trắng (đầu, tóc). ◎ Như: "bạch phát thương thương" 白髮蒼蒼 đầu tóc bạc phơ. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Thiếu tráng năng kỉ thì, Tấn phát các dĩ thương" 少壯能幾時, 鬢髮各已蒼 (Tặng Vệ bát xử sĩ 贈衛八處士) Thời trẻ được bao nhiêu lâu, Mái tóc cả hai ta đều bạc trắng.
7. (Tính) Già. ◎ Như: "thương đầu" 蒼頭 đầy tớ già (vì đầy tớ bịt đầu bằng khăn xanh). ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Kiến nhất nữ lang trứ chu y, tòng thương đầu, khống hắc vệ lai" 見一女郎著朱衣, 從蒼頭, 鞚黑衛來 (A Hà 阿霞) Thấy một người đàn bà mặc áo đỏ, theo người đầy tớ già, cưỡi một con lừa đen đi tới.
8. Một âm là "thưởng". (Danh) § Xem "mãng thưởng" 莽蒼.
Từ điển Thiều Chửu
② Vật gì đã già cũng gọi là thương thương. Như kiêm gia thương thương 蒹葭蒼蒼 cỏ kiêm cỏ gia già úa. Ðầy tớ già gọi là thương đầu 蒼頭 vì đầy tớ bịt đầu bằng vải xanh.
③ Trời. Như bỉ thương 彼蒼 ông xanh kia, trời kia, khung thương 穹蒼, hạo thương 昊蒼 đều nghĩa là trời cả.
④ Thương sinh 蒼生 trăm họ, chúng sinh, dân.
⑤ Một âm là thưởng. Mãng thưởng 莽蒼 đất gần đồng, gần nhà quê.
Từ ghép 1
Từ điển trích dẫn
2. Phiếm chỉ người tuổi nhỏ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Đệ tử nhập tắc hiếu, xuất tắc đễ" 弟子入則孝, 出則悌 (Học nhi 學而) Con em ở trong nhà thì hiếu thảo (với cha mẹ), ra ngoài thì kính nhường (bậc huynh trưởng).
3. Tiếng hòa thượng, đạo sĩ tự xưng. ◇ Tây du kí 西遊記: "Đệ tử nãi Đông Thổ Đại Giá hạ sai lai, thướng Tây Thiên bái hoạt Phật cầu kinh đích" 弟子乃東土大駕下差來, 上西天拜活佛求經的 (Đệ tam thập lục hồi) Đệ tử ở Đông Thổ được vua nước Đại Đường sai đi đến Tây Thiên bái Phật thỉnh kinh.
4. Kĩ nữ. ◇ Dụ thế minh ngôn 喻世明言: "Am nội ni cô, tính Vương danh Thủ Trưởng, tha nguyên thị cá thu tâm đích đệ tử" 菴內尼姑, 姓王名守長, 他原是個收心的弟子 (Nhàn Vân am Nguyễn Tam Thường oan trái 閒雲菴阮三償冤債) Ni cô trong am, họ Vương tên Thủ Trưởng, vốn là kĩ nữ hoàn lương.
5. Tiếng tự xưng của tín đồ tông giáo. ◎ Như: "đệ tử Lí Đại Minh tại thử khấu đầu thướng hương, kì cầu toàn gia đại tiểu bình an" 弟子李大明在此叩頭上香, 祈求全家大小平安 đệ tử là Lí Đại Minh tại đây cúi đầu lạy dâng hương, cầu xin cho cả nhà lớn nhỏ được bình an.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Đặc chỉ nội cung chỗ giam tù nhân. ◇ Vương Gia 王嘉: "Chí Hạ mạt, bão nhạc khí dĩ bôn Ân. Nhi Trụ dâm ư thanh sắc, nãi câu Sư Diên ư âm cung, dục cực hình lục" 至夏末, 抱樂器以奔殷. 而紂淫於聲色, 乃拘師延於陰宮, 欲極刑戮 (Thập di kí 拾遺記, Ân Thang 殷湯).
3. Cung thất âm u lạnh lẽo. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Tưởng kiến âm cung tuyết, Phong môn táp đạp khai" 想見陰宮雪, 風門颯沓開 (Nhiệt 熱).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Vượt qua. ◎ Như: "siêu việt điên phong" 超越巔峰 vượt qua đỉnh núi. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Hiệp Thái San, dĩ siêu Bắc Hải" 挾太山, 以超北海 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Kẹp Thái Sơn, để vượt qua Bắc Hải.
3. (Động) Vượt trội. ◎ Như: "siêu quần" 超群 vượt hơn cả đàn, "siêu đẳng" 超等 vượt trội hơn cả các bực.
4. (Động) Vượt thoát, thoát. ◎ Như: "siêu thoát" 超脫 thoát khỏi trần tục, "siêu dật" 超逸 vượt ra ngoài dung tục, "siêu độ vong hồn" 超度亡魂 độ thoát vong hồn.
5. (Tính) Xa. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Xuất bất nhập hề vãng bất phản, Bình nguyên hốt hề lộ siêu viễn" 出不入兮往不反, 平原忽兮路超遠 (Cửu ca 九歌, Quốc thương 國殤) Ra không vào hề đi không trở lại, Bình nguyên dằng dặc hề đường xa xăm.
Từ điển Thiều Chửu
② Siêu việt, phàm có tài trí hơn người đều gọi là siêu. Như siêu quần 超群 hơn cả đàn, siêu đẳng 超等 hơn cả các bực.
③ Không chịu đặt mình vào cái khuôn mẫu thường gọi là siêu. Như siêu thoát 超脫, siêu dật 超逸, v.v.
④ Xa.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Siêu, vượt hơn: 超音速飛機 Máy bay siêu âm; 超階級的思想 Tư tưởng siêu giai cấp;
③ Vượt thoát, siêu thoát;
④ (văn) Xa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 34
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Cùng nhau, cùng lúc. ◇ Tây du kí 西遊記: "Nhất tề yêu hát đạo: Tẩu liễu giá hầu tinh dã! Tẩu liễu giá hầu tinh dã" 一齊吆喝道: 走了這猴精也! 走了這猴精也 (Đệ lục hồi) Cùng nhau kêu lên: Con khỉ yêu quái chạy mất rồi! Con khỉ yêu quái chạy mất rồi!
3. Thống nhất yên trị. ◇ Sử Kí 史記: "Đương kim bệ hạ lâm chế thiên hạ, nhất tề hải nội, phiếm ái chưng thứ, bố đức thi huệ" 當今陛下臨制天下, 一齊海內, 汎愛蒸庶, 布德施惠 (Hoài Nam Vương truyện 淮南王傳).
4. Tất cả, hoàn toàn. ◇ Cao Minh 高明: "Tình đáo bất kham hồi thủ xứ, Nhất tề phân phó dữ đông phong" 情到不堪回首處, 一齊分付與東風 (Tì bà kí 琵琶記, Đệ thập lục xích).
Từ điển trích dẫn
2. Trừng trị. ◎ Như: "bạn lí tặc phỉ" 辦理賊匪 trừng trị giặc cướp.
3. Chỉnh lí, sửa chữa. ◇ Vương Tiên Khiêm 王先謙: "Trẫm mệnh chư thần bạn lí tứ khố toàn thư" 朕命諸臣辦理四庫全書 (Đông hoa tục lục 東華續錄, Càn Long bát thập lục 乾隆八十六) Trẫm lệnh cho các bề tôi chỉnh lí tứ khố toàn thư.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. An bài, chuẩn bị. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Na nhất can tù phạm, sơ thì kiến ngục trung khoan túng, dĩ tự khởi tâm việt lao; nội trung hữu ki cá hữu kiến thức đích, mật địa giáo đối phó ta lợi khí ám tàng tại thân biên" 那一干囚犯, 初時見獄中寬縱, 已自起心越牢; 內中有幾個有見識的, 密地教對付些利器暗藏在身邊 (Quyển nhị thập).
3. Phối hợp, thất phối, đôi lứa, vợ chồng. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Đa tắc thị thiên sinh phận phúc, hựu ngộ trứ nhân duyên đối phó, thành tựu liễu lân chỉ quan thư" 多則是天生分福, 又遇著姻緣對付, 成就了麟趾關雎 (Bão trang hạp 抱妝盒, Đệ tứ chiết).
4. Liệu tính, mưu toán.
5. Tạm được, tàm tạm, tương tựu. ◎ Như: "giá y phục tuy bất đại hảo khán, đãn vi liễu ngự hàn nhĩ tựu đối phó trước xuyên ba" 這衣服雖不大好看, 但為了禦寒你就對付著穿吧.
6. Chiết ma, giày vò. ◇ Triệu Quân Tường 趙君祥: "Thụ liệt sầu vi, sơn bài sầu trận, kỉ bàn nhi đối phó li nhân" 樹列愁幃, 山排愁陣, 幾般兒對付離人 (Tân thủy lệnh 新水令, Khuê tình 閨情, Khúc 曲).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.