phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. dùi mài
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Giùi mài, luyện tập, ma luyện. ◎ Như: "chỉ nhận" 砥刃 mài giũa binh khí cho sắc bén, "hỗ tương chỉ lệ" 互相砥礪 cùng nhau luyện tập, gắng gỏi.
3. (Động) Bình định, làm cho yên ổn. ◎ Như: "chỉ định" 砥定 bình định, "chỉ thuộc" 砥屬 thiên hạ bình yên, bốn phương quy phụ.
4. (Động) Làm trở ngại. ◎ Như: "chỉ trệ" 砥滯 trì trệ, không lưu thông.
5. (Tính) Bằng, đều. ◎ Như: "chỉ trực" 砥直 công bình chính trực, "chỉ lộ" 砥路 đường bằng phẳng.
6. § Ta quen đọc là "để" 砥.
Từ điển Thiều Chửu
② Dùi mài, nghĩa bóng là cái công học vấn khắc khổ, như hỗ tương chỉ lệ 互相砥礪 cùng mài giũa nhau gắng gỏi nhau. Ta quen đọc là để lệ 砥礪.
③ Bằng, đều.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dùi mài, giồi mài, trau giồi (học hành): 互相砥礪 Cùng trau giồi cho nhau;
③ (văn) Bằng, đều.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ngọn
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phiếm chỉ phần đầu hoặc đuôi của vật nào đó. ◎ Như: "trượng mạt" 杖末 đầu gậy. ◇ Sử Kí 史記: "Phù hiền sĩ chi xử thế dã, thí nhược chùy chi xử nang trung, kì mạt lập hiện" 夫賢士之處世也, 譬若錐之處囊中, 其末立見 (Bình Nguyên Quân Ngu Khanh liệt truyện 平原君虞卿列傳) Phàm kẻ sĩ tài giỏi ở đời, ví như cái dùi ở trong túi, mũi nhọn tất ló ra ngay.
3. (Danh) Chỉ bộ phận trên thân thể người ta: (1) Tay chân. (2) Đầu. (3) Tai và mắt. (4) Xương sống.
4. (Danh) Chỉ chỗ ngồi ở hàng thấp kém.
5. (Danh) Bờ, cuối, biên tế. ◇ Chu Tử Chi 周紫枝: "Hoàng hôn lâu các loạn tê nha, Thiên mạt đạm vi hà" 黃昏樓閣亂棲鴉, 天末淡微霞 (Triêu trung thố 朝中措, Từ 詞).
6. (Danh) Giai đoạn cuối. ◎ Như: "tuế mạt" 歲末 cuối năm, "nhị thập thế kỉ chi mạt" 二十世紀之末 cuối thế kỉ hai mươi.
7. (Danh) Mượn chỉ hậu quả, chung cục của sự tình. ◇ Trang Tử 莊子: "Đại loạn chi bổn, tất sanh ư Nghiêu, Thuấn chi gian, kì mạt tồn hồ thiên thế chi hậu" 大亂之本, 必生於堯舜之間, 其末存乎千世之後 (Canh Tang Sở 庚桑楚).
8. (Danh) Sự vật không phải là căn bản, không trọng yếu. ◎ Như: "trục mạt" 逐末 theo đuổi nghề mọn, đi buôn (vì ngày xưa trọng nghề làm ruộng mà khinh nghề đi buôn), "xả bổn trục mạt" 捨本逐末 bỏ gốc theo ngọn.
9. (Danh) Vật nhỏ, vụn. ◎ Như: "dược mạt" 藥末 thuốc đã tán nhỏ, "cứ mạt" 鋸末 mạt cưa.
10. (Danh) Chỉ tuổi già, lão niên, vãn niên. ◇ Lễ Kí 禮記: "Vũ Vương, mạt thụ mệnh" 武王, 末受命 (Trung Dung 中庸).
11. (Danh) Vai tuồng đóng vai đàn ông trung niên hoặc trung niên trở lên.
12. (Danh) Họ "Mạt".
13. (Tính) Hết, cuối cùng. ◎ Như: "mạt niên" 末年 năm cuối.
14. (Tính) Suy, suy bại. ◎ Như: "mạt thế" 末世 đời suy vi, "mạt lộ" 末路 đường cùng.
15. (Tính) Mỏn mọn, thấp, hẹp, nông, cạn. Cũng dùng làm khiêm từ. ◎ Như: "mạt học" 末學 kẻ học mỏn mọn này, "mạt quan" 末官 kẻ làm thấp hèn này (lời tự nhún mình). ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Đãn hựu khủng tha tại ngoại sanh sự, hoa liễu bổn tiền đảo thị mạt sự" 但又恐他在外生事, 花了本錢倒是末事 (Đệ tứ thập bát hồi) Nhưng lại sợ con mình ra ngoài sinh sự, tiêu mất tiền vốn chỉ là chuyện nhỏ mọn thôi.
16. (Đại) Không có gì, chẳng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Mạt chi dã, dĩ, hà tất Công San Thị chi chi dã" 末之也, 已, 何必公山氏之之也 (Dương Hóa 陽貨) Không có nơi nào (thi hành được đạo của mình) thì thôi, cần gì phải đến với họ Công San.
17. (Phó) Nương, nhẹ. ◎ Như: "mạt giảm" 末減 giảm nhẹ bớt đi.
18. (Trợ) Cũng như "ma" 麼.
Từ điển Thiều Chửu
② Không, như mạt do dã dĩ 末由也已 không biết noi vào đâu được vậy thôi.
③ Hết, cuối, như mạt thế 末世 đời cuối, mạt nhật 末日 ngày cuối cùng, v.v.
④ Mỏng, nhẹ, như mạt giảm 末減 giảm nhẹ bớt đi.
⑤ Phường tuồng đóng thầy đồ già gọi là mạt.
⑥ Nhỏ, vụn, như dược mạt 藥末 thuốc đã tán nhỏ.
⑦ Mỏn mọn, thấp hẹp. Dùng làm lời tự nhún mình, như mạt học 末學 kẻ học mỏn mọn này.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Những cái không chủ yếu, thứ yếu, đuôi: 本末倒置 Đảo ngược đầu đuôi; 捨本逐末 Bỏ cái chủ yếu để theo đuổi cái thứ yếu;
③ Cuối cùng: 春末 Cuối xuân; 周末 Cuối tuần; 黎末 Cuối đời Lê; 末世 Đời cuối; 十二月三十一日是一年的末一天 Ngày 31 tháng 12 là ngày cuối cùng trong một năm;
④ Mạt, vụn, băm nhỏ, bột: 肉末兒 Thịt băm; 鋸末 Mạt cưa; 茶葉末兒 Chè vụn; 把藥研成末兒 Nghiền thuốc thành bột;
⑤ (văn) Nhỏ hẹp, mỏn mọn, thấp kém: 末學 Kẻ học thấp kém này;
⑥ (văn) Mỏng, nhẹ: 末減 Giảm nhẹ bớt đi;
⑦ Vai thầy đồ trong tuồng;
⑧ (văn) Không: 末由也已 Không biết nói vào đâu được vậy (Luận ngữ); 吾與鄭人末有成也 Ta với nước Trịnh không thể hòa giải được (Công Dương truyện: Ẩn công lục niên). Xem 麼 [me].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 24
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "nặc". (Danh) Tiếng trả lời ưng chịu. § Cũng như "nặc" 諾.
3. (Thán) Ngữ khí có ý tứ, gây chú ý: kìa, này, v.v. ◎ Như: "nặc, na bất thị nhĩ đích y phục mạ?" 喏, 那不是你的衣服嗎 kìa, đó chẳng phải là quần áo của ông à?
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. sáp, nhựa
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Viết tắt của "yên chi" 胭脂 dầu sáp dùng để trang sức. § Nguyên viết là 燕支. Có khi viết là 胭脂 hay 臙脂. ◎ Như: "chi phấn" 脂粉 phấn sáp.
3. (Danh) Ví dụ tiền của. ◎ Như: "dân chi dân cao" 民脂民膏 "dầu mỡ" của cải của dân.
4. (Danh) Họ "Chi".
5. (Động) Bôi dầu mỡ cho trơn tru. ◇ Thi Kinh 詩 經: "Nhĩ chi cức hành, Hoàng chi nhĩ xa?" 爾之亟行, 遑脂爾車 (Tiểu nhã 小雅, Hà nhân tư 何人斯) Ngươi đi vội vàng, Sao lại rảnh rang vô dầu mỡ cho xe của ngươi?
Từ điển Thiều Chửu
② Yên chi 燕脂 phấn, đàn bà dùng để làm dáng. Nguyên viết là 燕支. Có khi viết là 胭脂 hay 臙脂. Tục gọi tắt là chi 脂, như chi phấn 脂粉 phấn sáp.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Sáp đỏ, son: 涂脂抹粉 Tô son điểm phấn, tô điểm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. sáp, nhựa
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bên Ấn Độ có cây "pipphala". Vì Phật tu đắc đạo ở dưới gốc cây ấy nên gọi là "bồ đề thụ" 菩提樹 (tiếng Phạn "bodhidruma") cây bồ đề.
3. (Danh) § Xem "bồ đề" 菩提.
4. (Danh) § Xem "bồ tát" 菩薩.
5. (Danh) "Bồ-đề Đạt-ma" 菩提達磨 dịch âm tiếng Phạn "bodhidharma", dịch nghĩa là "Đạo Pháp" 道法, tổ thứ 28 sau Phật Thích-ca Mâu-ni 釋迦牟尼.
Từ điển Thiều Chửu
② Trong loài thực vật có thứ hạt tròn dùng làm tràng hạt, cho nên gọi là bồ đề tử 菩提子 tức hạt bồ hòn.
③ Bên Ấn Ðộ có cây Tất-bát-la. Vì Phật tu đắc đạo ở dưới gốc cây ấy nên gọi là bồ đề thụ 菩提樹 cây bồ đề.
④ Bồ tát 菩薩 dịch âm tiếng Phạm bodhisattva, nói đủ là Bồ-đề-tát-đỏa 菩提薩埵 nghĩa là đã tự giác ngộ lại giác ngộ cho chúng sinh.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chói mắt
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mặt trời, mặt trăng, sao đều gọi là "diệu". § Mặt trời, mặt trăng và năm ngôi sao, kim, mộc, thủy, hỏa, thổ hợp thành "thất diệu" 七曜, thời xưa chia ra để gọi bảy ngày trong tuần, ngày nhật diệu là ngày chủ nhật, ngày nguyệt diệu là ngày thứ hai. ◎ Như: "lưỡng diệu" 兩曜 mặt trời và mặt trăng. ◇ Nguyễn Nguyên 阮元: "Vạn san giai hạ tiểu, Song diệu điện tiền phùng" 萬山階下小, 雙曜殿前逢 (Đăng đại yết bích hà nguyên quân miếu 登岱謁碧霞元君廟).
3. (Động) Chiếu sáng, rọi sáng. ◇ Hán Thư 漢書: "Thần văn bạch nhật sái quang, u ẩn giai chiếu; minh nguyệt diệu dạ, văn manh tiêu kiến" 臣聞白日曬光, 幽隱皆照; 明月曜夜, 蚊虻宵見 (Trung san tĩnh vương lưu thắng truyện 中山靖王劉勝傳).
4. (Động) Hiển thị, huyễn diệu. ◇ Huyền Trang 玄奘: "Ngoại đạo cạnh trần kì cổ, huyên đàm dị nghĩa, các diệu từ phong" 外道競陳旗鼓, 諠談異義, 各曜辭鋒 (Đại Đường Tây vực kí 大唐西域記, Ma yết đà quốc thượng 摩揭陀國上).
Từ điển Thiều Chửu
② Mặt trời, mặt trăng, sao đều gọi là diệu. Mặt trời mặt trăng gọi là lưỡng diệu 兩曜.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chói lọi, chiếu sáng, sáng long lanh;
③ (Gọi chung) mặt trời, mặt trăng và sao: 兩曜 Mặt trời và mặt trăng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. bị, mắc phải
3. nhận lấy
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Vâng theo. ◎ Như: "thụ mệnh" 受命 vâng mệnh.
3. (Động) Hưởng được. ◎ Như: "tiêu thụ" 消受 được hưởng các sự tốt lành, các món sung sướng, "thụ dụng" 受用 hưởng dùng. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nãi nãi hựu xuất lai tác thập ma? Nhượng ngã môn dã thụ dụng nhất hội tử" 奶奶又出來作什麼? 讓我們也受用一會子 (Đệ tam thập bát hồi) Mợ lại đến đây làm gì? Để cho chúng tôi được ăn thỏa thích một lúc nào.
4. (Động) Dùng, dung nạp. ◇ Dịch Kinh 易經: "Quân tử dĩ hư thụ nhân" 君子以虛受人 (Hàm quái 咸卦) Người quân tử giữ lòng trống mà dung nạp người. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Thu thủy tài thâm tứ ngũ xích, Dã hàng kháp thụ lưỡng tam nhân" 秋水纔深四五尺, 野航恰受兩三人 (Nam lân 南鄰) Nước thu vừa sâu bốn năm thước, Thuyền quê vừa vặn chứa được hai ba người.
5. (Động) Bị, mắc. ◎ Như: "thụ phiến" 受騙 mắc lừa.
6. (Phó) Thích hợp, trúng. ◎ Như: "thụ thính" 受聽 hợp tai, "thụ khán" 受看 đẹp mắt.
Từ điển Thiều Chửu
② Vâng, như thụ mệnh 受命 vâng mệnh.
③ Ðựng chứa, như tiêu thụ 消受 hưởng dùng, thụ dụng 受用 được dùng, ý nói được hưởng thụ các sự tốt lành, các món sung sướng vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chịu: 忍受痛苦 Chịu đựng đau khổ; 受不了 Không chịu được;
③ Bị, mắc: 受騙 Bị lừa, mắc lừa; 受蒙 Bị bưng bít;
④ (đph) Thích hợp: 受吃 Ăn ngon; 受聽 Sướng tai; 受看 Đẹp mắt.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 26
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tiếng dùng để phiên dịch kinh Phật. ◎ Như: "Lăng-nghiêm" 楞嚴, "Lăng-già" 楞伽 kinh Lăng-nghiêm, kinh Lăng-già. § Kinh "Lăng-nghiêm" gọi đủ là "Thủ-lăng-nghiêm tam-muội kinh" 首楞嚴三昧經. Kinh "Lăng-già" gọi đủ là "Nhập-lăng-già kinh" 入楞伽經.
3. (Tính) Ngốc, ngớ ngẩn. ◎ Như: "lăng đầu lăng não" 愣頭愣腦 ngớ nga ngớ ngẩn.
4. (Động) Ngẩn người ra, thất thần. § Cũng như "lăng" 愣. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "A nha! Ngô ma lăng liễu nhất tức, đột nhiên phát đẩu" 阿呀! 吳媽楞了一息, 突然發抖 (A Q chánh truyện 阿Q正傳) Ối giời ơi! Bà vú Ngô ngẩn người ra một lúc, bỗng run lập cập.
Từ điển Thiều Chửu
② Lăng nghiêm 楞嚴, lăng già 楞伽 kinh Lăng-nghiêm, kinh Lăng-già, hai bộ kinh nghĩa lí rất cao thâm trong nhà Phật.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.