phồn thể
Từ điển phổ thông
2. chỉ có một, duy nhất
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Một mình, đơn độc. ◎ Như: "chuyên mĩ" 專美 đẹp có một, "chuyên lợi" 專利 lợi chỉ một mình được; quyền hưởng lợi cho người phát minh sáng chế (luật).
3. (Tính) Đặc biệt. ◎ Như: "chuyên trường" 專長 sở trường chuyên môn, học vấn tài năng đặc biệt về một ngành.
4. (Tính) Chính.
5. (Tính) Nhỏ hẹp. ◇ Diệp Thích 葉適: "Địa hiệp nhi chuyên, dân đa nhi bần" 地狹而專, 民多而貧 (Túy nhạc đình kí 醉樂亭記).
6. (Tính) Trung hậu, thành thật. ◇ Diệp Thích 葉適: "Cái kì tục phác nhi chuyên, hòa nhi tĩnh" 蓋其俗樸而專, 和而靖 (Trường khê tu học kí 長溪修學記).
7. (Tính) Đầy, mãn. ◇ Tư Mã Quang chế chiếu 司馬光制詔: "Khanh văn học cao nhất thì, danh dự chuyên tứ hải" 卿文學高一時,名譽專四海 (Tứ tham tri chánh sự Vương An Thạch khất thối bất duẫn phê đáp 賜參知政事王安石乞退不允批答).
8. (Tính) Béo dày, phì hậu. ◇ Nghi lễ 儀禮: "Dụng chuyên phu vi chiết trở" 用專膚為折俎 (Sĩ ngu lễ 士虞禮).
9. (Tính) Ngay, đều.
10. (Động) Chủ trì.
11. (Động) Chiếm riêng, nắm trọn hết. ◎ Như: "chuyên chánh" 專政 nắm hết quyền chính, độc tài. ◇ Hán Thư 漢書: "Quang chuyên quyền tự tứ" 光專權自恣 (Hoắc Quang truyện 霍光傳) Quang chiếm riêng hết quyền hành, tự tiện phóng túng.
12. (Phó) Một cách đặc biệt. ◎ Như: "hạn thì chuyên tống" 限時專送 thời hạn phân phát đặc biệt.
13. (Phó) Một cách đơn độc, chỉ một. ◎ Như: "chuyên đoán" 專斷 độc đoán hành sự.
14. (Danh) Họ "Chuyên".
Từ điển Trần Văn Chánh
② Riêng, đặc biệt, chỉ có một, độc chiếm;
③ (văn) Chuyên quyền, lộng quyền: 祭仲專,鄭伯患之 Thái Trọng chuyên quyền, Trịnh Bá lo về việc đó (Tả truyện).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 35
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. cho nên
3. lý do
4. cố ý, cố tình
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cớ, nguyên nhân. ◎ Như: "hữu cố" 有故 có cớ, "vô cố" 無故 không có cớ. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Am lí bà nương xuất lai! Ngã bất sát nhĩ, chỉ vấn nhĩ cá duyên cố" 庵裏婆娘出來! 我不殺你, 只問你個緣故 (Đệ tam thập nhị hồi) Này cái chị trong am ra đây, ta chẳng giết chị đâu, chỉ hỏi nguyên cớ ra sao.
3. (Tính) Cũ. ◎ Như: "cố sự" 故事 việc cũ, chuyện cũ, "cố nhân" 故人 người quen cũ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nhi hồ nhiễu do cố" 而狐擾猶故 (Tiêu minh 焦螟) Mà hồ vẫn quấy nhiễu như cũ.
4. (Tính) Gốc, của mình vẫn có từ trước. ◎ Như: "cố hương" 故鄉 làng của mình trước (quê cha đất tổ), "cố quốc" 故國 xứ sở đất nước mình trước.
5. (Động) Chết. ◎ Như: "bệnh cố" 病故 chết vì bệnh. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Mẫu thân tại khách điếm lí nhiễm bệnh thân cố" 母親在客店裏染病身故 (Đệ tam hồi) Mẹ tôi trọ tại quán khách, mắc bệnh rồi chết.
6. (Phó) Có chủ ý, cố tình. ◎ Như: "cố sát" 故殺 cố tình giết.
7. (Liên) Cho nên. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Huynh hà bất tảo ngôn. Ngu cửu hữu thử tâm ý, đãn mỗi ngộ huynh thì, huynh tịnh vị đàm cập, ngu cố vị cảm đường đột" 兄何不早言. 愚久有此心意, 但每遇兄時, 兄並未談及, 愚故未敢唐突 (Đệ nhất hồi) Sao huynh không nói sớm. Kẻ hèn này từ lâu đã có ý ấy, nhưng mỗi lần gặp huynh, huynh không hề nói đến, nên kẻ này không dám đường đột.
Từ điển Thiều Chửu
② Cớ, nguyên nhân, như hữu cố 有故 có cớ, vô cố 無故 không có cớ, v.v.
③ Cũ, như cố sự 故事 việc cũ, chuyện cũ, cố nhân 故人 người quen cũ, v.v.
④ Gốc, của mình vẫn có từ trước, như cố hương 故鄉 làng của mình trước (quê cha đất tổ), cố quốc 故國 xứ sở đất nước mình trước, v.v.
⑤ Chết, như bệnh cố 病故 ốm chết rồi.
⑥ Cố tình, nhu cố sát 故殺 cố tình giết.
⑦ Cho nên, tiếng dùng nối theo nghĩa câu trên.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cớ, nguyên nhân: 不知何故 Không hiểu vì cớ gì; 托故 Mượn cớ;
③ Cố ý, cố tình: 明知故犯 Biết sai trái mà cứ làm;
④ Cho nên: 因有信心,故不畏難 Vì tin tưởng, cho nên không ngại khó khăn; 陳氏孔章居相近,故主餘輩爲是遊 Trần Khổng Chương ở gần đó, nên bày ra cho chúng tôi chuyến đi chơi này (Cố Lân); 世皆稱孟嘗君能得士,士以故歸之 Đời đều khen Mạnh Thường Quân khéo đãi kẻ sĩ, nên kẻ sĩ theo ông (Vương An Thạch: Độc Mạnh Thường Quân truyện). 【故此】cố thử [gùcê] Vì vậy, vì thế. Như 故乃;【故而】cố nhi [gù'ér] Vì vậy, vì thế; 【故乃】cố nãi [gùnăi] (văn) Nên, cho nên;
⑤【故夫】 cố phù [gùfú] (văn) Liên từ đầu câu, biểu thị một lí lẽ hay quy luật sẽ được nêu ra để giải thích ở đoạn sau: 故夫河水結合,非一日之寒 Kìa nước sông đóng băng, không phải do lạnh một ngày (Luận hoành);
⑥ Cố, cũ: 故址 Địa chỉ cũ; 故人 Người quen biết cũ, bạn cũ;
⑦ Chết, mất: 病故 Chết vì bệnh; 父母早故 Cha mẹ chết sớm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 42
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chạm khắc
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Lặc".
3. (Động) Ghì, gò. ◎ Như: "lặc mã" 勒馬 ghì cương ngựa.
4. (Động) Đè nén, ước thúc, hạn chế. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Bất năng giáo lặc tử tôn" 不能教勒子孫 (Mã Viện truyện 馬援傳) Không biết (dạy dỗ) kềm chế con cháu.
5. (Động) Cưỡng bách, cưỡng chế. ◎ Như: "lặc lịnh giải tán" 勒令解散 bắt ép phải giải tán.
6. (Động) Thống suất, suất lĩnh. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Khả triệu tứ phương anh hùng chi sĩ, lặc binh lai kinh" 可召四方英雄之士, 勒兵來京 (Đệ nhị hồi) Nên triệu anh hùng các nơi, cầm đầu quân sĩ về kinh.
7. (Động) Khắc. ◎ Như: "lặc thạch" 勒石 khắc chữ lên đá, "lặc bi" 勒碑 tạc bia. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Hựu mệnh tại Đại Quan viên lặc thạch, vi thiên cổ phong lưu nhã sự" 又命在大觀園勒石, 為千古風流雅事 (Đệ nhị thập tam hồi) Lại sai người khắc lên đá (những bài vịnh) ở vườn Đại Quan, để ghi nhớ cuộc chơi phong nhã hiếm có xưa nay.
8. (Động) Buộc, siết, bó. ◎ Như: "lặc khẩn" 勒緊 buộc chặt, "lặc tử" 勒死 bóp hoặc thắt cổ cho nghẹt thở đến chết.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðè nén, như lặc lịnh giải tán 勒令解散 bắt ép phải giải tán.
③ Khắc, khắc chữ vào bia gọi là lặc thạch 勒石.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cái dàm (để khớp mõm ngựa);
③ Cưỡng bức, bắt ép;
④ Tạc, chạm, khắc: 勒石 Tạc đá; 勒碑 Tạc bia, khắc bia. Xem 勒 [lei].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Độ lượng, không nghiêm khắc. ◎ Như: "khoan hậu" 寬厚 rộng lượng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Khoan tắc đắc chúng, tín tắc nhân nhậm yên" 寬則得眾, 信則人任焉 (Dương Hóa 陽貨) Độ lượng thì được lòng mọi người, thành tín thì được người ta tín nhiệm.
3. (Tính) Ung dung, thư thái. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Càn khôn đáo xứ giác tâm khoan" 乾坤到處覺心寬 (Hải khẩu dạ bạc hữu cảm 海口夜泊有感) Trong trời đất, đến đâu cũng ung dung thư thái.
4. (Tính) Thừa thãi, dư dả, sung túc. ◎ Như: "tha tối cận thủ đầu giác khoan" 他最近手頭較寬 gần đây anh ta ăn xài dư dả.
5. (Danh) Bề rộng, chiều rộng. ◎ Như: "khoan tứ xích lục thốn" 寬四尺六寸 bề ngang bốn thước sáu tấc.
6. (Danh) Họ "Khoan".
7. (Động) Cởi, nới. ◎ Như: "khoan y giải đái" 寬衣解帶 cởi áo nới dây lưng.
8. (Động) Kéo dài, nới rộng, thả lỏng. ◎ Như: "khoan hạn" 寬限 gia hạn.
9. (Động) Khoan dung, tha thứ. ◎ Như: "khoan kì kí vãng" 寬其既往 tha cho điều lỗi đã làm rồi. ◇ Sử Kí 史記: "Bỉ tiện chi nhân, bất tri tướng quân khoan chi chí thử dã" 鄙賤之人, 不知將軍寬之至此也 (Liêm Pha Lạn Tương Như truyện 廉頗藺相如傳) Kẻ hèn mọn này không biết tướng quân khoan dung đến thế.
Từ điển Thiều Chửu
② Khoan thai, rộng rãi.
③ Bề rộng, chiều rộng.
④ Tha, như khoan kì kí vãng 寬其既往 tha cho điều lỗi đã làm rồi.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chiều ngang, chiều rộng: 這條河約五百公尺寬 Con sông này rộng độ 500 mét;
③ Nới rộng, nới lỏng: 寬腰帶 Nới thắt lưng;
④ Khoan hồng, khoan dung, tha thứ: 從寬處理 Xét xử khoan hồng; 寬其既往 Thà cho điều lỗi đã qua;
⑤ Rộng rãi: 他手頭比過去寬多了 Anh ta ăn tiêu rộng rãi hơn trước nhiều;
⑥ [Kuan] (Họ) Khoan.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 15
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. bởi vì
3. lý do
Từ điển trích dẫn
2. (Giới) Vì, do, theo, bằng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử bất dĩ ngôn cử nhân, bất dĩ nhân phế ngôn" 君子不以言舉人, 不以人廢言 (Vệ Linh Công 衛靈公) Người quân tử không vì lời nói (khéo léo, khoe khoang) mà đề cử người (không tốt), không vì người (phẩm hạnh xấu) mà chê bỏ lời nói (phải).
3. (Giới) Theo, bằng. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Sát nhân dĩ đĩnh dữ nhận, hữu dĩ dị hồ?" 殺人以挺與刃, 有以異乎 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Giết người bằng gậy hay bằng mũi nhọn, có khác gì nhau đâu?
4. (Giới) Thêm vào các từ chỉ phương hướng (trái, phải, trên, dưới, trước, sau) để biểu thị vị trí hoặc giới hạn. ◎ Như: "tự cổ dĩ lai" 自古以來 từ xưa tới nay, "dĩ tây" 以西 về phía tây, "giá cách tại nhất thiên nguyên dĩ thượng" 價格在一千元以上 giá từ một ngàn nguyên trở lên.
5. (Liên) Mà. ◇ Thi Kinh 詩經: "Chiêm vọng phất cập, Trữ lập dĩ khấp" 瞻望弗及, 佇立以泣 (Bội phong 邶風, Yến yến 燕燕) Trông theo không kịp, Đứng lâu mà khóc.
6. (Liên) Và, với. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Phàm kim chi nhân cấp danh dĩ quan" 凡今之人急名以官 Tất cả những người đời nay đều gấp cầu danh vọng và quan tước.
7. (Danh) Lí do. ◇ Lí Bạch 李白: "Cổ nhân bỉnh chúc dạ du, lương hữu dĩ dã" 古人秉燭夜遊, 良有以也 (Xuân dạ yến đào lý viên tự 春夜宴桃李園序) Cổ nhân đốt đuốc chơi đêm, thật có nguyên do vậy.
8. (Danh) Họ "Dĩ".
9. § Thông "dĩ" 已.
Từ điển Thiều Chửu
② Làm, như thị kì sở dĩ 視其所以 coi thửa sự làm.
③ Dùng, như dĩ tiểu dịch đại 以小易大 dùng nhỏ đổi lớn.
④ Nhân, như hà kì cửu dã tất hữu dĩ dã 何其久也必有以也 sao thửa lâu vậy, ắt có nhân gì vậy.
⑤ Cùng nghĩa với chữ dĩ 已.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Với, cùng với (dùng như 與): 天下有變, 王割漢中以楚和 Thiên hạ có biến, vua cắt đất Hán Trung để giảng hòa với Sở (Chiến quốc sách); 陛下起布衣, 以此屬取天下 Bệ hạ khởi nghiệp áo vải, cùng với bọn người này lấy thiên hạ (Sử kí);
③ Theo, căn cứ vào: 以次就坐 Theo thứ tự ngồi vào chỗ; 立適以長不以賢 Khi lập đích tử (con vợ cả) làm thái tử thì dựa theo thứ tự lớn nhỏ chứ không dựa theo chỗ hiền hay không hiền (Công Dương truyện) (適 dùng như 嫡); 君子不以言舉人, 不以人廢言 Người quân tử không cất nhắc người căn cứ vào lời nói, không bỏ lời nói căn cứ vào người (Luận ngữ);
④ Với tư cách là: 趙食其以王爵爲右將軍 Triệu Thực Kì với tư cách là người có tước vương, làm chức hữu tướng quân (Sử kí);
⑤ Ở (chỉ nơi chốn): 忽奔走以先後兮 Vội vàng bôn tẩu ở trước và sau (quân vương) (Khuất Nguyên: Li tao);
⑥ Vào lúc (chỉ thời gian): 余以未時還家, 汝以辰時氣絕 Ta về đến nhà vào giờ mùi, còn em chết vào giờ thìn (Viên Mai: Tế muội văn); 文以五月五日生 Văn sinh vào ngày mồng năm tháng năm (Sử kí);
⑦ Vì, nhờ (chỉ nguyên nhân): 劉公幹以失敬罹罪 Lưu Công Cán vì thất kính mà mắc tội (Thế thuyết tân ngữ); 而吾以捕蛇獨存 Mà tôi vì có nghề bắt rắn mà riêng được còn (Liễu Tôn Nguyên); 以公事免官 Vì việc công mà bị bãi chức (Việt điện u linh lập);
⑧ Để, nhằm: 以待時機 Để đợi thời cơ; 太子及賓客知其事者, 皆白衣冠以送之 Thái tử và các tân khách biết chuyện đều mặc khăn trắng áo trắng để tiễn Kinh Kha lên đường (Sử kí);
⑨ Để đến nỗi (biểu thị kết quả): 昔秦繆公不從百里奚, 蹇叔之言, 以敗其師 Ngày xưa vua Tần Mục công không theo lời của Bá Lí Hề và Kiển Thúc, để đến nỗi quân bị thua (Hán thư); 樂以忘憂 Lúc vui mừng thì đến quên cả mọi điều lo (Luận ngữ);
⑩ (văn) Mà, và: 城高以厚 Tường thành cao mà dày; 凡今之人急名以官 Tất cả những người đời nay đều gấp cầu danh vọng và quan tước (Hàn Dũ); 治世之音安以樂 Âm thanh đời thịnh thì bình yên mà vui vẻ (Lễ kí);Mà (biểu thị một ý nghịch lại hoặc cộng góp): 生以辱, 不如死以榮 Sống mà nhục, không bằng chết mà vinh (Đại đới lễ); 賈陀多識以恭敬 Giả Đà biết nhiều mà lại cung kính (Quốc ngữ); 親以無災, 又何患焉? Thân mà tránh được hại thì còn lo gì nữa (Tả truyện);
⑫ Dùng như 於 (đặt sau hình dung từ): 己則反天而又以討人, 難以免矣 Mình làm trái đạo trời mà lại đi đánh dẹp người, thì khó thoát khỏi được (Tả truyện); 衆叛親離, 難以濟矣 Chúng bạn thân li, khó mà thành công được (Tả truyện); 越遠, 利以避難 Nước Việt ở xa, dễ cho việc lánh nạn (Hàn Phi tử);
⑬ Vì (liên từ, biểu thị quan hệ nhân quả): 晉侯, 秦伯圍鄭, 以其無禮于晉, 且貳于楚也 Trịnh Hầu và Tần Bá bao vây nước Trịnh, vì Trịnh vô lễ với Tấn, mà lại hai lòng với Sở (Tả truyện); 以其境過清, 不可久居 Vì vùng này quá vắng vẻ, nên không thể ở lâu được (Liễu Tôn Nguyên);
⑭ Cho là (động từ): 皆以美于徐公 Đều cho là đẹp hơn Từ công (Chiến quốc sách);
⑮ Dùng: 忠不必用兮, 賢不必以 Người trung không được dùng, người hiền không được tiến cử (Sở từ: Thiệp giang);
⑯ Này (biểu thị sự cận chỉ): 妾唯以一太子 Thiếp chỉ có một thái tử này (Hán thư);
⑰ Vì sao (đại từ nghi vấn): 孰知其以然? Ai biết vì sao như thế? (Thiên công khai vật: Tác hàm);
⑱ Ở đâu, nơi nào: 于以求之, 于林之下 Tìm ngựa nơi đâu? Ở dưới cánh rừng (Thi Kinh: Bội phong, Kích cổ);
⑲ Đã (phó từ, dùng như 已): 固以怪之矣 Vốn đã lấy làm lạ về điều đó (Sử kí: Trần Thiệp thế gia);
⑳ Quá, rất, lắm: 子之報仇, 其以甚乎? Việc báo thù của ông há chẳng quá lắm ru? (Sử kí);
㉑ Chỉ có: 君家所寡有以義耳! Cái mà nhà ông thiếu chỉ có điều nghĩa mà thôi (Chiến quốc sách);
㉒ Lại (dùng như 又): 舊不必良, 以犯天忌, 我必克之 Lính cũ chưa chắc đánh giỏi, lại phạm điều cấm kịcủa thiên thời, ta nhất định thắng được họ (Tả truyện);
㉓ Đặt trước những từ như 往, 來, 上, 下, 東, 西, 南, 北, 前, 後… để chỉ rõ giới hạn về thời gian, phương hướng, nơi chốn hoặc số lượng: 以前 Trước đây; 以上 Trên đây; 二 十歲以下 Dưới hai mươi tuổi; 中 興以後, 二百餘年, 書藉亦多可錄 Từ đời Trung hưng về sau, hơn hai trăm năm, sách vở phần lớn cũng còn có thể sao lục được (Lịch triều hiến chương loại chí); 自有生民以來 Từ khi có loài người đến nay... (Mạnh tử);
㉔ Trợ từ, dùng ở trước hai từ, biểu thị sự xuất hiện đồng thời của hai động tác hoặc tình huống: 習習谷風, 以陰以雨 Gió đông ấm áp, trời âm u lại mưa (Thi Kinh); 歡欣踴躍, 以歌以舞Vui mừng nhảy nhót, mà ca mà hát (Hàn Dũ);
㉕ Trợ từ dùng sau một số động từ nào đó để bổ túc âm tiết, có tác dụng thư hoãn ngữ khí: 失之毫厘, 差以千里 Sai một li đi một dặm (Sử kí: Tự tự); 乃以燕趙起而攻之, 若振槁然 Đến khi hai nước Yên, Triệu nổi lên tấn công (Tề) thì giống như gió quét lá khô vậy (Tuân tử);
㉖ Trợ từ cuối câu biểu thị ý xác định (dùng như 已): 蜻蛉其小者也, 黃雀因是以 Con tinh linh (tương tự chuồn chuồn) là một giống vật nhỏ, chim hoàng yến cũng thế (Chiến quốc sách);
㉗ Nguyên nhân, lí do (dùng như danh từ): 古人秉燭夜遊, 良有以也 Người xưa cầm đuốc đi chơi đêm, thật là có lí do (Lí Bạch: Xuân dạ yến đào lí viên tự);
㉘【以便】dĩ tiện [yêbiàn] Để, nhằm: 我努力學習, 以便好地爲人類服務 Tôi cố gắng học tập, để phục vụ tốt hơn cho nhân loại;
㉙【以及】dĩ cập [yêjí] Và, cùng, cùng với: 出席者爲外交部長以及各國大使 Tới dự có Bộ trưởng ngoại giao và Đại sứ các nước;
㉚【以來】dĩ lai [yêlái] Xem 以 nghĩa ㉓;
㉛【以免】dĩ miễn [yêmiăn] Để tránh khỏi, để khỏi phải, kẻo...: 仔細檢柦以免出錯 Kiểm tra kĩ kẻo có sai sót;
㉜ 【以至】dĩ chí [yêzhì] Cho đến: 考慮到今年和明年以至很遠的將來 Phải xét tới năm nay và sang năm cho đến cả thời gian xa xôi sau này; 自天子以至於庶民壹是皆以修身爲本 Từ thiên tử cho đến người thường dân, ai ai cũng phải lấy đạo tu thân làm gốc (Lễ kí: Đại học);
㉝【以至于】dĩ chí vu [yêzhìyú] Như 以至;
㉞【以致】dĩ trí [yêzhì] Đến nỗi, khiến: 大雨下過不停, 以致泛濫成災 Mưa mãi không ngừng đến nỗi ngập lụt.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 28
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tiếng tôn xưng tước vị. ◎ Như: "nguyên lão" 元老 vị trọng thần của nhà nước, "trưởng lão" 長老 sư cụ.
3. (Danh) Tiếng kính xưng người lớn tuổi (đặt sau họ). ◎ Như: "Lưu lão" 劉老 cụ Lưu, "Vu lão" 于老 cụ Vu.
4. (Danh) Đạo Lão hay triết học của Lão Tử 老子 (nói tắt).
5. (Danh) Họ "Lão".
6. (Động) Tôn kính. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Lão ngô lão dĩ cập nhân chi lão" 老吾老以及人之老 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Tôn kính người già của mình cho đến người già của người khác.
7. (Động) Cáo hưu (xin nghỉ vì tuổi già). ◇ Tả truyện 左傳: "Hoàn Công lập, (Thạch Thước) nãi lão" 桓公立, (石碏)乃老 (Ẩn Công tam niên 隱公三年) Hoàn Công lên ngôi, (Thạch Thước) bèn cáo lão.
8. (Tính) Già, lớn tuổi. ◎ Như: "lão binh" 老兵 lính già, "lão nhân" 老人 người già. ◇ Lục Du 陸游: "Quốc thù vị báo tráng sĩ lão" 國讎未報壯士老 (Trường ca hành 長歌行) Thù nước chưa trả, tráng sĩ đã già.
9. (Tính) Già dặn, kinh nghiệm. ◎ Như: "lão thủ" 老手 tay nghề giỏi nhiều kinh nghiệm, "lão luyện" 老練 già dặn rành rỏi. ◇ Vương Bột 王勃: "Lão đương ích tráng, ninh tri bạch thủ chi tâm" 老當益壯, 寧知白首之心 Tuổi già dắn dỏi càng phải mạnh hơn, nên hiểu lòng ông đầu bạc.
10. (Tính) Cũ, quá hạn, hết thời. ◎ Như: "lão mễ" 老米 gạo cũ, "lão thức" 老式 kiểu cũ, "lão sáo" 老套 món cũ.
11. (Tính) Lâu, cũ (thời gian dài). ◎ Như: "lão bằng hữu" 老朋友 bạn cũ.
12. (Tính) Trước đó, nguyên lai. ◎ Như: "lão địa phương" 老地方 chỗ cũ.
13. (Tính) Thêm ở trước họ hoặc tiếng xưng hô, tỏ ý tôn kính hoặc thân mật. ◎ Như: "lão sư" 老師 thầy dạy học, "lão Lí" 老李 bác Lí, "lão Vương" 老王 anh Vương.
14. (Tính) Theo thói quen cũ, thêm sau tên chỉ một số loài vật. ◎ Như: "lão ưng" 老鷹 con chim ưng, "lão hổ" 老虎 con cọp, "lão thử" 老鼠 con chuột.
15. (Phó) Thường thường, thường hay. ◎ Như: "lão thị đầu thống" 老是頭痛 thường hay đau đầu.
16. (Phó) Rất, lắm, thẫm, quá. ◎ Như: "lão viễn" 老遠 rất xa, "lão tảo" 老早 rất sớm, "lão lục" 老綠 xanh thẫm, "lão hồng" 老紅 đỏ thẫm, "lão cửu bất ngộ" 老久不遇 lâu quá không gặp.
Từ điển Thiều Chửu
② Tước vị tôn trọng cũng gọi là lão, như nguyên lão 元老 vị trọng thần của nhà nước, trưởng lão 長老 sư cụ. Nay bè bạn chơi với nhau, trong lúc trò chuyện gọi nhau là mỗ lão 某老 cũng noi nghĩa ấy cả. Có khi dùng để nói đùa nhau, như lão mỗ 老某 cũng như ta nói thằng cha ấy.
③ Suy yếu, như cáo lão 告老 cáo rằng già yếu xin thôi việc quan về nhà nghỉ.
④ Lâu, như lão ư kì sự 老於其事 làm việc đã lâu.
⑤ Cứng rắn, tục gọi vật rắn chắc là lão. Văn viết đanh thép gọi là lão luyện 老煉 hay lão đương 老當. Vương Bột 王勃: Lão đương ích tráng, ninh tri bạch thủ chi tâm 老當益壯,寧知白首之心 tuổi già càng phải mạnh hơn, nên hiểu lòng ông đầu bạc.
⑥ Ông Lí Nhĩ 李耳 nhà Chu 周 gọi là Lão tử 老子, viết Ðạo Ðức Kinh 道德經, là tổ Ðạo giáo, nên gọi Ðạo giáo là đạo Lão.
⑦ Binh đóng ở ngoài đã lâu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cụ (đặt sau họ tỏ ý tôn kính): 吳老 Cụ Ngô;
③ (khn) Mất, qua đời, về (chỉ người già, kèm theo chữ 了): 那家老了人了 Ông cụ nhà kia đã mất; 老于戶牖之下 Già chết ở trong nhà (Trương Phổ: Ngũ nhân mộ bi kí);
④ Lâu năm, cũ, cũ kĩ, như cũ: 老工廠 Nhà máy lâu năm; 老朋友 Bạn cũ; 老機器 Máy móc cũ; 這所房子太老了 Ngôi nhà này đã cũ lắm rồi; 老機氣 Tính nết cũ; 老地方 Chỗ cũ; 老屋 Gian nhà cũ kĩ;
⑤ (Thức ăn) nấu già lửa: 雞蛋煮老了 Trứng gà luộc chín quá; 青菜不要炒得太老 Rau xanh chớ nên xào già lửa quá;
⑥ Màu thẫm: 老綠 Xanh thẫm; 老紅 Đỏ thẫm;
⑦ Lâu, mãi, lâu dài: 老見不到他 Đã lâu không được gặp bác ấy; 既無老謀,又無壯事 Đã không có mưu (kế hoạch) lâu dài, lại không có sự tích oanh liệt (Quốc ngữ);
⑧ Thường thường, thường hay (thường dùng 老是): 我老想學點外語,可就是擠不出時間 Tôi thường muốn học chút ít ngoại ngữ, nhưng không có thời giờ rảnh; 他老是遲到 Anh ta thường hay đến muộn;
⑨ Rất, lắm: 太陽已經老高了 Mặt trời đã lên rất cao; 老遠 Xa lắm;
⑩ (khn) Út: 老兒子 Con út; 老兒女 Con gái út;
⑪ Từ đặt ở trước một số danh từ để xưng hô hoặc chỉ thứ bậc người và gọi tên một số thực, động vật: 老張 Bác Trương; 老三 Anh Ba; 老虎 Con hổ; 老玉米 Ngô;
⑫ (văn) Cứng rắn;
⑬ (văn) Từ để tôn xưng các công khanh đại phu thời xưa: 天子之老 Khanh sĩ của thiên tử;
⑭ (văn) Gia thần của các khanh sĩ: 單之老送叔向 Gia thần của Đơn Tĩnh công tiễn Thúc Hướng (Quốc ngữ);
⑮ (văn) Làm cho mệt mỏi: 老師費財,亦無益也 Làm cho quân mệt mỏi và phí của cũng là vô ích vậy (Tả truyện);
⑯ (văn) Xin nghỉ vì tuổi già, cáo lão: 桓公立,乃老 Sau khi Hoàn công lên ngôi, bèn cáo lão (Tả truyện: Ẩn công tam niên);
⑰ (văn) Kính lão, dưỡng lão: 老吾老,以及人之老 Kính dưỡng người già của mình, từ đó mà kính dưỡng đến người già của người khác (Mạnh tử: Lương Huệ vương thượng);
⑱ (văn) Già dặn, lão luyện, có nhiều kinh nghiệm: 枚乘文章老 Văn chương của Mai Thừa rất lão luyện (Đỗ Phủ: Phụng Hán Trung Vương Thủ Trát);
⑲ Trợ từ đặt sau một từ khác để chỉ một phần của cơ thể người: 軀老 Thân thể;
⑳ (văn) Quân đóng ở ngoài đã lâu;
㉑ [Lăo] 【老教】Lão giáo [Lăo jiào] Đạo Lão, Lão giáo;
㉒ [Lăo] (Họ) Lão.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 72
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. sự chuyên trở
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Huy động, vung. ◇ Trang Tử 莊子: "Tượng Thạch vận cân thành phong, thính nhi trác chi" 匠石運斤成風, 聽而斲之 (Từ vô quỷ 徐無鬼) Phó Thạch vung búa thành gió, nghe tiếng mà đẽo.
3. (Động) Chuyên chở, chở đi. ◎ Như: "vận hóa" 運貨 chuyên chở hàng hóa.
4. (Động) Sử dụng, dùng tới. ◎ Như: "vận tư" 運思 suy nghĩ, cấu tứ, "vận bút" 運筆 nguẫy bút, cầm bút viết, "vận trù" 運籌 toan tính, trù hoạch. ◇ Sử Kí 史記: "Phù bị kiên chấp duệ, Nghĩa bất như công, tọa nhi vận sách, công bất như Nghĩa" 夫被堅執銳, 義不如公; 坐而運策, 公不如義 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Mang áo giáp dày, cầm binh khí sắc thì (Tống) Nghĩa này không bằng ông (chỉ Hạng Vũ), nhưng ngồi để trù tính sách lược thì ông không bằng Nghĩa.
5. (Danh) Số mệnh, số phận. ◎ Như: "vận khí" 運氣 vận bĩ tắc của người.
6. (Danh) Bề dọc theo chiều nam bắc. ◇ Quốc ngữ 國語: "Quảng vận bách lí" 廣運百里 (Việt ngữ thượng 越語上) Ngang dọc trăm dặm.
7. (Danh) Nói tắt của "vận động hội" 運動會. ◎ Như: "Á vận" 亞運 Á vận hội, "Áo vận" 奧運 vận động hội thế giới.
8. (Danh) Họ "Vận".
Từ điển Thiều Chửu
② Phàm vật gì quanh vòng chuyển động đều gọi là vận. Như vận bút 運筆 nguẫy bút, cầm bút viết, vận bích 運甓 vần gạch vuông, vận trù 運籌 vần toan, vận tâm trí ra mà toan tính.
③ Vận số. Như ta nói vận tốt vận xấu vậy. Kẻ xem bói xem số tính vận thanh thản, vận bĩ tắc của người gọi là vận khí 運氣.
④ Phía nam bắc quả đất.
⑤ Họ Vận.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vận chuyển, di chuyển: 貨運 Vận chuyển hàng hóa; 水運 Vận chuyển bằng đường thủy;
③ Vận dụng: 運用到實踐中 Vận dụng vào thực tiễn;
④ Vận mệnh, vận số, số phận: 好運 Vận tốt, số đỏ; 惡運 Vận rủi, số đen;
⑤ (văn) Phía nam bắc của quả đất;
⑥ [Yùn] (Họ) Vận.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 41
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. bạc (tóc)
3. sạch sẽ
4. rõ, sáng, tỏ
5. trống rỗng, hổng
6. miễn phí, không phải trả tiền
7. mất công, công toi, uổng công
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Trong ngũ hành, màu trắng đại biểu cho "kim" 金. Về phương hướng, ứng với phương "tây" 西. Đối với bốn mùa trong năm, đó là mùa "thu" 秋.
3. (Danh) Chén rượu phạt, chỉ chung chén rượu. ◇ Vương Thao 王韜: "Đương phù nhất đại bạch, vị khánh quân đắc thiên cổ chi mĩ nhân" 當浮一大白, 為慶君得千古之美人 (Yểu nương tái thế 窅娘再世) Xin mời uống cạn một chén lớn, để mừng huynh đã được người đẹp muôn đời.
4. (Danh) Họ "Bạch".
5. (Động) Sáng, trời sáng. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Đông phương kí bạch" 東方既白 (Tiền Xích Bích phú 前赤壁賦) Trời đã rạng đông.
6. (Động) Trình bày, kẻ dưới thưa với người trên. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Hợp chưởng, chiêm ngưỡng tôn nhan, nhi bạch Phật ngôn" 合掌, 瞻仰尊顏, 而白佛言 (Thí dụ phẩm đệ tam 譬喻品第三) Chắp tay, chiêm ngưỡng dung nhan của đức Phật mà thưa rằng.
7. (Động) Từ tôn kính, đặt cuối thư sau tên kí. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "(...) Dũ bạch" (...) 愈白 (Đáp Lí Dực thư 答李翊書) (...) Hàn Dũ kính thư.
8. (Động) Lộ rõ, bày ra rõ ràng. ◎ Như: "kì oan dĩ bạch" 其冤已白 nỗi oan đã bày tỏ, "chân tướng đại bạch" 真相大白 bộ mặt thật đã lộ rõ.
9. (Động) Lườm, nguýt (tỏ vẻ khinh thị hoặc bất mãn). ◎ Như: "bạch liễu tha nhất nhãn" 白了他一眼 lườm hắn một cái.
10. (Tính) Trắng. ◎ Như: "bạch chỉ" 白紙 giấy trắng, "bạch bố" 白布 vải trắng, "lam thiên bạch vân" 藍天白雲 trời xanh mây trắng.
11. (Tính) Sạch. ◎ Như: "thanh bạch" 清白 trong sạch.
12. (Tính) Sai, lầm. ◎ Như: "tả bạch tự" 寫白字 viết sai chữ.
13. (Tính) Trống không. ◎ Như: "bạch quyển" 白卷 sách không có chữ, bài làm bỏ giấy trắng, "bạch túc" 白足 chân trần.
14. (Tính) Đơn giản, dễ hiểu. ◎ Như: "bạch thoại" 白話 lối văn nói đơn giản dễ hiểu.
15. (Phó) Không trả tiền, miễn phí. ◎ Như: "bạch cật bạch hát" 白吃白喝 ăn uống miễn phí, "bạch cấp" 白給 cho không.
16. (Phó) Uổng công, vô ích. ◎ Như: "bạch bào nhất thảng" 白跑一趟 đi uổng công, "bạch lai" 白來 tốn công vô ích.
Từ điển Thiều Chửu
② Sạch, như thanh bạch 清白 trong sạch.
③ Sáng, như đông phương kí bạch 東方既白 trời đã rạng đông.
④ Ðã minh bạch, như kì oan dĩ bạch 其冤已白 nỗi oan đã tỏ.
⑤ Trình bày, kẻ dưới thưa với người trên gọi là bạch.
⑥ Chén rượu, như phù nhất đại bạch 浮一大白 uống cạn một chén lớn.
⑦ Trắng không, sách không có chữ gọi là bạch quyển 白卷.
⑧ Nói đơn sơ, như bạch thoại 白話 lối văn nói đơn sơ dễ hiểu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Rõ ràng: 明明白白 Rõ rành rành;
③ Trong sạch: 清白的人 Người trong sạch;
④ Trống, không, để trắng: 空白 Để trống, bỏ trống; 白卷 Quyển sách không có chữ;
⑤ Không phải trả tiền: 白給 Cho không; 白吃 Ăn không;
⑥ Mất công, toi công, vô ích: 白費勁兒 Uổng công, toi công; 你搬不動,不要白費力氣 Anh khiêng không nổi, đừng có phí sức vô ích; 他說來沒來,我白等了兩小時 Nó nói đến mà không đến, làm tôi phải đợi toi công mất hai giờ đồng hồ;
⑦ Nhầm, sai: 寫白了 Viết sai rồi;
⑧ (văn) Trình bày, thưa (với người trên);
⑨ (văn) Chén rượu: 浮一大白 Uống cạn một chén lớn;
⑩ [Bái] Tên dân tộc: 白族 Dân tộc Bạch (ở tỉnh Vân Nam, Trung Quốc);
⑪ [Bái] (Họ) Bạch.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 151
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. một tộc Mán ở phương Nam (Trung Quốc)
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lượng từ: cục, viên, hòn, vật gì có hình như trái trứng. ◎ Như: "thạch đản" 石蛋 hòn đá, "lư phẩn đản" 驢糞蛋 cục phân lừa.
3. (Danh) Tiếng để nhục mạ, khinh chê. ◎ Như: "xuẩn đản" 蠢蛋 đồ ngu xuẩn, "bổn đản" 笨蛋 đồ ngu, "hồ đồ đản" 糊塗蛋 thứ hồ đồ.
4. (Danh) § Thông "đản" 蜑.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sự vật có hai đầu, đều gọi là "đoan". ◎ Như: "tiêm đoan" 尖端 đầu nhọn, "bút đoan" 筆端 ngọn bút. § Xem thêm: "lưỡng đoan" 兩端.
3. (Danh) Bờ bến, biên tế. ◇ Trang Tử 莊子: "Thuận lưu nhi đông hành, chí ư bắc hải. Đông diện nhi thị, bất kiến thủy đoan" 順流而東行, 至於北海. 東面而視, 不見水端 (Thu thủy 秋水) Thuận dòng xuống Đông, đi tới biển Bắc, quay mặt sang Đông mà nhìn, không thấy đầu nước.
4. (Danh) Mầm mối, nguyên nhân. ◎ Như: "kiến đoan" 見端 mới thấy nhú mầm, "tạo đoan" 造端 gây mối, "vô đoan" 無端 không có nguyên nhân. ◇ Trần Nhân Tông 陳仁宗: "Vô đoan lạc nhật tây lâu ngoại" 無端落日西樓外 (Khuê sầu 閨愁) Vô cớ mặt trời lặn ngoài lầu tây.
5. (Danh) Điều nghĩ ngợi, tâm tư. ◇ Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: "Kiến thử mang mang, bất giác bách đoan giao tập" 見此芒芒, 不覺百端交集 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Ngôn ngữ 言語) Trông cảnh mênh mang này, bất giác trăm mối suy tư dồn dập.
6. (Danh) Hạng mục, phương diện, khía cạnh, điều kiện. ◎ Như: "quỷ kế đa đoan" 鬼計多端 mưu kế quỷ quái khôn lường, "biến hóa vạn đoan" 變化萬端 biến hóa muôn mặt, "canh đoan" 更端 đổi điều khác, "cử kì nhất đoan" 舉其一端 đưa ra một việc.
7. (Danh) Điểm. ◇ Mặc Tử 墨子: "Đoan, thể chi vô tự nhi tối tiền giả dã" 端, 體之無序而最前者也 (Kinh thượng 經上). § Trong môn kỉ hà học thời xưa: "đoan" tương đương với "điểm" 點, "thể chi vô tự" tức là "tuyến" 線 (đường).
8. (Danh) Cái nghiên đá. § Xứ "Đoan Khê" 端溪 xuất sản nhiều thứ đá ấy nên gọi cái nghiên là cái "đoan".
9. (Danh) Lễ phục, thường mặc trong tang tế (thời xưa). ◇ Chu Lễ 周禮: "Kì tư phục hữu huyền đoan tố đoan" 其齊服有玄端素端 (Xuân quan 春官, Ti phục 司服).
10. (Danh) Áo có xiêm liền gọi là "đoan".
11. (Danh) Cửa chính phía nam cung điện hoặc kinh thành gọi là "đoan môn" 端門.
12. (Danh) Đời Lục triều kính xưng "mạc chức" 幕職 là "đoan". ◇ Vương Chí Kiên 王志堅: "Lục triều xưng phủ mạc viết phủ đoan, châu mạc xưng châu đoan, tiết độ viết tiết đoan, hiến ti mạc viết hiến đoan" 六朝稱府幕曰府端, 州幕稱州端, 節度曰節端, 憲司幕曰憲端 (Biểu dị lục 表異錄, Chức quan 職官).
13. (Danh) Vải lụa đo gấp hai trượng gọi là "đoan".
14. (Danh) Lượng từ: tấm. ◎ Như: "bố nhất đoan" 布一端 một tấm vải.
15. (Danh) Họ "Đoan".
16. (Động) Làm cho ngay thẳng, điều chỉnh. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Lệnh quan thị đồng độ lượng, quân hành thạch, giác đẩu xứng, đoan quyền khái" 令官市同度量, 鈞衡石, 角斗稱, 端權概 (Thì tắc 時則).
17. (Động) Xem xét, nhìn kĩ. ◎ Như: "đoan tường" 端詳 xem xét kĩ càng.
18. (Động) Bưng, bưng ra. ◎ Như: "đoan oản" 端碗 bưng chén, "đoan thái thượng trác" 端菜上桌 bưng thức ăn ra bàn.
19. (Động) Đưa ra. ◎ Như: "bả vấn đề đô đoan xuất lai thảo luận" 把問題都端出來討論 đưa các vấn đề ra thảo luận.
20. (Phó) Cố ý, một cách đặc biệt. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Minh nhật, đoan phục ẩm ư thị, dục ngộ nhi thứ sát chi" 明日, 端復飲於市, 欲遇而刺殺之 (Nghi tự 疑似).
21. (Phó) Đúng lúc, vừa, kháp xảo.
22. (Phó) Quả thực, thật là. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Đoan đích hảo kế!" 端的好計 (Đệ nhị thập tứ hồi) Quả thực là diệu kế!
23. (Phó) Chung quy, rốt cuộc, đáo để, cứu cánh. ◇ Lục Du 陸游: "Dư niên đoan hữu kỉ?" 餘年端有幾 (U sự 幽事) Những năm thừa rốt cuộc có là bao?
24. (Phó) Cả, đều. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Táng mẫu giáo tử, đoan lại khanh hiền" 葬母教子, 端賴卿賢 (Bạch Vu Ngọc 白于玉).
Từ điển Thiều Chửu
② Mầm mối, đầu mối, như kiến đoan 見端 mới thấy nhú mầm, tạo đoan 造端 gây mối.
③ Tấm, một tấm vải gọi là bố nhất đoan 布一端.
④ Mối, đầu, lớn bé dày mỏng, cùng đối đãi với nhau gọi là lưỡng đoan 兩端, như chấp kì lưỡng đoan 執其兩端 (Lễ kí 禮記) cầm cả hai mối.
⑤ Ðoạn, điều kiện, như canh đoan 更端 đổi điều khác.
⑥ Nguyên nhân, như vô đoan 無端 không có nguyên nhân gì, không có mối gì.
⑦ Có ý đích xác, như đoan đích 端的 đích thực.
⑧ Cái nghiên đá, xứ Ðoan Khê xuất sản nhiều thứ đá ấy nên gọi cái nghiên là cái đoan.
⑨ Vải lụa đo gấp hai trượng gọi là đoan.
⑩ Áo có xiêm liền gọi là đoan.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lúc khởi đầu: 開端 Bắt đầu, khởi đầu; 法者,治之端也 Luật pháp là khởi đầu của việc trị dân (Tuân tử);
③ Ngay ngắn, đứng đắn, đoan trang, đoan chính, ngay thẳng: 端坐 Ngồi ngay ngắn; 品行不端 Tính nết không đứng đắn; 端士 Kẻ sĩ chính trực;
④ Bưng: 端飯 Bưng cơm; 端兩杯茶 Bưng hai tách trà; 有問題最好都端出來 Có vấn đề tốt nhất là cứ nói thẳng ra;
⑤ (văn) Kĩ lưỡng, xét kĩ;
⑥ (văn) Chung quy, rốt cuộc, thật: 端不負生平 Chung quy (thật) chẳng phụ cuộc sống trong đời (Thái Thân: Mãn đình phương);
⑦ (văn) Cái nghiên đá;
⑧ (văn) (Vải lụa dài) hai trượng;
⑨ (văn) Tấm: 布一端 Một tấm vải;
⑩ (văn) Áo liền với xiêm;
⑪ [Duan] (Họ) Đoan.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 31
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.