Từ điển trích dẫn

1. Công cụ có năng lực phún xạ phóng lên không gian phi thuyền, vệ tinh nhân tạo hoặc làm thành vũ khí bắn đầu đạn. ◎ Như: "hỏa tiễn đạn" .
2. Một thứ binh khí thời xưa, dùng vật dẫn hỏa buộc trên mũi tên, bắn đi để thiêu hủy quân địch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mũi tên lửa — Ngày nay chỉ một loại khí giới, bắn đầu đạn nổ đi xa — Một dụng cụ khoa học, dùng để đưa người và các dụng cụ khoa học khác lên không gian, hoặc tới các hành tinh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bốn bể. Chỉ khắp nơi trong nước, và thế giới.

Từ điển trích dẫn

1. Ba con bò thuần sắc. ◇ Tả truyện : "Giới Cát Lô văn ngưu minh, viết: Thị sanh tam hi, giai dụng chi hĩ" , : , (Hi Công nhị thập cửu niên ).
2. Chỉ ba con vật dùng làm tế lễ. (1) Một thuyết cho là: "nhạn" chim nhạn, "vụ" vịt trời và "trĩ" chim trĩ. (2) Lại có thuyết cho là: "ngưu" bò, "dương" cừu và "thỉ" heo. ◇ Ban Cố : "Ư thị tiến tam hi, hiệu ngũ sinh, lễ thần kì, hoài bách linh" , , , (Đông đô phú ).

Từ điển trích dẫn

1. Người lao động và nhà tư bản. ◎ Như: "lao tư hiệp định" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ làm việc nặng nhọc và người có vốn, chỉ giới thợ thuyền và giới chủ nhân.
nhị
èr ㄦˋ

nhị

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hai, 2

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Số hai.
2. (Tính) Thứ hai. ◎ Như: "nhị thứ thế giới đại chiến" chiến tranh thế giới lần thứ hai.
3. (Tính) Không chuyên nhất, có hai dạng. ◇ Tân Đường Thư : "Khẩu vô nhị ngôn" (Vệ Đại Kinh truyện ) Miệng chỉ nói lời chuyên nhất.
4. (Động) Thay đổi, cải biến. ◇ Tả truyện : "Hữu tử vô nhị" (Hi Công thập ngũ niên ) Thà chết chứ không thay lòng đổi dạ.
5. (Động) Sánh ngang, có hai. ◇ Sử Kí : "Thử sở vị công vô nhị ư thiên hạ, nhi lược bất thế xuất giả dã" , (Hoài Âm Hầu truyện ) Như thế có thể nói công ấy không ai sánh ngang trong thiên hạ, mà mưu lược ấy không phải đời nào cũng có.

Từ điển Thiều Chửu

① Hai, tên số đếm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hai;
② Thứ hai, bậc hai: Chiến tranh thế giới lần thứ hai; Loại hàng bậc hai;
③ Thay đổi, không chuyên nhất: Không thách giá; Chết thì chết chứ không thay lòng đổi dạ; Không chuyên nhất một việc thì sự nghiệp sẽ thất bại (Hậu Hán thư);
④ (văn) Có hai, sánh ngang: Như thế gọi là công lao không có hai (không có ai sánh ngang) trong thiên hạ (Sử kí: Hoài Âm hầu liệt truyện).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Số hai — Khác. Không thuần nhất — Nghi ngờ — Hạng thứ. Hạng nhì — Phụ ( so với chính ) — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Nhị.

Từ ghép 26

yú ㄩˊ, yǔ ㄩˇ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

xấu, vô dụng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thô, xấu, kém. ◇ Văn tuyển : "Quan khí giới chi lương dũ" (Hà Yến , Cảnh Phúc điện phú 殿) Xem xét khí giới tốt hay xấu.
2. (Tính) Suy nhược, yếu đuối. ◇ Mai Thừa : "Thủ túc đọa dũ" (Thất phát ) Tay chân suy nhược.
3. (Tính) Lười biếng. ◎ Như: "dũ nọa" biếng nhác.
4. (Động) Hủ bại, bại hoại. ◇ Tam quốc chí : "Đạo hữu long dũ, vật hữu hưng phế" , (Quyển tứ thập nhị, Thục thư , Khích chánh truyện ) Đạo có hưng khởi hoặc bại hoại, vật có phát triển hoặc bỏ phế.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðồ gốm xấu không dùng được gọi là khổ dũ .
② Lười biếng vô dụng gọi là nọa dũ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Xấu, tồi, dở, thấp kém, kém cỏi, tầm thường: Đồi bại; Tốt và xấu;
② Yết ớt;
③ Lười: Lười biếng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Uể oải lười biếng, như muốn bệnh — Thô xấu. Nói.

Từ ghép 1

mậu
mào ㄇㄠˋ

mậu

phồn thể

Từ điển phổ thông

mậu dịch, trao đổi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trao đổi, giao dịch.
2. (Động) Mua bán. ◎ Như: "mậu dịch" 貿 mua bán.
3. (Động) Thay đổi, biến dịch. ◇ Lương Chiêu Minh thái tử : "Viêm lương thủy mậu, xúc hứng tự cao" 貿, (Đáp Tấn Vương thư ) Nóng lạnh vừa biến đổi, cảm hứng tự lên cao.
4. (Động) Lẫn lộn. ◇ Bùi Nhân : "Thị phi tương mậu, chân ngụy suyễn tạp" 貿, (Sử kí tập giải tự ) Đúng sai lẫn lộn, thực giả hỗn tạp.
5. (Phó) Bừa bãi, cẩu thả, tùy tiện. ◎ Như: "mậu nhiên" 貿 tùy tiện. ◇ Cù Hựu : "Bằng hữu dã bất cảm mậu nhiên hảm tha" 貿 (Tu Văn xá nhân truyện ) Người bạn không dám đường đột gọi ông.
6. (Danh) Họ "Mậu".
7. (Tính) "Mậu mậu" 貿貿: (1) Lèm nhèm, lờ mờ. (2) Hồ đồ, mê muội. ◇ Lí Xương Kì : "Mậu mậu vu nho" 貿貿 (Thái San ngự sử truyện ) Hủ nho hồ đồ.

Từ điển Thiều Chửu

① Đổi lẫn cho nhau, như mậu dịch 貿 mua bán.
② Lẫn lộn.
③ Mậu mậu 貿貿 lèm nhèm, mắt coi lờ mờ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mậu dịch, trao đổi (hàng hóa);
② Lẫn lộn;
③ (văn) Ẩu, bừa bãi, cẩu thả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mua bán trao đổi — Thay đổi — Rối loạn.

Từ ghép 5

Từ điển trích dẫn

1. Nhóm người tạo thành tổ chức, có thế lực trong giới học thuật hoặc giáo dục. ◎ Như: "giá thứ hội nghị thụ đáo học phiệt tả hữu, thành hiệu bất chương" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người dùng sự học cao rộng của mình để tạo thế lực trong ngành giáo dục và trong quốc gia.

Từ điển trích dẫn

1. Sao xấu, sao chẳng lành. § Có người tin rằng bị "hung tinh" chiếu mệnh thì có tai vạ. ◇ Tô Thuấn Khâm : "Vân tạc kiến hung tin, Thượng đế hạ cảnh giới" , (Cảm hứng ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sao xấu.

bích lũy

phồn thể

Từ điển phổ thông

thành lũy, tường ngăn, rào cản

Từ điển trích dẫn

1. Tường thành đắp xung quanh trại quân.
2. Mượn chỉ chiến tranh. ◇ Trác Nhĩ Kham : "Kỉ niên vô bích lũy" (Chiêu bảo san ) Mấy năm không chinh chiến.
3. Tỉ dụ sự vật ngăn che giới hạn. ◎ Như: "bích lũy sâm nghiêm" tường lũy kín chặt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tường thành đắp xung quanh trại quân thời xưa.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.