giản thể
giản thể
giản thể
Từ điển phổ thông
2. nước Tề, đất Tề
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đủ: 來齊了 Đến đủ rồi;
③ Ngang, bằng, mấp mé: 河水齊腰深 Nước sông sâu ngang lưng; 水漲得齊岸 Nước lên mấp mé bờ sông; 並駕齊驅 Tiến đều ngang nhau;
④ Như nhau, cùng một: 齊心 Cùng một lòng, đồng lòng;
⑤ Cùng (một lúc): 百花齊放 Trăm hoa (cùng) đua nở; 落霞與孤騖齊飛 Ráng chiều sa xuống, cùng cánh cò đơn chiếc đều bay (Vương Bột: Đằng vương các tự). Xem 一齊 [yiqí];
⑥ Sát: 齊着根剪斷 Cắt sát tận gốc;
⑦ (văn) Đầy đủ;
⑧ (văn) Nhanh nhẹn: 徇齊 Nhanh chóng; 齊疾而均,速若飄風 Nhanh chóng mà chỉnh tề, mau như gió thổi (Thương Quân thư: Nhược dân);
⑨ (văn) Cái rốn (như 臍, bộ 肉);
⑩ [Qí] Nước Tề (đời Chu, Trung Quốc);
⑪ [Qí] (Họ) Tề.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 2
giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nên, cần, phải: 應盡的義務 Nghĩa vụ phải làm tròn; 應死之罪 Tội phải chết; 發現錯誤應立即糾正 Phát hiện sai lầm nên uốn nắn ngay;
③ Nhận lời, đồng ý: 這事是我應下來的,由我負責吧! Việc đó do tôi nhận làm, tôi xin chịu trách nhiệm vậy!;
④ (Một loại) nhạc khí thời xưa (trong có cây dùi, gõ lên để hòa nhạc);
⑤ Cái trống con: 應田縣鼓 Trống nhỏ trống lớn đều là trống treo (Thi Kinh: Chu tụng, Hữu cổ);
⑥ [Ying] Nước Ưng (một nước thời cổ, ở phía đông huyện Lỗ Sơn, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay);
⑦ [Ying] (Họ) Ưng. Xem 應 [yìng].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 4
giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ứng (phó), đối phó: 隨機應變 Tùy cơ ứng biến; 吾將何以應敵 Ta sẽ làm sao đối phó với địch (Hàn Phi tử);
③ (Thích, phản) ứng, ứng theo: 要適應這一環境 Phải thích ứng với hoàn cảnh này; 化學反應 Phản ứng hóa học;
④ Tương ứng, (tùy) theo: 應弦而倒 Ngã theo cây đàn (Thế thuyết tân ngữ);
⑤ Ứng họa, họa theo;
⑥ Hưởng ứng: 殺之以應陳涉 Giết ông ta để hưởng ứng cuộc khởi nghĩa của Trần Thiệp (Sử kí);
⑦ Ứng nghiệm, đúng với: 今果應此言 Nay quả ứng nghiệm với (đúng với) lời nói đó (Tam quốc diễn nghĩa);
⑧ Căn cứ theo, dựa theo. Xem 應 [ying].
Từ ghép 9
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Than thở. ◎ Như: "trường hu đoản thán" 長吁短嘆 thở ngắn than dài.
3. (Động) Kinh động. ◇ Vương Sung 王充: "(Huyền hạc) diên cảnh nhi minh, thư dực nhi vũ, âm trúng cung thương chi thanh, thanh hu ư thiên" 玄鶴延頸而鳴, 舒翼而舞, 音中宮商之聲, 聲吁于天 (Luận hành 論衡, Cảm hư 感虛).
4. (Động) Nhổ, nhả. ◇ Kha Nham 柯岩: "Giá thì, mỗi đương giá thì, ngã tổng thị bất do tự dĩ địa thâm thâm hu xuất nhất khẩu muộn khí, tượng phất khứ ngã tòng nhi thì khởi tựu trữ lưu hạ đích mỗ ta di hám" 這時, 每當這時, 我總是不由自已地深深吁出一口悶氣, 像拂去我從兒時起就貯留下的某些遺憾 (Kì dị đích thư giản 奇異的書簡, Mĩ đích truy cầu giả 美的追求者).
5. (Tính) Buồn rầu, ưu sầu. ◇ Thi Kinh 詩經: "Ngã bộc phô hĩ, Vân hà hu hĩ" 我僕痡矣, 云何吁矣 (Chu nam 周南, Quyển nhĩ 卷耳) Đầy tớ của ta bị bệnh, Rằng rầu rĩ làm sao.
6. (Tính) An nhàn tự đắc. ◇ Quy Hữu Quang 歸有光: "Thượng cổ chi thì, kì dân hu hu di di" 上古之時, 其民吁吁怡怡 (Vương thiên hạ hữu tam trọng 王天下有三重).
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thở dài;
③ To, lớn.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. bức bình phong
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Dinh, phủ (tức nhà của các quan viên bậc cao). ◎ Như: "phủ để" 府邸, "quan để" 官邸.
3. (Danh) Tiếng gọi vua chư hầu (thời xưa). ◇ Nguyên Chẩn 元稹: "Trạch tài dĩ tá chư để" 擇才以佐諸邸 (Thụ tiết xương triều đẳng 授薛昌朝等) Chọn người tài để giúp các vua chư hầu.
4. (Danh) Nhà trọ, lữ quán. ◇ Đạo học truyện 道學傳: "Thì đại tuyết, (...), Cán nhân lưu khách để" 時大雪, (...), 幹因留客邸 (Hoàng Cán truyện 黃幹傳) Trời tuyết lớn, (...), Hoàng Cán do đó ở lại quán trọ.
5. (Danh) Tấm bình phong. ◇ Chu Lễ 周禮: "Tắc trương chiên án, thiết hoàng để" 則張氈案, 設皇邸 (Thiên quan 天官, Chưởng thứ 掌次) (Chỗ vua ở) thì bày bàn lông chiên, đặt bình phong rực rỡ.
6. (Danh) § Thông "để" 底.
7. (Danh) Họ "Để".
Từ điển Thiều Chửu
② Cái bình phong.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Tấm bình phong;
③ [Dê] (Họ) Để.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. lưới bắt chim
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tên một loại cờ xí thời xưa. ◇ Sử Kí 史記: "Hà hãn kì dĩ tiên khu" 荷罕旗以先驅 (Chu bổn kỉ周本紀) Vác cờ hãn mà đi đầu.
3. (Danh) Họ "Hãn".
4. (Phó) Ít có, hiếm. ◎ Như: "hãn hữu" 罕有 ít có, "hãn dị" 罕異 hiếm lạ. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thích văn tiên sư sở đàm nhân quả, thật nhân thế hãn văn giả" 適聞仙師所談因果, 實人世罕聞者 (Đệ nhất hồi) Vừa nghe (hai vị) tiên sư nói chuyện nhân quả, thật người đời ít được nghe.
Từ điển Thiều Chửu
② Lưới đánh chim.
③ Cờ Hãn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Lưới đánh chim;
③ (văn) Cờ hãn;
④ [Hăn] (Họ) Hãn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thua trận
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Quân thua trận, bại quân. ◇ Lí Lăng 李陵: "Trảm tướng khiên kì, truy bôn trục bắc" 斬將搴旗, 追奔逐北 (Đáp Tô Vũ thư 答蘇武書) Chém tướng nhổ cờ (địch), truy đuổi lùng bắt quân thua trận.
3. (Tính) Ở tại phương bắc hay từ phương bắc lại. ◎ Như: "bắc quốc" 北國 nước ở phía bắc, "bắc phong" 北風 gió bấc.
4. (Tính) Về phương bắc. ◎ Như: "bắc chinh" 北征 chinh chiến hướng về phương bắc.
5. (Động) Ngang trái, trái nghịch nhau.
6. (Động) Đi, bay hướng về phương bắc. ◎ Như: "nhạn bắc" 鴈北 chim nhạn bay về phương bắc.
7. (Động) Thua, thất bại. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Tam chiến tam bắc" 三戰三北 (Ngũ đố 五蠹) Ba lần đánh ba lần thua.
8. (Động) Làm phản, phản bội. § Thông "bội" 背. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Thực nhân xuy cốt, sĩ vô phản bắc chi tâm, thị Tôn Tẫn, Ngô Khởi chi binh dã" 食人炊骨, 士無反北之心, 是孫臏, 吳起之兵也 (Tề sách lục 齊策六) Ăn thịt người, đốt xương người (để nấu bếp), quân sĩ không có lòng làm phản, đó là binh của Tôn Tẫn và Ngô Khởi.
Từ điển Thiều Chửu
② Trái, cùng ngang trái nhau. Như sĩ vô phản bắc chi tâm 士無反北之心 tướng sĩ không có lòng ngang trái.
③ Thua, như tam chiến tam bắc 三戰三北 đánh ba trận thua cả ba.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Thua trận: 三戰三北 Đánh ba trận thua cả ba; 連戰皆北 Đánh nhiều trận đều thua;
③ (văn) Phản bội (dùng như 背, bộ 肉): 士無反北之心 Binh sĩ không có lòng phản bội.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 61
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. công bằng
3. bị thương
4. giết hết (khi bị tội, giết 3 họ hay 9 họ)
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Rợ, mọi. § Ngày xưa, tiếng gọi khinh miệt các dân tộc ở ngoài "Trung Nguyên" 中原. ◎ Như: "Man Di Nhung Địch" 蠻夷戎狄.
3. (Danh) Một nông cụ thời xưa, như cái cuốc, cái cào. ◇ Quốc ngữ 國語: "Ác kim dĩ chú sừ, di, cân, trọc" 惡金以鑄鉏, 夷, 斤, 斸 (Tề ngữ 齊語) Kim loại xấu lấy đúc cuốc, bừa, rìu, trọc.
4. (Danh) Vết thương. § Thông "di" 痍. ◇ Tả truyện 左傳: "Sát di thương" 察夷傷 (Thành Công thập lục niên 成公十六年) Xem xét vết thương.
5. (Danh) Thái bình, yên ổn.
6. (Danh) Bình an. ◎ Như: "hóa hiểm vi di" 化險為夷 biến nguy thành an.
7. (Danh) Đạo thường. § Thông "di" 彝.
8. (Danh) Bọn, nhóm, đồng bối.
9. (Danh) Họ "Di".
10. (Động) Làm cho bằng phẳng. ◎ Như: "di vi bình địa" 夷為平地 làm thành đất bằng phẳng.
11. (Động) Giết hết, tiêu diệt. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Bạo nộ nhất sính di thập tộc" 暴怒一逞夷十族 (Kì lân mộ 騏麟墓) Để hả giận, giết cả mười họ.
12. (Động) Làm hại, thương tổn.
13. (Động) Phát cỏ, cắt cỏ. ◇ Chu Lễ 周禮: "Xuân thủy sanh nhi manh chi, hạ nhật chí nhi di chi" 春始生而萌之, 夏日至而夷之 (Thu quan 秋官, Thế thị 薙氏) Mùa xuân bắt đầu sinh ra nẩy mầm, ngày hè đến phát cỏ.
14. (Động) Hạ thấp, giáng xuống.
15. (Động) Ngang bằng.
16. (Động) Đặt, để. ◇ Lễ Kí 禮記: "Nam nữ phủng thi di vu đường, hàng bái" 男女捧尸夷于堂, 降拜 (Tang đại kí 喪大記) Nam nữ khiêng thi thể đặt tại gian nhà chính, cúi lạy.
17. (Động) Suy vi, suy lạc.
18. (Tính) Bằng phẳng. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Phù di dĩ cận, tắc du giả chúng; hiểm dĩ viễn, tắc chí giả thiểu" 夫夷以近, 則遊者眾; 險以遠, 則至者少 (Du Bao Thiền Sơn kí 遊褒禪山記) Chỗ phẳng mà gần thì kẻ đến chơi nhiều; chỗ hiểm mà xa thì người đến chơi ít.
19. (Tính) Đẹp lòng, vui vẻ. § Thông "di" 怡. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kí kiến quân tử, Vân hồ bất di" 既見君子, 云胡不夷 (Trịnh phong 鄭風, Phong vũ 風雨) Đã gặp chàng rồi, Rằng sao mà chẳng vui.
20. (Tính) To, lớn.
21. (Tính) Ngạo mạn vô lễ.
Từ điển Thiều Chửu
② Công bằng, như di khảo kì hành 夷考其行 lấy lòng công bằng mà xét sự hành vi của người.
③ Bị thương.
④ Giết hết, xưa ai có tôi nặng thì giết cả chín họ gọi là di.
⑤ Ðẹp lòng.
⑥ Ngang, bằng.
⑦ Bầy biện.
⑧ Thường, cùng nghĩa với chữ di 彝.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Di, mọi rợ (tiếng thời xưa Trung Quốc dùng để gọi các dân tộc phương Đông);
③ (cũ) Người ngoại quốc, người nước ngoài;
④ San bằng (phẳng): 夷爲平地 San phẳng. (Ngr) Tiêu hủy, tiêu diệt, giết;
⑤ (văn) Công bằng: 夷考其行 Xét một cách công bằng hành vi của người khác;
⑥ (văn) Bị thương;
⑦ (văn) Ngang, bằng;
⑧ (văn) Bày biện;
⑨ (văn) Thường (dùng như 彛, bộ 彐).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 18
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. cấp, phát
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Bẻo lẻo, lém mép, mẫn tiệp. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ngữ nhân dĩ khẩu cấp" 禦人以口給 (Công Dã Tràng 公冶長) Lấy lời bẻo lẻo mà chống người.
3. (Động) Cung ứng. ◎ Như: "cung cấp" 供給 cung ứng, "tự cấp tự túc" 自給自足 tự cung cấp tự lo đủ, "cấp sự" 給事 chực sẵn chờ khi sai khiến (chức quan), "cấp gián" 給諫 ngự sử (chức quan).
4. (Động) Đưa cho, trao cho, cho. ◎ Như: "ngã cấp tha nhất bổn thư" 我給他一本書 tôi cho anh ấy một cuốn sách.
5. (Động) Ban cho. ◎ Như: "cấp giá" 給假 cho phép nghỉ ngơi. ◇ Trần Quốc Tuấn 陳國峻: "Lục hành cấp mã" 陸行給馬 (Dụ chư bì tướng hịch văn 諭諸裨將檄文) Đi bộ (thì ta) ban cho ngựa.
6. (Giới) Được, bị (thể bị động). ◎ Như: "đại gia đô cấp tha phiến liễu" 大家都給他騙了 mọi người đều bị hắn ta lừa gạt rồi.
7. (Giới) Hướng tới, về. ◎ Như: "khoái cấp tha đạo tạ" 快給他道謝 mau nói cám ơn ông ấy.
8. (Giới) Hộ, giùm. ◎ Như: "thỉnh nhĩ cấp khán khán" 請你給看看 nhờ anh trông hộ.
9. (Giới) Cho. § Đặt sau động từ, dùng như "dữ" 與. ◎ Như: "tống cấp tha" 送給他 tặng cho anh ấy, "tá cấp" 借給 giúp cho.
10. (Trợ) Dùng để nhấn mạnh. ◎ Như: "đệ đệ bả hoa bình cấp đả phá liễu" 弟弟把花瓶給打破了 chú em làm vỡ cái bình hoa rồi.
11. (Danh) Tiền lương. ◎ Như: "bổng cấp" 俸給 lương bổng, "gia cấp" 加給 thêm lương.
12. (Danh) Họ "Cấp".
Từ điển Thiều Chửu
② Ðủ, cấp giúp, giúp thêm cho. Chức quan chực sẵn chờ khi sai khiến gọi là cấp sự 給事, về sau dùng như chức ngự sử là cấp gián 給諫.
③ Bẻo lẻo, lém mép, như ngữ nhân dĩ khẩu cấp 禦人以口給 (Luận ngữ 論語) lấy lời bẻo lẻo mà chống người.
④ Cung cấp.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hộ, giúp, dùm: 請你給看看 Nhờ anh trông hộ; 給火燒掉了 Bị cháy mất. Xem 給 [jê].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đầy đủ, phong túc: 家給人足 Nhà no người đủ;
③ (văn) Lẻo mép, bẻm mép: 禦人以口給 Lấy lời bẻm mép mà chống người. Xem 給 [gâi].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 23
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Đều, hết, hết thảy. ◎ Như: "tất dẫn binh độ hà" 悉引兵渡河 đều dẫn binh sang sông, "giai tất cụ túc" 皆悉具足 thảy đều đầy đủ.
3. (Động) Tính hết, gồm tất cả. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Liệu đại vương chi tốt, tất chi bất quá tam thập vạn" 料大王之卒, 悉之不過三十萬 (Hàn sách nhất 韓策一) Liệu quân của đại vương, tổng cộng không quá ba mươi vạn.
4. (Động) Biết, rõ, hiểu. ◎ Như: "đỗng tất" 洞悉 hiểu thấu, "thục tất" 熟悉 quen biết.
5. (Danh) Họ "Tất".
Từ điển Thiều Chửu
② Ðều, hết, như tất dẫn binh độ hà 悉引兵渡河 đều dẫn binh sang sông.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Kể lại hết, biết hết: 書不能悉意 Thư không thể kể lại hết ý (Tư Mã Thiên: Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư); 丞相亮其悉朕意 Thừa tướng Lượng có lẽ đã biết hết ý trẫm (Tam quốc chí);
③ Tất cả, đầy đủ, toàn bộ, hết thảy, hết: 齊悉複得其故城 Tề đã lấy lại được tất cả những thành cũ của mình (Sử kí).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. hứng lấy
3. cướp bóc
4. chọn lựa
5. đâm, xiên
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Hái, hứng lấy. ◇ Tào Tháo 曹操: "Minh minh như nguyệt, Hà thì khả xuyết?" 明明如月, 何時可掇 (Đoản ca hành 短歌行) Vằng vặc như trăng, Bao giờ thì hứng được?
3. (Động) Chọn lựa. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Bác sưu tinh xuyết, biên nhi thứ chi" 博搜精掇, 編而次之 (Dữ Nguyên Cửu thư 與元九書) Tìm tòi rộng khắp, chọn lựa kĩ càng, thu thập và sắp xếp thứ tự.
4. (Động) Bưng, đem ra. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Vũ Tùng xuyết điều đắng tử" 武松掇條凳子 (Đệ nhị thập lục hồi) Võ Tòng bưng ra một chiếc ghế.
5. (Động) Dẫn dụ người làm bậy. ◎ Như: "thoán xuyết" 攛掇 xúi giục.
6. (Động) Cướp bóc.
7. (Động) Đâm, xiên.
8. (Tính) Ngắn.
Từ điển Thiều Chửu
② Hứng lấy.
③ Dẫn dụ người làm bậy gọi là thoán xuyết 攛掇.
④ Cướp bóc.
⑤ Chọn lọc lấy.
⑥ Ðâm, xiên.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bưng (mâm cơm, thau nước v.v.);
③ (văn) Hứng lấy;
④ Dẫn dụ;
⑤ Cướp bóc;
⑥ Chọn lấy;
⑦ Đâm, xiên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.