Từ điển trích dẫn

1. Nhân viên. ◎ Như: "giá cá xí nghiệp tổ chức bàng đại, cộng hữu thiên dư danh chức viên" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung những người làm việc công. Ta lại gọi là Viên chức.

Từ điển trích dẫn

1. Cấp bực trong quân đội Trung Hoa, đứng đầu một "bài" (một đơn vị nhỏ), ở cấp trên "ban trưởng" và cấp dưới "liên trưởng" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một cấp bực chỉ huy trong quân đội Trung Hoa, đứng đầu một Bài ( một đơn vị nhỏ ).

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là "giá ngự" .
2. Điều khiển xe, ngựa. ◎ Như: "dã mã vị kinh tuần phục, ngận nan giá ngự" , .
3. Sai khiến, quản thúc, chỉ huy.

Từ điển trích dẫn

1. Lòng giữ vững không đổi. ◇ Hậu Hán Thư : "Thiếu dĩ tiết tháo lập danh, sĩ quận đốc bưu" , (Phục Long truyện ).
2. Chỉ tiết phách nhạc khúc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng dạ trong sạch ngay thẳng không đổi.

Từ điển trích dẫn

1. Ba đời, gồm đời ông, đời cha và đời con.
2. Ba đời quá khứ, hiện tại và vị lai.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ba đời, gồm đời cha, đời con và đời cháu — Tiếng nhà Phật, chỉ ba đời quá khứ, hiện tại và vị lai.

Từ điển trích dẫn

1. Tình cảm biểu hiện. ◎ Như: "nan quái tha thương tâm, giá dã thị nhân tình chi thường" , chẳng lấy làm lạ anh ấy đau lòng, đó chỉ là sự bày tỏ tình cảm bình thường của người ta.
2. Thế tình, tình thường của người đời. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thế sự đỗng minh giai học vấn, Nhân tình luyện đạt tức văn chương" , (Đệ ngũ hồi ) Thế sự tinh thông đều (nhờ vào) học vấn, Nhân tình lịch duyệt mới (đạt tới) văn chương.
3. Tình nghĩa, giao tình, tình bạn. ◇ Tây du kí 西: "Tha hựu thị sư phụ đích cố nhân, nhiêu liễu tha, dã thị sư phụ đích nhân tình" , , (Đệ nhị thập ngũ hồi) Vả lại họ là bạn cũ của sư phụ, tha cho họ hay không, đó là tùy theo tình nghĩa của sư phụ (đối với họ).
4. Lễ vật đem tặng. ◇ Thông tục biên : "Dĩ lễ vật tương di viết tống nhân tình" (Nghi tiết ) Đem lễ vật tặng nhau gọi là tống "nhân tình".
5. Ứng thù, giao tiếp (cưới hỏi, tang điếu, lễ mừng...). ◇ Thủy hử truyện : "Chúng lân xá đấu phân tử lai dữ Vũ Tùng nhân tình" (Đệ nhị thập tứ hồi) Hàng xóm láng giềng góp tiền đặt tiệc thết đãi Võ Tòng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Những điều cảm thấy trong lòng người. Hát nói của Tản Đà có câu: » Vị tất nhân tình giai bạch thủy « ( chưa hẳn tình người đều như giòng nước bạc ). Đừng lầm Nhân tình với tình nhân ( người yêu ) — Nhân tâm thư thiết, quan pháp như lôi: Lòng người là sắt phép công là lò.( Nhị độ mai ).

Từ điển trích dẫn

1. Nơi tha ma. § Thời Xuân Thu, "cửu nguyên" là chỗ quan khanh đại phu nhà Tấn để mả, về sau cứ dùng hai chữ gọi nơi tha ma. ☆ Tương tự: "cửu tuyền" .
2. Cũng chỉ "cửu châu" .

đồng minh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đồng minh, liên minh

Từ điển trích dẫn

1. Cùng kết ước với nhau.
2. Hai hoặc nhiều quốc gia có chung mục đích, quyền lợi. cùng đính ước với nhau. ◎ Như: "quân sự đồng minh" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cùng thề, chỉ bạn bè cùng thề ước với nhau, hoặc nhiều quốc gia cùng kí kết giúp đỡ lẫn nhau.

Từ điển trích dẫn

1. Ngưỡng mộ, hướng lòng về. ◇ Vương Bột : "Thiên hạ khuynh tâm, tận đương niên chi ý khí" , (Tống bạch thất tự ).
2. Chỉ tình yêu thương giữa nam nữ. ◇ Ba Kim : "Nhị ca cận lai ngận khuynh tâm ư Cầm Thư" (Gia , Thập nhất) Anh Hai gần đây xiêu lòng lắm rồi vì Cầm Thư.
3. Thành tâm, tận tâm. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Đại trượng phu kí ngộ minh chủ, tự đương khuynh tâm tương đầu" , (Đệ tứ thập thất hồi) Đại trượng phu đã gặp được minh chủ, cũng nên hết lòng đi theo.
4. Hướng về mặt trời (như hoa quỳ). Tỉ dụ trung trinh. ◇ Hà Cảnh Minh : "Cô quỳ mộ thái dương, Khuynh tâm lượng bất di" , (Tặng vọng chi ) Hoa quỳ lẻ loi ái mộ mặt trời, Trung trinh lòng chẳng đổi dời.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghiêng lòng, hướng lòng về. Chú ý.
vạn
wàn ㄨㄢˋ

vạn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

dấu của nhà Phật

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một dị tướng trên thân đức Phật, biểu thị "cát tường vô bỉ" . Truyền thuyết Ấn Độ coi đó là dấu hiệu của bậc đức hạnh. Trong Phạm ngữ không phải là chữ, chỉ ở Trung Quốc mới có chữ này thu thập trong sách. Hình dạng chữ "vạn" trong các sách không thống nhất, hoặc viết hoặc viết . § Xem thêm (theo Thiều Chửu).

Từ điển Trần Văn Chánh

(Phạn ngữ) Vạn. Cv. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chữ Phạn, có nghĩa là rất tốt lành, được người Ấn Độ coi là biểu tượng của đạo Phật.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.