Từ điển trích dẫn
2. Tâm khéo giỏi, linh mẫn. ◇ Tề Kỉ 齊己: "Nhật nhật chỉ đằng đằng, Tâm cơ hà dĩ hứng" 日日只騰騰, 心機何以興 (Tĩnh tọa 靜坐).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Đặc chỉ vua chết. ◇ Tục Hán thư chí 續漢書志: "Tật bệnh, công khanh phục như lễ. Đăng hà, hoàng hậu chiếu tam công điển tang sự" 疾病, 公卿復如禮. 登遐, 皇后詔三公典喪事 (Lễ nghi chí hạ 禮儀志下).
3. Lên tiên đi xa. ◇ Từ Vị 徐渭: "Văn chương tự cổ chân vô giá, động thiên đình Ngọc Hoàng thân nghênh, phi phù giáng hạc đạp hồng hà, thỉnh tiên sanh tức tiện đăng hà" 文章自古真無價, 動天庭玉皇親迎, 飛鳧降鶴踏紅霞, 請先生即便登遐 (Ngư dương lộng 漁陽弄).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Tên gọi loại sách biên soạn cho dễ tra cứu. ◎ Như: "Bổn thảo cương mục" 本草綱目 của "Lí Thì Trân" 李時珍.
3. Pháp võng, pháp độ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Đường bộ, đường cạn. ◎ Như: "đăng lục" 登陸 đổ bộ, lên cạn, "thủy lục giao thông" 水陸交通 giao thông thủy bộ.
3. (Danh) Số sáu, cũng như chữ "lục" 六 dùng để viết giấy tờ quan hệ cho khỏi chữa được, ta gọi là chữ "lục" kép.
4. (Danh) Sao "Lục".
5. (Danh) Họ "Lục". ◎ Như: "Lục Vân Tiên" 陸雲仙.
6. (Động) Nhảy. ◇ Trang Tử 莊子: "Hột thảo ẩm thủy, kiều túc nhi lục, thử mã chi chân tính dã" 齕草飲水, 翹足而陸, 此馬之真性也 (Mã đề 馬蹄) Gặm cỏ uống nước, cất cao giò mà nhảy, đó là chân tính của ngựa.
Từ điển Thiều Chửu
② Đường bộ. Đang đi đường thủy mà lên bộ gọi là đăng lục 登陸 đổ bộ, lên cạn, lục hành 陸行 đi bộ.
③ Lục tục 陸續 liền nối không dứt.
④ Lục li 陸離 sặc sỡ, rực rỡ.
⑤ Lục lương 陸梁 nguyên là tiếng chỉ về cái điệu bộ chồm nhảy của giống mãnh thú, vì thế nên trộm giặc cũng gọi là lục lương.
⑥ Lục trầm 陸沉 chìm nổi, nói sự tự nhiên mà bị chìm đắm tan lở. Sách Trang Tử 莊子 nói người hiền dấu họ dấu tên để trốn đời gọi là lục trầm. Bây giờ thường mượn dùng để nói sự mất nước.
⑦ Sáu, cũng như chữ lục 六 dùng để viết giấy má quan hệ cho khỏi chữa được, ta gọi là chữ lục kép.
⑧ Sao Lục.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② 【陸離】lục li [lùlí] Màu sắc hỗn tạp, sặc sỡ, rực rỡ, lòe loẹt: 光怪陸離 Màu sắc sặc sỡ;
③ 【陸續】lục tục [lùxù] Lần lượt, lục tục: 來賓陸續到達 Khách đã lần lượt (lục tục) đến;
④ [Lù] Sao Lục;
⑤ [Lù] (Họ) Lục. Xem 陸 [liù].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 19
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tốc độ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Mời, yêu thỉnh. ◇ Dịch Kinh 易經: "Hữu bất tốc chi khách tam nhân lai, kính nguyên chung cát" 有不速之客三人來, 敬元終吉 (Nhu quái 需卦) Có ba người khách không mời mà lại, biết kính trọng họ thì sau được tốt lành. § Nay trong danh thiếp thường viết "thứ tốc" 恕速 xin thứ đừng để mời lần nữa.
3. (Động) Vời lại, đem lại, dẫn đến. ◇ Quốc ngữ 國學: "Thị chi bất tuất, nhi súc tụ bất yếm, kì tốc oán ư dân đa hĩ" 是之不恤, 而蓄聚不厭, 其速怨於民多矣 (Sở ngữ hạ 楚語下) Đó là không xót thương, bóc lột không chán, chỉ dẫn đến nhiều oán hận ở dân thôi.
4. (Danh) Tốc độ. ◎ Như: "quang tốc" 光速 tốc độ của ánh sáng.
5. (Danh) Vết chân hươu.
Từ điển Thiều Chửu
② Mời. Như bất tốc chi khách 不速之客 người khách không mời mà đến. Nay trong danh thiếp thường viết thứ tốc 恕速 xin thứ đừng để mời lần nữa.
③ Tốc độ. Như quang tốc 光速 tốc độ ánh sáng.
④ Vết chân hươu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mời: 不速之客 Khách không mời mà đến;
③ (văn) Vết chân hươu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 15
Từ điển trích dẫn
2. Nghiêm trọng, nguy ngập. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thậm ma yếu khẩn đích sự! Tiểu hài tử môn niên khinh sàm chủy miêu nhi tự đích, na lí bảo đích trụ ni" 甚麼要緊的事! 小孩子們年輕饞嘴貓兒似的, 哪裏保的住呢 (Đệ tứ thập tứ hồi) Chuyện chẳng hề gì! Bọn trai trẻ chúng nó, (thấy gái) khác nào mèo thấy mỡ, giữ làm sao được?
3. Gấp, vội, cấp thiết. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Nguyên lai Tống Giang thị cá hảo hán, chỉ ái học sử thương bổng, ư nữ sắc thượng bất thập phần yếu khẩn" 原來宋江是個好漢, 只愛學使槍棒, 於女色上不十分要緊 (Đệ nhị thập nhất hồi).
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Trách móc, oán hận. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Ngã khán nhĩ lợi hại! Minh nhi hữu liễu sự, ngã dã đinh thị đinh, mão thị mão đích, nhĩ dã biệt bão oán" 我看你利害! 明兒有了事, 我也丁是丁, 卯是卯的, 你也別抱怨 (Đệ tứ thập tam hồi) Tôi xem chị cũng ghê gớm lắm! Sau này có việc gì, tôi cứ làm cho rõ môn rõ khoai, lúc ấy chị đừng có trách.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Bố trí, an bài, xử trí.
3. Chỗ, địa phương. ◇ Kha Nham 柯岩: "Bối Hán Đình nhất dược nhi khởi, đáo hải đồ thất tra minh nạn thuyền thất sự vị trí" 貝漢廷一躍而起, 到海圖室查明難船失事位置 (Thuyền trưởng 船長).
4. Đặc chỉ chức vị. ◇ Thanh Xuân Chi Ca 青春之歌: "Tha hi vọng năng cú trảo đáo nhất cá tiểu học giáo viên đích vị trí" 她希望能夠找到一個小學教員的位置 (Đệ nhất bộ, Đệ tam chương).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Thường dùng làm khiêm từ: Tiếp nhận chỉ dạy của người khác
3. Nghe theo. ◇ Cảnh thế thông ngôn 警世通言: "Lưu ẩm liễu tam ngũ bôi, ý dục tố ta ám muội chi sự. Nại hà vãng lai chi nhân, ứng tiếp bất hạ, thủ tiện ước tại đăng tiêu tương hội. Bỉnh Trung lĩnh giáo nhi khứ" 留飲了三五盃, 意欲做些暗昧之事. 奈何往來之人, 應接不暇, 取便約在燈宵相會. 秉中領教而去 (蔣淑真刎頸鴛鴦會).
4. Thỉnh giáo, thỉnh cầu chỉ giáo. ◇ Ba Kim 巴金: "Dã thường hữu nhất ta thanh niên đáo tha gia khứ lĩnh giáo. Bất quá khứ liễu nhất thứ dĩ hậu tựu bất kiến tái khứ" 也常有一些青年到他家去領教. 不過去了一次以後就不見再去 (Trầm lạc 沉落).
5. Thể nghiệm, nhận biết. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện 兒女英雄傳: "Giá vị xuyên hồng đích cô nương đích đàm phong, bổn lĩnh, tính cách nhi, chúng vị dã đô lĩnh giáo quá liễu" 這位穿紅的姑娘的談鋒, 本領, 性格兒, 眾位也都領教過了 (Đệ thất hồi).
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.