Từ điển trích dẫn

1. Nhỏ nhặt, vụn vặt. ◇ Lỗ Tấn : "Kim niên đích cấm dụng âm lịch, nguyên dã thị tỏa toái đích, vô quan đại thể đích sự" , , (Nhị tâm tập , Tập quán dữ cải cách ).
2. Huyên náo, om sòm. ◇ Dương Châu bình thoại : "Tha giá nhất dạ tổng vô pháp nhập thụy, mang trước định kế sách mưu, tạm bất tỏa toái" , , (Hỏa thiêu bác vọng pha , Tam).
3. Quở trách. ◇ Tây Hồ giai thoại 西: "Tô Tiểu Tiểu bị Giả Di chỉ quản tỏa toái, chỉ đắc tiếu tiếu tẩu khởi thân lai" , (Tây linh vận tích 西).
4. Phiền não, quấy phá. ◇ Tỉnh thế nhân duyên truyện : "Na tu hành đích nhân tu đáo na tương thứ đắc đạo đích thì hậu, thiên trạng bách thái, bất tri hữu đa thiểu ma đầu xuất lai tỏa toái, nhĩ chỉ thị yếu minh tâm kiến tính (...) chỉ kiên nhẫn liễu bất yếu lí tha, giá tựu thị đắc đạo đích căn khí" , , , (...), (Đệ tam nhị hồi).
5. Keo kiệt, bủn xỉn. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng : "(Ngũ tri huyện) bả mỗi nguyệt giá kỉ văn xú tiền, dã nang quát liễu, khước khiếu trù tử khứ thu, nã lai để liễu phạn tiền, giá bất thị đại tiếu thoại ma? Ngã đạo: Na hữu giá đẳng tỏa toái đích nhân, chân thị vô kì bất hữu liễu" (), , , , ? : , (Đệ tứ lục hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhỏ nhặt vụn vặt.
sưu, tao
sāo ㄙㄠ, sōu ㄙㄡ

sưu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái thuyền

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lượng từ: chiếc (đơn vị dùng cho thuyền, tàu). § Ta quen đọc là "sưu". ◇ Nguyễn Trãi : "Thiên sưu bố trận quán nga hành" (Quan duyệt thủy trận ) Nghìn chiếc thuyền bày thế trận, chỉnh tề như hàng chim quán, chim nga.
2. (Danh) Chỉ chung thuyền, tàu. ◇ Minh sử : "Lương tao trở bất tiến" (Hà cừ chí nhất ) Thuyền lương bị trở ngại không tiến được.

Từ điển Thiều Chửu

① Chiếc thuyền. Ta quen đọc là chữ sưu.

Từ điển Trần Văn Chánh

(loại) Chiếc (thuyền, tàu): Năm chiếc thuyền lớn; Mã Kì, Phương Chính, cấp cho hơn năm trăm chiếc thuyền, ra tới biển còn chưa thôi trống ngực (Bình Ngô đại cáo).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một cái, một chiếc. Tiếng dùng để đếm số thuyền bè.

tao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái thuyền

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lượng từ: chiếc (đơn vị dùng cho thuyền, tàu). § Ta quen đọc là "sưu". ◇ Nguyễn Trãi : "Thiên sưu bố trận quán nga hành" (Quan duyệt thủy trận ) Nghìn chiếc thuyền bày thế trận, chỉnh tề như hàng chim quán, chim nga.
2. (Danh) Chỉ chung thuyền, tàu. ◇ Minh sử : "Lương tao trở bất tiến" (Hà cừ chí nhất ) Thuyền lương bị trở ngại không tiến được.

Từ điển Thiều Chửu

① Chiếc thuyền. Ta quen đọc là chữ sưu.

Từ điển trích dẫn

1. Nghĩa gốc chỉ cầu xin thần minh ban phúc lành. Sau thường chỉ mong cầu hi vọng cho người khác được may mắn tốt lành. ◎ Như: "chúc phúc nhĩ nhất lộ thuận phong" chúc anh thuận buồm xuôi gió.

mục tiền

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trước mắt, sắp tới

Từ điển trích dẫn

1. Trước mắt, gần ngay đó. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kim nhật phương tri Phục Long, Phụng Sồ chi ngữ. Hà kì đại hiền chỉ tại mục tiền" , . (Đệ tam thập lục hồi) Hôm nay mới hiểu được tiếng Phục Long, Phượng Sồ. Ngờ đâu đại hiền ở ngay trước mắt. § "Phục Long" chỉ "Gia Cát Khổng Minh" , "Phượng Sồ" chỉ "Bàng Thống" : hai bậc kì tài thời Tam Quốc.
2. Hiện tại, bây giờ. ◇ Liệt Tử : "Đương thân chi sự, hoặc văn hoặc kiến, vạn bất thức nhất; mục tiền chi sự, hoặc tồn hoặc phế, thiên bất thức nhất" , , ; , , (Dương Chu ) Việc tự thân người ta, hoặc nghe hoặc thấy, muôn việc không biết một; việc bây giờ, hoặc còn hoặc mất, nghìn việc không biết một.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trước mắt .

Từ điển trích dẫn

1. Vô cùng hoàn thiện. ◇ Lễ Kí : "Đại học chi đạo, tại minh minh đức, tại thân dân, tại chỉ ư chí thiện" , , , (Đại Học ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tốt dẹp cùng cực.

Từ điển trích dẫn

1. Rõ ràng, minh bạch. ◎ Như: "thưởng phạt phân minh" .
2. Biện minh. ◇ Lục Giả : "Bất năng phân minh kì thị phi" (Tân ngữ , Biện hoặc ) Không biết biện minh cái đúng cái sai của mình.
3. Hiển nhiên, rành rành. ◇ Đỗ Phủ : "Phân minh tại nhãn tiền" (Lịch lịch ) Rành rành trước mắt.
4. Sáng, sáng rõ. ◇ Âu Dương Quýnh : "Nguyệt phân minh, hoa đạm bạc, nhạ tương tư" , , (Tam tự lệnh ) Trăng sáng rõ, hoa đạm bạc, khiến tương tư.
5. Quang minh chính đại, không mờ ám. ◇ Lí Ngư : "Nô gia khởi bất nguyện đồng quy? Chỉ thị vi nhân tại thế, hành chỉ câu yếu phân minh" ? , (Thận trung lâu , Truyền thư ) Kẻ hèn này nào phải không muốn cùng về? Chỉ vì làm người ở đời hành vi cần phải quang minh chính đại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thật sáng sủa rõ ràng, không có gì lầm lẫn. Đoạn trường tân thanh có câu: » Nỗi nàng hỏi hết phân minh, chồng con đâu tá tính danh là gì «.

đồng ý

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đồng ý, chấp nhận

Từ điển trích dẫn

1. Tâm ý tương đồng. ◇ Tôn Tử : "Lệnh dân dữ thượng đồng ý" (Kế thiên ).
2. Ý chỉ tương đồng. ◇ Vương Sung : "Minh cử quỷ thần, đồng ý cộng chỉ, dục lệnh chúng, tín dụng bất nghi" , , , (Luận hành , Biện sùng ).
3. Tán thành. ◎ Như: "ngã đồng ý nhĩ đích khán pháp" .
thiềm
chán ㄔㄢˊ

thiềm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: thiềm thừ )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "thiềm thừ" .
2. (Danh) Theo truyền thuyết, những vết đen đen trên mặt trăng là con cóc, nên gọi ánh trăng là "thiềm" . Cũng gọi mặt trăng là "thiềm cung" , "ngân thiềm" hay "minh thiềm" . ◇ Trần Sư Đạo : "Thu thiềm chỉ độc minh" (Dạ cú ) Trăng thu chỉ sáng một mình.

Từ điển Thiều Chửu

① Thiềm thừ con cóc.
② Tục nói những vết đen đen trên mặt trăng là con cóc, nên gọi mặt trăng là thiềm cung hay ngân thiềm , minh thiềm , v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

】thiềm thừ [chánchú]
① Con cóc, cóc tía;
② Mặt trăng (theo truyền thuyết).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con cóc — Chỉ mặt trăng, vì trên mặt trăng có bóng đen, trông giống hình con cóc. Truyện Hoa Tiên : » Mảnh thư đưa đến cung thiềm được không «.

Từ ghép 4

Từ điển trích dẫn

1. Nguyên nghĩa là rõ ràng không thiên tư. Sau chỉ trong lòng thẳng thắn, không mưu đồ mờ ám. ◇ Tây du kí 西: "Ngã bổn thị cá quang minh chính đại chi tăng, phụng Đông Thổ Đại Đường chỉ ý, thượng Tây Thiên bái Phật cầu kinh giả" , , 西 (Đệ tam thập thất hồi) Ta vốn là nhà tu quang minh chính đại, vâng sắc chỉ vua Đại Đường bên Đông Thổ, sang Tây Vực lạy Phật cầu kinh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rõ ràng sáng sủa, to lớn đàng hoàng, không có gì ẩn giấu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Núi sáng, chỉ cảnh đẹp thiên nhiên. Thường nói: Sơn minh thủy mị ( núi sáng sông đẹp ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.