công chúng

phồn thể

Từ điển phổ thông

công chúng, quần chúng

Từ điển trích dẫn

1. Quần chúng, mọi người. ☆ Tương tự: "công gia" . ★ Tương phản: "tư nhân" . ◎ Như: "cảnh sát yếu bảo hộ công chúng đích an toàn" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hết thảy mọi người. Chỉ chung mọi người.

dân chúng

phồn thể

Từ điển phổ thông

dân chúng, quần chúng, công chúng

Từ điển trích dẫn

1. Người dân, nhân dân. ◇ Công Dương truyện : "Quý Thị đắc dân chúng cửu hĩ" (Chiêu Công nhị thập ngũ niên ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đông đảo người trong nước, chỉ chung mọi người trong nước.

Từ điển trích dẫn

1. Thôi chức về nghỉ. ◇ Minh sử : "Củng Thần thối hưu thập dư niên, sanh bình thanh thao như nhất nhật" 退, (Hồ Củng Thần truyện ).
2. Nay chỉ người làm việc tới tuổi quy định nghỉ việc về hưu trí.
3. Lui triều về nghỉ ngơi.
4. Lui binh ngưng chiến.

Từ điển trích dẫn

1. Người bảo chứng, người lấy hành vi hoặc tài sức phụ trách đảm bảo việc gì đối với người khác. § Cũng gọi là "bảo kiến nhân" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Huyền Đức thân bút tả thành văn thư nhất chỉ, áp liễu tự. Bảo nhân Gia Cát Khổng Minh dã áp liễu tự" , . (Đệ ngũ thập tứ hồi) Huyền Đức tự tay viết một tờ văn thư, kí tên xong. Người bảo chứng là Khổng Minh Gia Cát Lượng cũng kí tên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Bảo chủ .

Từ điển trích dẫn

1. Chim cưu (tu hú) ăn không mắc nghẹn, cho nên những gậy chống của người già hay khắc hình con cưu (Xem Tục Hán thư chí ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái gậy đầu khắc hình chim cưu cho người già chống. Chỉ tuổi già. Đời Hán, vua ban gậy chống có hình chim cưu cho người già 70 tuổi trở lên để tỏ lòng kính lão.

biện luận

phồn thể

Từ điển phổ thông

biện luận

Từ điển trích dẫn

1. Biện bác luận thuyết. ◇ Tân Đường Thư : "Ư học vô sở bất thông, biện luận minh duệ, tọa nhân thường khuất" , , (Từ Đại truyện ).
2. Chỉ tài biện nạn luận thuyết. ◇ Khổng Bình Trọng : "Hình Thứ hữu văn học biện luận, nhiên đa bất thỉnh nhi giáo nhân, sĩ đại phu vị chi Hình huấn" , , (Khổng thị đàm uyển , Hình huấn ).
3. Biện bác tranh luận. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Hữu cá thư sanh lai bái, tha cực luận quỷ thần chi sự. Nhất cá thuyết: vô, nhất cá thuyết: hữu, lưỡng hạ biện luận đa thì" , . : , : , (Quyển thập tam).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đưa ra lí lẽ để bàn bạc mà phân phải trái.

Từ điển trích dẫn

1. Cẩu thả cầu toàn. ◇ Tam quốc chí : "Cẩu toàn tính mệnh ư loạn thế, bất cầu văn đạt ư chư hầu" , (Gia Cát Lượng truyện ) Chỉ mong cẩu thả bảo toàn tính mạng ở thời loạn, không cầu được hiển danh ở chư hầu.

tuy nhiên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tuy nhiên, mặc dù vậy

Từ điển trích dẫn

1. Nhưng mà, nhưng lại. § Cũng như "đãn thị" , "nhiên nhi" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tuy nhiên, văn danh bất như kiến diện, không trường liễu nhất cá hảo mô dạng nhi, cánh thị cá một dược tính đích bạo trúc, chỉ hảo trang hoảng tử bãi" , , , , (Đệ thất thập thất hồi) Nhưng mà, nghe tiếng không bằng gặp mặt, trông dáng người đẹp thế này, mà lại là cái xác pháo rỗng ruột, chỉ có cái mã ngoài tốt đẹp thôi.
2. Mặc dù, dù cho. § Cũng như "tức sử" 使, "túng nhiên" . ◇ Vu Hộc : "Tuy nhiên tại thành thị, Hoàn đắc tự tiều ngư" , (Đề lân cư ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặc dù vậy. Nhưng mà.

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa áo mũ thiên tử trang sức chín loại hình vẽ, gọi là "cửu chương" , gồm có: "long, san, hoa trùng, hỏa, tông di, tảo, phấn mễ, phủ, phất" , , , , , , , , .
2. Phiếm chỉ nhiều loại hình vẽ.
3. Tên một thiên trong "Sở từ" .
4. Tức là bộ "Hồng Phạm cửu trù" .
5. Tên gọi tắt của sách "Cửu chương toán thuật" , tương truyền là sách về số học thời cổ Trung Quốc.
6. Chỉ "Cửu chương luật" , sách về pháp luật thời Hán sơ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một phép tính của Trung Hoa thời cổ. Còn gọi là cửu chương toán pháp — Tên một phép toán nhân gồm chín bảng của Phương Tây, trẻ bậc tiểu học phải học.

hàm số

phồn thể

Từ điển phổ thông

hàm số (toán)

Từ điển trích dẫn

1. Trong một phương thức đại số giữa y và x, nếu y biến đổi khi x biến đổi, thường kí hiệu là y = f(x), y gọi là "hàm số" của x. (tiếng Pháp: fonction).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Danh từ Toán học, chỉ con số chứa đựng con số khác, và biến đổi theo con số mà nó chứa đựng ( Fonction ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.