Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Tự tiện, nhậm ý, không câu thúc. ◎ Như: "tha công tác đích thái độ ngận tùy tiện, nhất điểm dã bất nghiêm cẩn" 他工作的態度很隨便, 一點 也不嚴謹.
3. Bất cứ, bất kể. § Cũng như "nhậm hà" 任何, "vô luận" 無論. ◇ Tào Ngu 曹禺: "Giá cá thì hậu, tùy tiện nhất cá tiêu tức khả dĩ tạo thành phong ba, nhĩ yếu tiểu tâm" 這個時候, 隨便一個消息可以造成風波, 你要小心 (Nhật xuất 日出, Đệ nhị mạc).
4. Giản tiện, giản đơn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Cô gái, thiếu nữ. § Thường chỉ con gái chưa lấy chồng. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhất diện thính đắc nhân thuyết: Lâm cô nương lai liễu! (...) Giả mẫu hựu khiếu: Thỉnh cô nương môn. Kim nhật viễn khách lai liễu, khả dĩ bất tất thượng học khứ" 一面聽得人說: 林姑娘來了. (...) 賈母又叫: 請姑娘們. 今日遠客來了, 可以不必上學去 (Đệ tam hồi) Một mặt nghe có người báo: Cô Lâm (Đại Ngọc) đã đến! (...) Giả mẫu lại bảo: Đi mời các cô. Hôm nay có khách xa đến, nghỉ học cũng được.
3. Đặc chỉ con gái. § Tức là nữ nhi (đứa con phái nữ).
4. Thiếp, vợ bé.
5. Kĩ nữ. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện 兒女英雄傳: "Tưởng lai thị tương tài xuyến điếm đích giá kỉ cá cô nương nhi, bất nhập nhĩ lão đích nhãn, yếu ngoại khiếu lưỡng cá" 想來是將纔串店的這幾個姑娘兒, 不入你老的眼, 要外叫兩個 (Đệ tứ hồi).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Sức quyết đoán. ◇ Ba Kim 巴金: "Tha một hữu phương pháp bả mẫu thân hòa thê lạp tại nhất khởi, dã một hữu nghị lực tại lưỡng cá nhân trung gian tuyển thủ nhất cá" 他沒有方法把母親和妻拉在一起, 也沒有毅力在兩個人中間選取一個 (Hàn dạ 寒夜, Thập cửu).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Dọn dẹp, thu dọn, chỉnh đốn. ◎ Như: "thu thập ốc tử" 收拾屋子 dọn dẹp nhà cửa. ◇ Tào Ngu 曹禺: "Tứ Phụng, thu thập thu thập linh toái đích đông tây, ngã môn tiên tẩu ba" 四鳳, 收拾收拾零碎的東西, 我們先走吧 (Lôi vũ 雷雨, Đệ nhị mạc).
3. Chiêu nạp, thu nhận. ◇ Lưu Nguyên Khanh 劉元卿: "Hậu thế kí thu thập cường hãn vô lại giả, dưỡng chi dĩ vi binh" 後世既收拾強悍無賴者, 養之以為兵 (Hiền dịch biên 賢奕編, Quan chánh 官政).
4. Rút lại, thu về. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "(Lãn Long) khủng phạ chung cửu hữu nhân toán tha, thử hậu thu thập khởi thủ đoạn, tái bất thí dụng" (嬾龍)恐怕終久有人算他, 此後收拾起手段, 再不試用 (Quyển tam cửu).
5. Chôn cất. ◇ Tư trị thông giám 資治通鑒: "Tống Hậu gia thuộc tịnh dĩ vô cô ủy hài hoành thi, bất đắc liễm táng, nghi sắc thu thập, dĩ an du hồn" 宋后家屬並以無辜委骸橫尸, 不得斂葬, 宜敕收拾, 以安游魂 (Hán Linh Đế Quang Hòa nguyên niên 漢靈帝光和元年).
6. Lấy được, nắm lấy. ◎ Như: "thu thập nhân tâm" 收拾人心.
7. Nấu nướng. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Đãn phàm tân tức phụ tiến môn, tam thiên tựu yếu đáo trù hạ khứ thu thập nhất dạng thái, phát cá lợi thị" 但凡新媳婦進門, 三天就要到廚下去收拾一樣菜, 發個利市 (Đệ nhị thất hồi).
8. Gặt hái, thu hoạch. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Sương thiên thục thị lật, Thu thập bất khả trì" 霜天熟柿栗, 收拾不可遲 (Tống Trương đạo sĩ 送張道士).
9. Bắt giữ. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Quá bất đa thì, binh đạo hành cá bài đáo phủ lai, thuyết thị phụng chỉ phạm nhân, bả Văn Tham Tướng thu thập tại phủ ngục trung khứ liễu" 過不多時, 兵道行個牌到府來, 說是奉旨犯人, 把聞參將收拾在府獄中去了 (Quyển thập thất).
10. Trừng phạt, trừng trị. ◇ Tăng Thụy 曾瑞: "Hựu bất thị lão thân đa sự bả ngã khẩn thu thập" 又不是老親多事把我緊收拾 (Lưu hài kí 留鞋記, Đệ nhất chiệp).
11. Tiêu trừ, giải tỏa. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Tất bãi liễu khiên quải, thu thập liễu ưu sầu" 畢罷了牽挂, 收拾了憂愁 (Đệ tam bổn 第三本, Đệ tam chiết) Chẳng còn vương vấn, hết cả lo buồn. § Nhượng Tống dịch thơ: Chẳng còn bận nghĩ, nhọc lòng như xưa!
12. Thưởng thức, hân thưởng. ◇ Chúc Duẫn Minh 祝允明: "Bất như thu thập nhàn phong nguyệt, tái hưu nhạ Chu Tước Kiều biên dã thảo hoa" 不如收拾閒風月, 再休惹 朱雀橋 邊野草花 (Kim lạc tác 金落索, Kỉ biệt 紀別, Khúc 曲).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Bất ngờ, ngoài dự liệu. ◇ Mặc Tử 墨子: "Phủ khố thật mãn, túc dĩ đãi bất nhiên" 府庫實滿, 足以待不然 (Từ quá 辭過) Phủ khố sung mãn thì có thể phòng bị biến cố bất ngờ.
3. Không hợp lí, không đúng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thượng đế bản bản, Hạ dân tốt đản. Xuất thoại bất nhiên, Vi do bất viễn" 上帝板板, 下民卒癉. 出話不然, 為猶不遠 (Đại nhã 大雅, Bản 板) Trời làm trái đạo thường, Dân hèn đều mệt nhọc bệnh hoạn. Lời nói ra không hợp lí, Mưu tính không lâu dài.
4. (Nếu) không thế (thì). § Cũng như "phủ tắc" 否則. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Trừ phi tha nữ nhi bất yếu giá nhân tiện bãi hưu. Bất nhiên, thiểu bất đắc nam môi nữ chước" 除非他女兒不要嫁人便罷休. 不然, 少不得男媒女妁 (Tiền tú tài thác chiếm phụng hoàng trù 錢秀才錯占鳳凰儔) Trừ phi con gái của ông không muốn lấy chồng thì thôi. Chứ không thì thiếu gì người làm mai làm mối.
5. Chẳng lẽ, lẽ nào, sao lại. § Phó từ biểu thị ngữ khí phản vấn. Cũng như "nan đạo" 難道, "bất thành" 不成. ◇ Tân Khí Tật 辛棄疾: "Bách thế cô phương khẳng tự môi, Trực tu thi cú dữ thôi bài, Bất nhiên hoán cận tửu biên lai" 百世孤芳肯自媒, 直須詩句與推排, 不然喚近酒邊來 (Hoán khê sa 浣溪沙, Chủng mai cúc 種梅菊, Từ 詞).
6. Không vui, không thích thú. Thủy hử truyện 水滸傳: "Triệu viên ngoại khán liễu lai thư, hảo sanh bất nhiên. Hồi thư lai bái phúc trưởng lão thuyết đạo..." 趙員外看了來書, 好生不然. 回書來拜覆長老說道... (Đệ tứ hồi) Triệu viên ngoại xem thư xong, lòng thấy không vui lắm. Bèn trả lời ngay cho trưởng lão, nói rằng...
7. Không bằng, chẳng thà. § Cũng như "bất như" 不如. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Mính Yên quyệt liễu chủy đạo: Nhị da mạ trứ đả trứ, khiếu ngã dẫn liễu lai, giá hội tử thôi đáo ngã thân thượng. Ngã thuyết biệt lai bãi, bất nhiên ngã môn hoàn khứ bãi" 茗煙撅了嘴道: 二爺罵著打著, 叫我引了來, 這會子推到我身上. 我說別來罷, 不然我們還去罷 (Đệ thập cửu hồi) Mính Yên bĩu mỏ nói: Cậu hai mắng tôi, đánh tôi, bắt phải đưa đi, bây giờ lại đổ tội cho tôi. Tôi đã bảo đừng đến mà, chẳng thà chúng tôi về quách.
8. Không được, làm không được. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Ngã khứ na lí đồ cá tiến thân, tiện bất nhiên dã hảo tá ta bàn triền" 我去那裡圖個進身, 便不然也好借些盤纏 (Đống Tô Tần 凍蘇秦, Đệ tam chiết) Tôi đi tới chỗ đó liệu cách tiến thân, mà cũng không giúp cho được chút tiền lộ phí.
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Để mặc, không can dự. ◇ Lục Du 陸游: "Tiên sư hữu di huấn, Vạn sự kị an bài" 先師有遺訓, 萬事忌安排 (Ngột tọa cửu tản bộ dã xá 兀坐久散步野舍) Tiên sư có di huấn, Muôn sự đừng can dự.
3. Sắp đặt, bố trí. ◇ Lí Trung 李中: "Nhàn ước vũ nhân đồng thưởng xứ, An bài kì cục tựu thanh lương" 閑約羽人同賞處, 安排棋局就清涼 (Trúc 竹) Nhàn nhã hẹn với người bạn cùng thưởng thức, Sắp đặt cuộc cờ lòng thanh sảng.
4. Liệu tính, chuẩn bị. ◇ Cung Tự Trân 龔自珍: "An bài tả tập tam thiên quyển, Liệu lí khán san ngũ thập niên" 安排寫集三千卷, 料理看山五十年 (Kỉ hợi tạp thi 己亥雜詩) Chuẩn bị biên tập ba ngàn quyển, Liệu lường nhìn núi năm mươi năm.
5. Làm tiệc, nấu ăn. ◇ Dương Cảnh Hiền 楊景賢: "Phu nhân, dạ lai ngã mãi đắc nhất vĩ kim sắc lí ngư, dục yếu an bài tha, kì ngư hốt nhiên trát nhãn" 夫人, 夜來我買得一尾金色鯉魚, 欲要安排他, 其魚忽然眨眼 (Tây du kí 西游記, Đệ nhất bổn đệ nhất chiệp) Phu nhân, hồi tối tôi mua được một con cá chép vàng, vừa định làm thịt nó, con cá này bỗng nhiên nháy mắt.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Làm phép thuật. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Trương Bảo tác pháp, phong lôi đại tác, phi sa tẩu thạch, hắc khí mạn thiên, cổn cổn nhân mã, tự thiên nhi hạ" 張寶作法, 風雷大作, 飛砂走石, 黑氣漫天, 滾滾人馬, 自天而下 (Đệ nhị hồi) Trương Bảo thi triển pháp thuật, gió sấm nổi dậy, khí đen đầy trời, ầm ầm binh mã, từ trời hạ xuống.
3. Dùng thủ đoạn.
4. Răn bảo, quở trách. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tuy bất cảm a sất Tần Chung, khước nã trước Hương Liên tác pháp, phản thuyết tha đa sự" 雖不敢呵叱秦鐘, 卻拿著香憐作法, 反說他多事 (Đệ cửu hồi) Tuy không dám mắng Tần Chung, mà lại quở trách Hương Liên, cho là hay sinh sự.
5. Phương pháp làm văn chương hoặc vẽ tranh. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Giá cá bất hảo, bất thị giá cá tác pháp. Nhĩ biệt phạ táo, chỉ quản nã liễu cấp tha tiều khứ, khán tha thị chẩm ma thuyết" 這個不好, 不是這個作法. 你別怕臊, 只管拿了給她瞧去, 看她是怎麼說 (Đệ tứ thập bát hồi) Bài này không được, không phải lối làm như thế. Nhưng chị đừng xấu hổ, cứ mang sang cho (cô Đại Ngọc) xem, để coi cô ta bảo thế nào.
6. Cách làm. ◎ Như: "đậu hủ đích tác pháp" 豆腐的作法 cách làm đậu hủ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Bổn nguyên, cơ sở. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Ngô lũy thứ đinh ninh cáo giới: Nhai Đình thị ngô căn bổn. Nhữ dĩ toàn gia chi mệnh, lĩnh thử trọng nhậm" 吾累次丁寧告戒: 街亭是吾根本. 汝以全家之命, 領此重任 (Đệ cửu thập lục hồi) Ta nhiều lần căn dặn ngươi rằng Nhai Đình là cơ sở của ta. Ngươi lấy cả gia đình cam đoan việc ấy, nhận lấy trách nhiệm nặng nề.
3. Cốt yếu, trọng yếu.
4. Tiền vốn. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Nhược hữu nhất lưỡng nhị lưỡng doanh dư, tiện dã lưu trước ta tố cá căn bổn" 若有一兩二兩贏餘, 便也留著些做個根本 (Quyển nhị thập bát) Nếu có kiếm dư ra một hai lạng bạc, thì giữ lại chút ít làm tiền vốn.
Từ điển trích dẫn
2. Trọng lượng, sức nặng. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện 兒女英雄傳: "Phân lượng cú nhất bách đa cân ni!" 分量夠一百多斤呢 (Đệ tứ hồi) Nặng cũng tới hơn trăm cân đấy!
3. Sức mạnh, thế lực. ◎ Như: "tha tại công ti lí, thị cá cú phân lượng đích nhân" 他在公司裡, 是個夠分量的人 ông ta là một người rất có thế lực trong công ti. ◇ Lão Xá 老舍: "Ngôn ngữ cánh hữu phân lượng" 言語更有分量 (Hắc bạch lí 黑白李) Lời nói càng có sức mạnh.
4. Phẩm chất. ◎ Như: "hữu phân lượng đích tác phẩm" 有分量的作品 tác phẩm có phẩm chất.
5. Tỉ lệ, tỉ trọng. ◎ Như: "chiếm hữu ngận trọng đích phân lượng" 占有很重的分量 chiếm được một tỉ lệ rất lớn.
6. Cân nhắc. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Đệ thiếu thì bất tri phân lượng, tự vị thượng khả trác ma; khởi tri gia tao tiêu tác, sổ niên lai cánh bỉ ngõa lịch do tiện" 弟少時不知分量, 自謂尚可琢磨; 豈知家遭消索, 數年來更比瓦礫猶賤 (Đệ nhất nhất ngũ hồi) Đệ hồi nhỏ chưa biết cân nhắc, cứ cho mình có thể mài giũa được; không ngờ vận nhà gặp cơn sa sút, nên vài năm nay lại càng kém xa ngói gạch.
7. Khác biệt, sai dị. ◇ Diệp Mộng Đắc 葉夢得: "Nhân chi học vấn, giai khả miễn cường, duy kí tính các hữu phân lượng, tất bẩm chi thiên" 人之學問, 皆可勉強, 惟記性各有分量, 必稟之天 (Tị thử lục thoại 避暑錄話, Quyển thượng 卷上) Học vấn người ta, ai cũng có thể gắng gỏi, duy về trí nhớ mỗi người có khác nhau, tất là do trời phú.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Gọi thay cho một số sự vật màu trắng: 1) Lúa gạo. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Phá cam sương lạc trảo, Thường đạo tuyết phiên thi" 破甘霜落爪, 嘗稻雪翻匙 (Mạnh đông 孟冬). 2) Hoa trắng. ◇ Độc Cô Cập 獨孤及: "Đông phong động địa xuy hoa phát, Vị Thành đào lí thiên thụ tuyết" 東風動地吹花發, 渭城 桃李千樹雪 (Đồng sầm lang trung truân điền... 同岑郎中屯田韋員外花樹歌). 3) Chim trắng. ◇ Lô Luân 盧綸: "Tự quân hoán đắc bạch nga thì, Độc bằng lan can tuyết mãn trì" 似君換得白鵝時, 獨憑闌干雪滿池 (Phú đắc bạch âu ca... 賦得白鷗歌送李伯康歸使). 4) Cá. ◇ Giả Đảo 賈島: "Thiên hà đọa song phường, Phi ngã đình trung ương, Chưởng ác xích dư tuyết, Phách khai tràng hữu hoàng" 天河墮雙魴, 飛我庭中央, 掌握尺餘雪, 劈開腸有璜 (Song ngư dao 雙魚謠). 5) Sóng nước. ◇ Ôn Đình Quân 溫庭筠: "Long bá khu phong bất cảm thượng, Bách xuyên phún tuyết cao thôi ngôi" 龍伯驅風不敢上, 百川噴雪高崔嵬 (Phất vũ từ 拂舞詞). 6) Rượu trắng. ◇ Lí Hàm Dụng 李咸用: "Tuyết noãn dao bôi phụng tủy dung, Hồng tha tượng trứ tinh thần tế" 雪暖瑤杯鳳髓融, 紅拖象箸猩唇細 (Phú quý khúc 富貴曲). 7) Tóc trắng. ◇ Vi Trang 韋莊: "Cố nhân thử địa dương phàm khứ, Hà xứ tương tư tuyết mãn đầu" 故人此地揚帆去, 何處相思雪滿頭 (Thanh Hà huyện lâu tác 清河縣樓作). 8) Gỗ cây bạch đàn. ◇ Ân Nghiêu Phiên 殷堯藩: "Vân tỏa mộc kham liêu tức ảnh, Tuyết hương chỉ áo bất sanh trần" 雲鎖木龕聊息影, 雪香紙襖不生塵 (Tặng duy nghiễm sư 贈惟儼師).
3. (Danh) Nhạc khúc cổ.
4. (Danh) Họ "Tuyết".
5. (Tính) Trắng (như tuyết). ◎ Như: "tuyết cơ" 雪肌 da trắng, "tuyết y" 雪衣 áo trắng. ◇ Lí Bạch 李白: "Quân bất kiến cao đường minh kính bi bạch phát, Triêu như thanh ti mộ thành tuyết" 君不見高堂明鏡悲白髮, 朝如青絲暮成雪 (Tương tiến tửu 將進酒) Bạn không thấy sao, trước tấm gương sáng trên nhà cao, thương cho mái tóc bạc, Buổi sáng như tơ đen, chiều thành ra tuyết trắng.
6. (Tính) Trong sạch, cao khiết. ◎ Như: "tuyết cách" 雪格 phẩm cách cao khiết. ◇ Dương Vạn Lí 楊萬里: "Nhất biệt cao nhân hựu thập niên, Sương cân tuyết cốt kiện y nhiên" 一別高人又十年, 霜筋雪骨健依然 (Tống hương dư văn minh 送鄉余文明) Chia tay bậc cao nhân lại đã mười năm, Gân cốt thanh cao như sương tuyết vẫn còn tráng kiện như xưa.
7. (Động) Rơi tuyết. ◇ Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: "Vu thì thủy tuyết, ngũ xứ câu hạ" 于時始雪, 五處俱賀 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Đức hạnh 德行) Lúc tuyết bắt đầu rơi, năm xứ đều chúc mừng.
8. (Động) Rửa sạch, biểu minh. ◎ Như: "tuyết sỉ" 雪恥 rửa nhục, "chiêu tuyết" 昭雪 tỏ nỗi oan.
9. (Động) Lau, chùi. ◎ Như: "tuyết khấp" 雪泣 lau nước mắt, "tuyết phiền" 雪煩 tiêu trừ phiền muộn, "tuyết thế" 雪涕 chùi lệ.
10. (Động) Chê trách. ◇ Lí Triệu 李肇: "Sơ, Mã Tư Đồ diện tuyết Lí Hoài Quang. Đức Tông chánh sắc viết: Duy khanh bất hợp tuyết nhân" 初, 馬司徒面雪李懷光. 德宗正色曰: 唯卿不合雪人 (Đường quốc sử bổ 唐國史補, Quyển thượng 卷上).
Từ điển Thiều Chửu
② Rửa. Như tuyết sỉ 雪恥 rửa hổ, rửa nhục. Vạch tỏ nỗi oan ra gọi là chiêu tuyết 昭雪.
③ Lau.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 21
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.