phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cái thẻ đầu hồ (cuộc vui ăn uống ngày xưa, có trò chơi ném thẻ để định hơn thua). ◇ Lễ Kí 禮記: "Chủ nhân phụng thỉ" 主人奉矢 (Đầu hồ 投壺) Chủ nhân bưng thẻ đầu hồ.
3. (Danh) Cứt, phân. § Nguyên là chữ "thỉ" 屎 ◇ Sử Kí 史記: "Liêm tướng quân tuy lão, thượng thiện phạn, nhiên dữ thần tọa, khoảnh chi, tam di thỉ hĩ" 廉將軍雖老, 尚善飯, 然與臣坐, 頃之, 三遺矢矣 (Liêm Pha Lạn Tương Như truyện 廉頗藺相如傳) Liêm tướng quân tuy già nhưng ăn còn khỏe. Có điều ngồi với tôi một lúc mà bỏ đi đại tiện đến ba lần.
4. (Động) Thề. ◎ Như: "thỉ chí bất vong" 矢志不忘 thề chí không quên.
5. (Động) Bày ra.
6. (Động) Thi hành. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thỉ kì văn đức, Hợp thử tứ quốc" 矢其文德, 洽此四國 (Đại nhã 大雅, Giang Hán 江漢) Thi hành văn đức, Hòa hợp bốn miền.
7. (Tính) Ngay thẳng, chính trực. ◇ Thư Kinh 書經: "Xuất thỉ ngôn" 出矢言 (Bàn Canh thượng 盤庚上) Nói lời ngay thẳng.
Từ điển Thiều Chửu
② Thề. Nghĩa như phát thệ 發誓.
③ Nguyên là chữ thỉ 屎 cứt (phân). Liêm tướng quân tuy lão, thượng thiện phạn, nhiên dữ thần tọa, khoảnh chi, tam di thỉ hĩ 廉將軍雖老,尚善飯,然與臣坐,頃之,三遺矢矣 (Sử Kí 史記, Liêm Pha Lạn Tương Như truyện 廉頗藺相如傳) Liêm tướng quân tuy già nhưng ăn còn khỏe. Có điều ngồi với tôi một lúc mà bỏ đi đại tiện đến ba lần.
④ Bầy.
⑤ Thi hành ra.
⑥ Chính, chính trực.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thề: 矢言 Lời thề; 矢口不移 Lời nói như đinh đóng cột; 之死矢靡它 Đến chết thề không đổi khác (Thi Kinh);
③ (văn) Thi thố (dùng như 施, bộ 方): 矢其文德,洽此四國 Thi hành ra nền đạo đức văn hóa của ngài, hòa hợp các nước chư hầu ở bốn phương (Thi Kinh: Đại nhã, Giang Hán);
④ (văn) Cái thẻ để đầu hồ: 主人奉矢 Chủ nhân bưng thẻ đầu hồ lên (Lễ kí: Đầu hồ);
⑤ Như 屎 (bộ 尸);
⑥ (văn) Ngay thẳng, chính trực: 捍矢言而不納 Cự tuyệt những lời nói ngay thẳng mà không tiếp nhận (Phan Nhạc: Tây chinh phú).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mạch cổ tay (đông y). ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Khán đắc tôn phu nhân giá mạch tức, tả thốn trầm sác, tả quan trầm phục, hữu thốn tế nhi vô lực, hữu quan hư nhi vô thần" 看得尊夫人這脈息: 左寸沉數, 左關沉伏; 右寸細而無力, 右關虛而無神 (Đệ thập hồi) Coi mạch tức cho phu nhân thấy: mạch cổ tay bên trái thì trầm sác, quan bên trái thì trầm phục; mạch cổ tay bên phải thì nhỏ mà không có sức, quan bên phải thì hư mà không có thần.
3. (Danh) Họ "Thốn".
4. (Tính) Ngắn ngủi, nhỏ bé, ít ỏi. ◎ Như: "thốn bộ nan hành" 寸步難行 tấc bước khó đi, "thốn âm khả tích" 寸陰可惜 tấc bóng quang âm đáng tiếc. ◇ Sử Kí 史記: "Thần, Đông Chu chi bỉ nhân dã, vô hữu phân thốn chi công, nhi vương thân bái chi ư miếu nhi lễ chi ư đình" 臣, 東周之鄙人也, 無有分寸之功, 而王親拜之於廟而禮之於廷 (Tô Tần truyện 蘇秦傳) Thần là kẻ quê mùa ở Đông Chu, không có chút công cán gì mà nhà vua bái thần ở miếu, kính lễ thần ở triều.
5. (Động) Giúp đỡ, hiệp trợ. ◇ Tây du kí 西遊記: "Lưỡng điều côn hướng chấn thiên quan, Bất kiến thâu doanh giai bàng thốn" 兩條棍向振天關, 不見輸贏皆傍寸 (Đệ lục thập hồi) Hai cây gậy vung lên chấn động cửa trời, Chẳng thấy hơn thua cùng trợ giúp.
Từ điển Thiều Chửu
② Nói ví dụ các sự nhỏ bé. Như thốn bộ nan hành 寸步難行 tấc bước khó đi, thốn âm khả tích 寸音可惜 tấc bóng quang âm khá tiếc, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (y) Mạch cổ tay (寸口 nói tắt);
③ [Cùn] (Họ) Thốn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thức
3. đánh thức
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Khỏi bệnh, ra khỏi cơn hôn mê. ◇ Thẩm Liêu 沈遼: "Sử nhân cửu trệ niệm, Hoắc như bệnh dĩ tỉnh" 使人久滯念, 霍如病已醒 (Tặng hữu đạo giả 贈有道者).
3. (Động) Thức, thức dậy, hết chiêm bao. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Ngọ mộng tỉnh lai vãn" 午夢醒來晚 (Sơn Đường dạ bạc 山塘夜泊) Tỉnh mộng trưa, trời đã muộn.
4. (Động) Hiểu ra, thấy rõ, giác ngộ. ◎ Như: "tỉnh ngộ" 醒悟 hiểu ra. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Cử thế giai trọc ngã độc thanh, chúng nhân giai túy ngã độc tỉnh" 舉世皆濁我獨清, 眾人皆醉我獨醒 (Sở từ 楚辭) Cả đời đều đục (hỗn trọc) mình ta trong, mọi người đều say cả, mình ta tỉnh.
5. (Động) Làm cho tỉnh thức. ◇ Tăng Củng 曾鞏: "Đương hiên tế xích nhật, Đối ngọa tỉnh bách lự" 當軒蔽赤日, 對臥醒百慮 (Đồng thụ 桐樹).
6. (Động) (Phương ngôn) Hiểu, biết, tri đạo. ◇ Khắc Phi 克非: "Giá giá hài tử tất cánh thái niên khinh, bất tỉnh sự" 這孩子畢竟太年輕, 不醒事 (Xuân triều cấp 春潮急, Nhị lục).
7. (Tính) Tỉnh táo, thanh sảng. ◇ Tần Quan 秦觀: "Đầu hiểu lí can duệ, Khê hành nhĩ mục tỉnh" 投曉理竿枻, 溪行耳目醒 (Đức Thanh đạo trung hoàn kí Tử Chiêm 德清道中還寄子瞻).
8. (Tính) Rõ, sáng, minh bạch.
Từ điển Thiều Chửu
② Chiêm bao thức dậy cũng gọi là tỉnh. Nguyễn Du 阮攸: Ngọ mộng tỉnh lai vãn 午夢醒來晚 tỉnh mộng trưa, trời đã muộn.
③ Hết thảy sự lí gì đang mê mà ngộ ra đều gọi là tỉnh. Như tỉnh ngộ 醒悟, đề tỉnh 提醒.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tỉnh ngộ;
③ Làm cho thấy rõ: 提醒 Nhắc nhở.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Cô lập, lẻ loi không có nơi nương tựa. ◇ Quản Tử 管子: "Nhân chủ cô đặc nhi độc lập, nhân thần quần đảng nhi thành bằng" 人主孤特而獨立, 人臣群黨而成朋 (Minh pháp giải 明法解).
3. Không giống như số đông người, siêu quần, siêu phàm bạt tục. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Siêu nhiên độc lập, trác nhiên li thế" 超然獨立, 卓然離世 (Tu vụ 脩務).
4. Tự lập, không nương nhờ vào cái khác. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Hữu vật hỗn thành, Tiên thiên địa sanh. Tiêu hề liêu hề, Độc lập nhi bất cải, Khả dĩ vi thiên địa mẫu" 有物混成, 先天地生. 蕭兮寥兮, 獨立而不改, 可以為天地母 (Chương 25) Có vật hỗn độn mà thành, Sinh trước Trời Đất. Yên lặng, trống không, Đứng riêng mà không đổi, Có thể là Mẹ thiên hạ.
5. Tự chủ, không chịu bên ngoài thống trị chi phối (nói về một quốc gia, dân tộc hoặc chính quyền). ◎ Như: "nhất thiết thụ áp bách đích dân tộc đô yếu độc lập" 一切受壓迫的民族都要獨立. ◇ Tuân Tử 荀子: "Phù uy cường vị túc dĩ đãi lân địch dã, danh thanh vị túc dĩ huyện thiên hạ dã, tắc thị quốc vị năng độc lập dã" 夫威強未足以殆鄰敵也, 名聲未足以縣天下也, 則是國未能獨立也 (Vương chế 王制).
6. Chim một chân (theo truyền thuyết cổ). ◇ Thái bình ngự lãm 太平御覽: "Điểu nhất túc danh độc lập" 鳥一足名獨立 (Quyển tứ tam tam dẫn "Hà đồ" 卷四三三引河圖).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Tỉ dụ người tham lam tàn ác vô dộ. ◇ Đường Tôn Hoa 唐孫華: "Cánh sử quan tư ứ thao thiết, Chiếu thư quải bích đồ không văn" 竟使官糈飫饕餮, 詔書挂壁徒空文 (Phát túc hành 發粟行). ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Y quan kiêm đạo tặc, Thao thiết dụng tư tu" 衣冠兼盜賊, 饕餮用斯須 (Kỉ 麂) Bọn (áo mũ) quan quyền cùng làm giặc cướp, Những kẻ tham tàn ấy chỉ cần một loáng (là bóc lột hết cả).
3. Đặc chỉ người ham ăn tham uống. ◇ Tào Ngu 曹禺: "Nhi thả tha tối giảng cứu cật, tha thị cá hữu danh đích thao thiết, tinh ư phẩm vị thực vật đích mĩ ác" 而且他最講究吃, 他是個有名的饕餮, 精於品味食物的美惡 (Bắc Kinh nhân 北京人, Đệ nhất mạc).
4. Tỉ dụ tham lam; tham tàn. ◇ Cựu Đường Thư 舊唐書: "Cư thượng vô thanh huệ chi chánh, nhi hữu thao thiết chi hại; cư hạ vô trung thành chi tiết, nhi hữu gian khi chi tội" 居上無清惠之政, 而有饕餮之害; 居下無忠誠之節, 而有姦欺之罪 (Văn uyển truyện hạ 文苑傳下, Lưu Phần 劉蕡).
5. Ăn nuốt một cách tham lam. ◇ Lí Ngư 李漁: "Chung bất nhiên sấm tịch đích nhậm tình thao thiết, tiên lai khách phản nhẫn không hiêu" 終不然闖席的任情饕餮, 先來客反忍空枵 (Nại hà thiên 奈何天, Khỏa thố 夥醋).
6. Tương truyền là một trong bốn điều xấu ("tứ hung" 四凶) dưới đời Nghiêu, Thuấn. ◇ Tả truyện 左傳: "Thuấn thần Nghiêu, tân vu tứ môn, lưu tứ hung tộc, hồn độn, cùng kì, đào ngột, thao thiết, đầu chư tứ duệ, dĩ ngự li mị. Thị dĩ Nghiêu băng nhi thiên hạ như nhất, đồng tâm đái Thuấn, dĩ vi thiên tử; dĩ kì cử thập lục tướng, khử tứ hung dã" 舜臣堯, 賓于四門, 流四凶族, 渾敦, 窮奇, 檮杌, 饕餮, 投諸四裔, 以禦螭魅. 是以堯崩而天下如一, 同心戴舜, 以為天子; 以其舉十六相, 去四凶也 (Văn Công thập bát niên 文公十八年).
7. Họ kép "Thao Thiết" 饕餮.
Từ điển trích dẫn
2. Tiếng lợn kêu. ◇ Triều Bổ Chi 晁補之: "Thỉ mẫu tòng đồn nhi, Thỉ đề đồn y y" 豕母從豚兒, 豕啼豚咿咿 (Đậu diệp hoàng 荳葉黃) Heo mẹ theo heo con, Heo nái kêu heo con ủn ỉn.
3. Tiếng côn trùng. ◇ Lưu Vũ Tích 劉禹錫: "Thảo thương thương hề nhân tịch tịch, Thụ sắc sắc hề trùng y y" 草蒼蒼兮人寂寂, 樹槭槭兮蟲咿咿 (Thu thanh phú 秋聲賦) Cỏ xanh xanh hề người lặng lẽ, Cây xào xạc hề côn trùng râm ran.
4. Tiếng xót xa bùi ngùi. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Mẫu thả tử, kì minh y y" 母且死, 其鳴咿咿 (Miêu tương nhũ 貓相乳) Mẹ sắp chết, nó kêu thương xót.
5. Cảnh tượng thê lương. ◇ Lục Quy Mông 陸龜蒙: "Thanh quang tiễu bất động, Vạn tượng hàn y y" 清光悄不動, 萬象寒咿咿 (Minh nguyệt loan 明月灣) Sáng trong im bất động, Cảnh vật lạnh thê lương.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chất thêm, thêm lên trên. ◎ Như: "vũ tuyết giao gia" 雨雪交加 mưa tuyết cùng chất thêm lên.
3. (Động) Thi hành (hình phạt) hoặc thi (ơn). ◎ Như: "gia sủng tích" 加寵錫 ban cho ân sủng. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Xa phục bất duy, đao cứ bất gia, lí loạn bất tri, truất trắc bất văn" 車服不維, 刀鋸不加, 理亂不知, 黜陟不聞 (Tống Lí Nguyện quy Bàn Cốc tự 送李愿歸盤谷序) Ngựa xe mũ áo không ràng buộc, hình cụ không dùng tới, trị loạn không hay biết, truất quan thăng chức không phải nghe.
4. (Động) Tăng thêm, làm thêm. ◇ Luận Ngữ 論語: "Kí phú hĩ, hựu hà gia yên" 既富矣, 又何加焉 (Tử Lộ 子路) (Dân) đã giàu rồi, phải làm thêm gì nữa?
5. (Tính) Hơn. ◎ Như: "gia nhân nhất đẳng" 加人一等 hơn người một bực.
6. (Phó) Càng, càng thêm. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Cái kì hựu thâm, tắc kì chí hựu gia thiểu hĩ" 蓋其又深, 則其至又加少矣 (Du Bao Thiền Sơn kí 遊褒禪山記) Càng vô sâu (trong hang), thì số người tới được càng ít.
7. (Liên) "Gia dĩ" 加以 hơn nữa, thêm vào đó.
8. (Danh) Phép tính cộng.
9. (Danh) Họ "Gia".
Từ điển Thiều Chửu
② Chất thêm, như vũ tuyết giao gia 雨雪交加 mưa tuyết cùng chất thêm lên.
③ Hơn, như gia nhân nhất đẳng 加人一等 hơn người một bực.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thêm, tăng: 加快 Tăng nhanh; 加錢 Thêm tiền; 加點糖 Thêm tí đường vào;
③ (văn) Chất thêm: 雨雪交加 Mưa và tuyết cùng chất thêm lên;
④ (văn) Hơn: 加人一等 Hơn người một bậc;
⑤ Nhấn mạnh: 特加小心 Hết sức cẩn thận; 大加贊揚 Hết lời khen ngợi; 不加思索 Không chịu suy nghĩ;
⑥ Trút, đổ: 把責任加在他人身上 Đổ trách nhiệm cho người khác;
⑦ 【加以】 gia dĩ [jiayê] a. Tiến hành, để (thường lược đi): 這個問題必須在一定條件下才能加以解決 Vấn đề này phải trong một điều kiện nào đó mới có thể (tiến hành) giải quyết được; 努力加以克服 Cố gắng (để) khắc phục; b. Hơn nữa, thêm vào đó: 他本來就聰明,加以特別用功,所以進步很快 Anh ấy vốn đã sáng dạ, hơn nữa lại rất chăm chỉ, nên tiến bộ rất nhanh;
⑧ [Jia] (Họ) Gia.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 50
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Phải (mặt). § Đối lại với "phản" 反. ◎ Như: "chánh diện" 正面 mặt phải.
3. (Tính) Ở giữa. § Đối lại với "thiên" 偏. ◎ Như: "chánh tọa" 正坐 chỗ ngồi chính giữa, "chánh sảnh" 正廳 tòa ngồi chính giữa (đại sảnh đường), "chánh môn" 正門 cửa giữa (cửa chính).
4. (Tính) Đúng lúc. ◎ Như: "tí chánh" 子正 đúng giờ tí, "ngọ chánh" 午正 đúng giờ ngọ.
5. (Tính) Ngay, thẳng. ◎ Như: "công chánh" 公正 công bằng ngay thẳng, "chánh phái" 正派 đứng đắn, đoan chính.
6. (Tính) Thuần nhất, không pha tạp. ◎ Như: "thuần chánh" 純正 thuần nguyên, "chánh hồng sắc" 正紅色 màu đỏ thuần.
7. (Tính) Gốc. § Đối lại với "phó" 副. ◎ Như: "chánh bổn" 正本 bản chính, "chánh khan" 正刊 bản khắc gốc.
8. (Tính) Trưởng, ở bậc trên. ◎ Như: "chánh tổng" 正總 (có "phó tổng" 副總 phụ giúp), "chánh thất phẩm" 正七品 ("tòng thất phẩm" 從七品 kém phẩm chánh).
9. (Tính) Dương (vật lí học, số học). § Đối với "phụ" 負. ◎ Như: "chánh điện" 正電 điện dương, "chánh số" 正數 số dương.
10. (Tính) Đều. ◎ Như: "chánh lục giác hình" 正六角形 hình lục giác đều.
11. (Động) Sửa lại cho đúng, sửa sai, tu cải. ◎ Như: "khuông chánh" 匡正 giúp đỡ làm cho chánh đáng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử thực vô cầu bão, cư vô cầu an, mẫn ư sự nhi thận ư ngôn, tựu hữu đạo nhi chánh yên, khả vị hiếu học dã dĩ" 君子食無求飽, 居無求安, 敏於事而慎於言, 就有道而正焉, 可謂好學也已 (Học nhi 學而) Người quân tử ăn không cầu được no thừa, ở không cần cho sướng thích, làm việc siêng năng mà thận trọng lời nói, tìm người đạo đức để sửa mình, như vậy có thể gọi là người ham học.
12. (Động) Sửa cho ngay ngắn. ◎ Như: "chánh kì y quan" 正其衣冠 sửa mũ áo cho ngay ngắn.
13. (Động) Phân tích, biện biệt. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tất dã chánh danh hồ" 必也正名乎 (Tử Lộ 子路) Hẳn là phải biện rõ danh nghĩa.
14. (Danh) Chức quan đứng đầu, chủ sự. ◎ Như: "nhạc chánh" 樂正 chức quan đầu coi âm nhạc, "công chánh" 工正 chức quan đầu coi về công tác.
15. (Danh) Vật để làm cớ.
16. (Danh) Họ "Chánh".
17. (Phó) Ngay ngắn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thăng xa, tất chánh lập, chấp tuy" 升車, 必正立, 執綏 (Hương đảng 鄉黨) Khi lên xe thì đứng ngay ngắn, rồi cầm lấy sợi dây (để bước lên).
18. (Phó) Đang. ◎ Như: "chánh hạ vũ thời" 正下雨時 lúc trời đang mưa.
19. (Trợ) Đúng là. ◇ Luận Ngữ 論語: "Chánh duy đệ tử bất năng học dã" 正唯弟子不能學也 (Thuật nhi 述而) Đó chính là những điều chúng con không học được.
20. § Ghi chú: Trong các nghĩa trên, cũng đọc là "chính".
21. Một âm là "chinh". (Tính) Đầu tiên, thứ nhất. ◎ Như: "chinh nguyệt" 正月 tháng giêng (tháng đầu năm). § Ngày xưa các nhà vua họ này thay họ khác lên trị vì lại đổi tên riêng một ngày làm ngày đầu năm, nhà Thương thì dùng ngày sửu làm ngày đầu năm, gọi là "chinh sóc" 正朔. Ta quen đọc là "chính".
22. (Danh) Cái đích tập bắn. ◎ Như: "chinh hộc" 正鵠 giữa đích. Vì thế nên khuôn phép của một sự vật gì cũng gọi là "chinh hộc".
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Cái đích tập bắn: 正鵠 Giữa đích, (Ngb) khuôn phép. Xem 正 [zhèng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chính, ngay thẳng
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Phải (mặt). § Đối lại với "phản" 反. ◎ Như: "chánh diện" 正面 mặt phải.
3. (Tính) Ở giữa. § Đối lại với "thiên" 偏. ◎ Như: "chánh tọa" 正坐 chỗ ngồi chính giữa, "chánh sảnh" 正廳 tòa ngồi chính giữa (đại sảnh đường), "chánh môn" 正門 cửa giữa (cửa chính).
4. (Tính) Đúng lúc. ◎ Như: "tí chánh" 子正 đúng giờ tí, "ngọ chánh" 午正 đúng giờ ngọ.
5. (Tính) Ngay, thẳng. ◎ Như: "công chánh" 公正 công bằng ngay thẳng, "chánh phái" 正派 đứng đắn, đoan chính.
6. (Tính) Thuần nhất, không pha tạp. ◎ Như: "thuần chánh" 純正 thuần nguyên, "chánh hồng sắc" 正紅色 màu đỏ thuần.
7. (Tính) Gốc. § Đối lại với "phó" 副. ◎ Như: "chánh bổn" 正本 bản chính, "chánh khan" 正刊 bản khắc gốc.
8. (Tính) Trưởng, ở bậc trên. ◎ Như: "chánh tổng" 正總 (có "phó tổng" 副總 phụ giúp), "chánh thất phẩm" 正七品 ("tòng thất phẩm" 從七品 kém phẩm chánh).
9. (Tính) Dương (vật lí học, số học). § Đối với "phụ" 負. ◎ Như: "chánh điện" 正電 điện dương, "chánh số" 正數 số dương.
10. (Tính) Đều. ◎ Như: "chánh lục giác hình" 正六角形 hình lục giác đều.
11. (Động) Sửa lại cho đúng, sửa sai, tu cải. ◎ Như: "khuông chánh" 匡正 giúp đỡ làm cho chánh đáng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử thực vô cầu bão, cư vô cầu an, mẫn ư sự nhi thận ư ngôn, tựu hữu đạo nhi chánh yên, khả vị hiếu học dã dĩ" 君子食無求飽, 居無求安, 敏於事而慎於言, 就有道而正焉, 可謂好學也已 (Học nhi 學而) Người quân tử ăn không cầu được no thừa, ở không cần cho sướng thích, làm việc siêng năng mà thận trọng lời nói, tìm người đạo đức để sửa mình, như vậy có thể gọi là người ham học.
12. (Động) Sửa cho ngay ngắn. ◎ Như: "chánh kì y quan" 正其衣冠 sửa mũ áo cho ngay ngắn.
13. (Động) Phân tích, biện biệt. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tất dã chánh danh hồ" 必也正名乎 (Tử Lộ 子路) Hẳn là phải biện rõ danh nghĩa.
14. (Danh) Chức quan đứng đầu, chủ sự. ◎ Như: "nhạc chánh" 樂正 chức quan đầu coi âm nhạc, "công chánh" 工正 chức quan đầu coi về công tác.
15. (Danh) Vật để làm cớ.
16. (Danh) Họ "Chánh".
17. (Phó) Ngay ngắn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thăng xa, tất chánh lập, chấp tuy" 升車, 必正立, 執綏 (Hương đảng 鄉黨) Khi lên xe thì đứng ngay ngắn, rồi cầm lấy sợi dây (để bước lên).
18. (Phó) Đang. ◎ Như: "chánh hạ vũ thời" 正下雨時 lúc trời đang mưa.
19. (Trợ) Đúng là. ◇ Luận Ngữ 論語: "Chánh duy đệ tử bất năng học dã" 正唯弟子不能學也 (Thuật nhi 述而) Đó chính là những điều chúng con không học được.
20. § Ghi chú: Trong các nghĩa trên, cũng đọc là "chính".
21. Một âm là "chinh". (Tính) Đầu tiên, thứ nhất. ◎ Như: "chinh nguyệt" 正月 tháng giêng (tháng đầu năm). § Ngày xưa các nhà vua họ này thay họ khác lên trị vì lại đổi tên riêng một ngày làm ngày đầu năm, nhà Thương thì dùng ngày sửu làm ngày đầu năm, gọi là "chinh sóc" 正朔. Ta quen đọc là "chính".
22. (Danh) Cái đích tập bắn. ◎ Như: "chinh hộc" 正鵠 giữa đích. Vì thế nên khuôn phép của một sự vật gì cũng gọi là "chinh hộc".
Từ điển Thiều Chửu
② Ngay, ở giữa, như chánh diện 正面 mặt chánh, chánh tọa 正坐 ngồi chính giữa, chánh thính 正廳 tòa ngồi chính giữa, v.v.
③ Ngay thẳng, như công chánh 公正 công bằng ngay thẳng, các bậc hiền triết đời trước gọi là tiên chánh 先正 cũng theo nghĩa ấy.
④ Thuần chánh, như chánh bạch 正白 trắng nguyên, chánh xích 正赤 đỏ nguyên, v.v.
⑤ Bực lớn nhất, như nhạc chánh 樂正 chức quan đầu coi âm nhạc, công chánh 工正 chức quan đầu coi về công tác, v.v.
⑥ Chức chánh, bực chánh, chức chủ về một việc, như chánh tổng 正總, phó tổng 副總 phụ giúp chánh tổng, chánh thất phẩm 正七品, tòng thất phẩm 從七品 kém phẩm chánh, v.v.
⑦ Ðúng giữa, như tí chánh 子正 đúng giữa giờ tí, ngọ chánh 午正 đúng giữa giờ ngọ, v.v.
⑧ Tiếng giúp lời, nghĩa là, tức là, như chánh duy đệ tử bất năng học dã 正惟弟子不能學也 tức là vì con không hay học vậy.
⑨ Vật để làm cớ.
⑩ Ðủ.
⑪ Chất chính.
⑫ Ngay ngắn.
⑬ Mong hẹn.
⑭ Phần chính. Phần nhiều cũng đọc là chữ chính.
⑮ Một âm là chính. Tháng đầu năm gọi là chính nguyệt 正月 tháng giêng. Ngày xưa các nhà vua họ này thay họ khác lên trị vì lại đổi tên riêng một ngày làm ngày đầu năm, nhà Thương thì dùng ngày sửu làm ngày đầu năm, v.v. gọi là chính sóc 正朔. Ta quen đọc là chữ chính.
⑯ Cái đích tập bắn, như chính hộc 正鵠 giữa đích, vì thế nên khuôn phép của một sự vật gì cũng gọi là chính hộc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giữa lúc: 我正出門他就來了 Giữa lúc tôi ra cổng thì anh ấy đến. 【正好】 chính hảo [zhènghăo] Vừa vặn, đúng lúc, vừa đúng, vừa..., đang...: 你來得正好 Anh đến đúng lúc; 皮球正好掉進井裡 Quả bóng rơi đúng xuống giếng; 這件衣服我穿正好 Chiếc áo này tôi mặc vừa lắm; 我正好找你 Tôi đang tìm anh; 【正在】chính tại [zhèngzài] Đang, đương, giữa lúc...: 正在工作 Đang làm việc; 正在開會 Đang họp;
③ Vừa vặn: 鐘正打十二點 Đồng hồ vừa đánh 12 tiếng;
④ Đúng lúc: 你來得正好 Anh đến rất đúng lúc;
⑤ Đang: 我們正開着會 Chúng tôi đang họp;
⑥ Đúng: 指南針指正南正北 La bàn chỉ đúng phía Nam Bắc;
⑦ Giữa, chính: 正門 Cửa giữa; 正路 Đường chính; 正因爲這樣 Chính vì thế;
⑧ Sửa: 正其衣冠 Sửa mũ áo cho ngay ngắn; 正誤 Sửa sai, đính chính;
⑨ Thuần: 正紅 Màu đỏ thuần; 味兒不正 Mùi vị không thuần;
⑩ Phải, dương, chính, chánh: 正面 Mặt phải; 正極 Cực dương; 正副主任 Chủ nhiệm và phó chủ nhiệm;
⑪ Bậc lớn nhất, chức (quan) đứng đầu: 樂正 Chức quan đứng đầu coi về âm nhạc; 正總 Chánh tổng;
⑫ (văn) Đủ;
⑬ (văn) Mong hẹn;
⑭ [Zhèng] (Họ) Chính. Xem 正 [zheng].
Từ ghép 57
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chính, ngay thẳng
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Phải (mặt). § Đối lại với "phản" 反. ◎ Như: "chánh diện" 正面 mặt phải.
3. (Tính) Ở giữa. § Đối lại với "thiên" 偏. ◎ Như: "chánh tọa" 正坐 chỗ ngồi chính giữa, "chánh sảnh" 正廳 tòa ngồi chính giữa (đại sảnh đường), "chánh môn" 正門 cửa giữa (cửa chính).
4. (Tính) Đúng lúc. ◎ Như: "tí chánh" 子正 đúng giờ tí, "ngọ chánh" 午正 đúng giờ ngọ.
5. (Tính) Ngay, thẳng. ◎ Như: "công chánh" 公正 công bằng ngay thẳng, "chánh phái" 正派 đứng đắn, đoan chính.
6. (Tính) Thuần nhất, không pha tạp. ◎ Như: "thuần chánh" 純正 thuần nguyên, "chánh hồng sắc" 正紅色 màu đỏ thuần.
7. (Tính) Gốc. § Đối lại với "phó" 副. ◎ Như: "chánh bổn" 正本 bản chính, "chánh khan" 正刊 bản khắc gốc.
8. (Tính) Trưởng, ở bậc trên. ◎ Như: "chánh tổng" 正總 (có "phó tổng" 副總 phụ giúp), "chánh thất phẩm" 正七品 ("tòng thất phẩm" 從七品 kém phẩm chánh).
9. (Tính) Dương (vật lí học, số học). § Đối với "phụ" 負. ◎ Như: "chánh điện" 正電 điện dương, "chánh số" 正數 số dương.
10. (Tính) Đều. ◎ Như: "chánh lục giác hình" 正六角形 hình lục giác đều.
11. (Động) Sửa lại cho đúng, sửa sai, tu cải. ◎ Như: "khuông chánh" 匡正 giúp đỡ làm cho chánh đáng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử thực vô cầu bão, cư vô cầu an, mẫn ư sự nhi thận ư ngôn, tựu hữu đạo nhi chánh yên, khả vị hiếu học dã dĩ" 君子食無求飽, 居無求安, 敏於事而慎於言, 就有道而正焉, 可謂好學也已 (Học nhi 學而) Người quân tử ăn không cầu được no thừa, ở không cần cho sướng thích, làm việc siêng năng mà thận trọng lời nói, tìm người đạo đức để sửa mình, như vậy có thể gọi là người ham học.
12. (Động) Sửa cho ngay ngắn. ◎ Như: "chánh kì y quan" 正其衣冠 sửa mũ áo cho ngay ngắn.
13. (Động) Phân tích, biện biệt. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tất dã chánh danh hồ" 必也正名乎 (Tử Lộ 子路) Hẳn là phải biện rõ danh nghĩa.
14. (Danh) Chức quan đứng đầu, chủ sự. ◎ Như: "nhạc chánh" 樂正 chức quan đầu coi âm nhạc, "công chánh" 工正 chức quan đầu coi về công tác.
15. (Danh) Vật để làm cớ.
16. (Danh) Họ "Chánh".
17. (Phó) Ngay ngắn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thăng xa, tất chánh lập, chấp tuy" 升車, 必正立, 執綏 (Hương đảng 鄉黨) Khi lên xe thì đứng ngay ngắn, rồi cầm lấy sợi dây (để bước lên).
18. (Phó) Đang. ◎ Như: "chánh hạ vũ thời" 正下雨時 lúc trời đang mưa.
19. (Trợ) Đúng là. ◇ Luận Ngữ 論語: "Chánh duy đệ tử bất năng học dã" 正唯弟子不能學也 (Thuật nhi 述而) Đó chính là những điều chúng con không học được.
20. § Ghi chú: Trong các nghĩa trên, cũng đọc là "chính".
21. Một âm là "chinh". (Tính) Đầu tiên, thứ nhất. ◎ Như: "chinh nguyệt" 正月 tháng giêng (tháng đầu năm). § Ngày xưa các nhà vua họ này thay họ khác lên trị vì lại đổi tên riêng một ngày làm ngày đầu năm, nhà Thương thì dùng ngày sửu làm ngày đầu năm, gọi là "chinh sóc" 正朔. Ta quen đọc là "chính".
22. (Danh) Cái đích tập bắn. ◎ Như: "chinh hộc" 正鵠 giữa đích. Vì thế nên khuôn phép của một sự vật gì cũng gọi là "chinh hộc".
Từ điển Thiều Chửu
② Ngay, ở giữa, như chánh diện 正面 mặt chánh, chánh tọa 正坐 ngồi chính giữa, chánh thính 正廳 tòa ngồi chính giữa, v.v.
③ Ngay thẳng, như công chánh 公正 công bằng ngay thẳng, các bậc hiền triết đời trước gọi là tiên chánh 先正 cũng theo nghĩa ấy.
④ Thuần chánh, như chánh bạch 正白 trắng nguyên, chánh xích 正赤 đỏ nguyên, v.v.
⑤ Bực lớn nhất, như nhạc chánh 樂正 chức quan đầu coi âm nhạc, công chánh 工正 chức quan đầu coi về công tác, v.v.
⑥ Chức chánh, bực chánh, chức chủ về một việc, như chánh tổng 正總, phó tổng 副總 phụ giúp chánh tổng, chánh thất phẩm 正七品, tòng thất phẩm 從七品 kém phẩm chánh, v.v.
⑦ Ðúng giữa, như tí chánh 子正 đúng giữa giờ tí, ngọ chánh 午正 đúng giữa giờ ngọ, v.v.
⑧ Tiếng giúp lời, nghĩa là, tức là, như chánh duy đệ tử bất năng học dã 正惟弟子不能學也 tức là vì con không hay học vậy.
⑨ Vật để làm cớ.
⑩ Ðủ.
⑪ Chất chính.
⑫ Ngay ngắn.
⑬ Mong hẹn.
⑭ Phần chính. Phần nhiều cũng đọc là chữ chính.
⑮ Một âm là chính. Tháng đầu năm gọi là chính nguyệt 正月 tháng giêng. Ngày xưa các nhà vua họ này thay họ khác lên trị vì lại đổi tên riêng một ngày làm ngày đầu năm, nhà Thương thì dùng ngày sửu làm ngày đầu năm, v.v. gọi là chính sóc 正朔. Ta quen đọc là chữ chính.
⑯ Cái đích tập bắn, như chính hộc 正鵠 giữa đích, vì thế nên khuôn phép của một sự vật gì cũng gọi là chính hộc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giữa lúc: 我正出門他就來了 Giữa lúc tôi ra cổng thì anh ấy đến. 【正好】 chính hảo [zhènghăo] Vừa vặn, đúng lúc, vừa đúng, vừa..., đang...: 你來得正好 Anh đến đúng lúc; 皮球正好掉進井裡 Quả bóng rơi đúng xuống giếng; 這件衣服我穿正好 Chiếc áo này tôi mặc vừa lắm; 我正好找你 Tôi đang tìm anh; 【正在】chính tại [zhèngzài] Đang, đương, giữa lúc...: 正在工作 Đang làm việc; 正在開會 Đang họp;
③ Vừa vặn: 鐘正打十二點 Đồng hồ vừa đánh 12 tiếng;
④ Đúng lúc: 你來得正好 Anh đến rất đúng lúc;
⑤ Đang: 我們正開着會 Chúng tôi đang họp;
⑥ Đúng: 指南針指正南正北 La bàn chỉ đúng phía Nam Bắc;
⑦ Giữa, chính: 正門 Cửa giữa; 正路 Đường chính; 正因爲這樣 Chính vì thế;
⑧ Sửa: 正其衣冠 Sửa mũ áo cho ngay ngắn; 正誤 Sửa sai, đính chính;
⑨ Thuần: 正紅 Màu đỏ thuần; 味兒不正 Mùi vị không thuần;
⑩ Phải, dương, chính, chánh: 正面 Mặt phải; 正極 Cực dương; 正副主任 Chủ nhiệm và phó chủ nhiệm;
⑪ Bậc lớn nhất, chức (quan) đứng đầu: 樂正 Chức quan đứng đầu coi về âm nhạc; 正總 Chánh tổng;
⑫ (văn) Đủ;
⑬ (văn) Mong hẹn;
⑭ [Zhèng] (Họ) Chính. Xem 正 [zheng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 83
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nối dõi, kế thừa. ◎ Như: "tự tục" 嗣 續 nối dõi.
3. (Động) Thêm vào, bổ sung. ◎ Như: "lô tử cai tục môi liễu" 爐子該續煤了 lò cần thêm than vào.
4. (Danh) Thể lệ, thứ tự phải làm theo. ◎ Như: "thủ tục" 手續.
5. (Danh) Sự cũ lập lại, việc cũ tái diễn. ◇ Sử Kí 史記: "Nhi thính tế thuyết, dục tru hữu công chi nhân, thử vong Tần chi tục nhĩ" 而聽細說, 欲誅有功之人, 此亡秦之續耳 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Nay lại nghe lời ton hót (của bọn tiểu nhân), định giết người có công. Như thế là noi theo con đường diệt vong của Tần.
6. (Danh) Họ "Tục".
Từ điển Thiều Chửu
② Nối đời, như tự tục 嗣續 con cháu.
③ Người nổi lên sau gọi là tục.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Nối dõi, nối đời: 嗣續 Con cháu;
③ Thêm vào: 爐子該續煤了 Lò cần thêm than vào;
④ [Xù] (Họ) Tục.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 21
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. sao Sâm (một trong Nhị thập bát tú)
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Vào hầu, gặp mặt bậc trên. ◎ Như: "tham yết" 參謁 bái kiến, "tham kiến" 參見 yết kiến.
3. (Động) Nghiên cứu. ◎ Như: "tham thiền" 參禪 tu thiền, "tham khảo" 參考 xem xét nghiên cứu (tài liệu).
4. (Động) Đàn hặc, hặc tội. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Bất thượng lưỡng niên, tiện bị thượng ti tầm liễu nhất cá không khích, tác thành nhất bổn, tham tha sanh tính giảo hoạt, thiện toản lễ nghi, thả cô thanh chánh chi danh, nhi ám kết hổ lang chi thuộc, trí sử địa phương đa sự, dân mệnh bất kham" 不上兩年, 便被上司尋了一個空隙, 作成一本, 參他生性狡滑, 擅纂禮儀, 且沽清正之名, 而暗結虎狼之屬, 致使地方多事, 民命不堪 (Đệ nhị hồi) Chưa đầy hai năm, (Vũ Thôn) bị quan trên vin vào chỗ hớ, làm thành một bổn sớ, hặc tội hắn vốn tính gian giảo, giả dạng lễ nghi, mượn tiếng liêm chính, ngấm ngầm giao kết với lũ hồ lang, gây ra nhiều chuyện ở địa phương, làm cho nhân dân không sao chịu nổi.
5. (Động) Trong nhà Phật đi tới các vị đạo cao đức trọng mà hỏi đạo gọi là "tham" 參.
6. § Ghi chú: Chính âm đọc là "xam" trong những nghĩa ở trên.
7. Một âm là "sâm". (Danh) Thứ cỏ quý, dùng để làm thuốc. ◎ Như: "nhân sâm" 人參, "đảng sâm" 党參.
8. (Danh) Sao "Sâm", một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
9. (Danh) Ba, tục dùng làm chữ "tam" 三 viết kép, cũng như "tam" 叁.
10. (Tính) § Xem "sâm si" 參差.
Từ điển Thiều Chửu
② Vào hầu, như xam yết 參謁, xam kiến 參見. Các quan dưới vào hầu các quan trên gọi là đình xam 庭參. Trong nhà Phật đi tới các vị đạo cao đức trọng mà hỏi đạo gọi là đi xam. Ta quen đọc là tham.
③ Một âm là sâm. Thứ cỏ quý, dùng để làm thuốc, như nhân sâm 人參, đảng sâm 党參, v.v.
④ Sao sâm. Một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
⑤ Sâm si 參差 so le.
⑥ Ba, tục dùng làm chữ tam 參.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhân sâm (nói tắt). Xem 參 [can], [cen].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 11
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Vào hầu, gặp mặt bậc trên. ◎ Như: "tham yết" 參謁 bái kiến, "tham kiến" 參見 yết kiến.
3. (Động) Nghiên cứu. ◎ Như: "tham thiền" 參禪 tu thiền, "tham khảo" 參考 xem xét nghiên cứu (tài liệu).
4. (Động) Đàn hặc, hặc tội. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Bất thượng lưỡng niên, tiện bị thượng ti tầm liễu nhất cá không khích, tác thành nhất bổn, tham tha sanh tính giảo hoạt, thiện toản lễ nghi, thả cô thanh chánh chi danh, nhi ám kết hổ lang chi thuộc, trí sử địa phương đa sự, dân mệnh bất kham" 不上兩年, 便被上司尋了一個空隙, 作成一本, 參他生性狡滑, 擅纂禮儀, 且沽清正之名, 而暗結虎狼之屬, 致使地方多事, 民命不堪 (Đệ nhị hồi) Chưa đầy hai năm, (Vũ Thôn) bị quan trên vin vào chỗ hớ, làm thành một bổn sớ, hặc tội hắn vốn tính gian giảo, giả dạng lễ nghi, mượn tiếng liêm chính, ngấm ngầm giao kết với lũ hồ lang, gây ra nhiều chuyện ở địa phương, làm cho nhân dân không sao chịu nổi.
5. (Động) Trong nhà Phật đi tới các vị đạo cao đức trọng mà hỏi đạo gọi là "tham" 參.
6. § Ghi chú: Chính âm đọc là "xam" trong những nghĩa ở trên.
7. Một âm là "sâm". (Danh) Thứ cỏ quý, dùng để làm thuốc. ◎ Như: "nhân sâm" 人參, "đảng sâm" 党參.
8. (Danh) Sao "Sâm", một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
9. (Danh) Ba, tục dùng làm chữ "tam" 三 viết kép, cũng như "tam" 叁.
10. (Tính) § Xem "sâm si" 參差.
Từ điển Thiều Chửu
② Vào hầu, như xam yết 參謁, xam kiến 參見. Các quan dưới vào hầu các quan trên gọi là đình xam 庭參. Trong nhà Phật đi tới các vị đạo cao đức trọng mà hỏi đạo gọi là đi xam. Ta quen đọc là tham.
③ Một âm là sâm. Thứ cỏ quý, dùng để làm thuốc, như nhân sâm 人參, đảng sâm 党參, v.v.
④ Sao sâm. Một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
⑤ Sâm si 參差 so le.
⑥ Ba, tục dùng làm chữ tam 參.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Yết kiến, vào hầu: 參見 Yết kiến;
③ Tham khảo, xem: 參看 Tham khảo, xem thêm... Xem 參 [cen], [shen].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Vào hầu, gặp mặt bậc trên. ◎ Như: "tham yết" 參謁 bái kiến, "tham kiến" 參見 yết kiến.
3. (Động) Nghiên cứu. ◎ Như: "tham thiền" 參禪 tu thiền, "tham khảo" 參考 xem xét nghiên cứu (tài liệu).
4. (Động) Đàn hặc, hặc tội. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Bất thượng lưỡng niên, tiện bị thượng ti tầm liễu nhất cá không khích, tác thành nhất bổn, tham tha sanh tính giảo hoạt, thiện toản lễ nghi, thả cô thanh chánh chi danh, nhi ám kết hổ lang chi thuộc, trí sử địa phương đa sự, dân mệnh bất kham" 不上兩年, 便被上司尋了一個空隙, 作成一本, 參他生性狡滑, 擅纂禮儀, 且沽清正之名, 而暗結虎狼之屬, 致使地方多事, 民命不堪 (Đệ nhị hồi) Chưa đầy hai năm, (Vũ Thôn) bị quan trên vin vào chỗ hớ, làm thành một bổn sớ, hặc tội hắn vốn tính gian giảo, giả dạng lễ nghi, mượn tiếng liêm chính, ngấm ngầm giao kết với lũ hồ lang, gây ra nhiều chuyện ở địa phương, làm cho nhân dân không sao chịu nổi.
5. (Động) Trong nhà Phật đi tới các vị đạo cao đức trọng mà hỏi đạo gọi là "tham" 參.
6. § Ghi chú: Chính âm đọc là "xam" trong những nghĩa ở trên.
7. Một âm là "sâm". (Danh) Thứ cỏ quý, dùng để làm thuốc. ◎ Như: "nhân sâm" 人參, "đảng sâm" 党參.
8. (Danh) Sao "Sâm", một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
9. (Danh) Ba, tục dùng làm chữ "tam" 三 viết kép, cũng như "tam" 叁.
10. (Tính) § Xem "sâm si" 參差.
Từ điển Thiều Chửu
② Vào hầu, như xam yết 參謁, xam kiến 參見. Các quan dưới vào hầu các quan trên gọi là đình xam 庭參. Trong nhà Phật đi tới các vị đạo cao đức trọng mà hỏi đạo gọi là đi xam. Ta quen đọc là tham.
③ Một âm là sâm. Thứ cỏ quý, dùng để làm thuốc, như nhân sâm 人參, đảng sâm 党參, v.v.
④ Sao sâm. Một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
⑤ Sâm si 參差 so le.
⑥ Ba, tục dùng làm chữ tam 參.
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.