phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tranh, thi đua. ◎ Như: "khảo giáo" 考校 thi khảo, "bất dữ giáo luận" 不與校論 không tranh nhau mà bàn bạc.
3. (Động) Tính số, kế toán. ◎ Như: "kiểm giáo" 檢校 kiểm xét sự vật. ◇ Sử Kí 史記: "Kinh sư chi tiền lũy cự vạn, quán hủ nhi bất khả giáo" 京師之錢累巨萬, 貫朽而不可校 (Bình chuẩn thư 平準書) Tiền ở kinh đô chất hàng trăm vạn rất nhiều, dây xâu tiền mục nát không biết bao nhiêu mà kể.
4. (Động) Tra xét, sửa chữa, đính chính. ◎ Như: "giáo khám" 校勘 khảo xét lại, "giáo đính" 校訂 đính chính, "giáo cảo" 校稿 xem và sửa bản thảo. § Ghi chú: Ta quen đọc âm "hiệu".
5. Một âm là "hiệu". (Danh) Trường. ◎ Như: "học hiệu" 學校 trường học.
6. (Danh) Sĩ quan bậc trung (ba cấp tá). ◎ Như: "thượng hiệu" 上校 đại tá, "trung hiệu" 中校 trung tá, "thiếu hiệu" 少校 thiếu tá.
7. (Danh) Chuồng ngựa.
8. (Danh) Bộ quân. ◎ Như: "nhất hiệu" 一校 một bộ quân.
9. (Danh) Họ "Hiệu".
10. Một âm là "hào". (Danh) Chân cái bát đậu (để cúng tế thời xưa).
Từ điển Thiều Chửu
② Tranh, thi, như khảo giáo 考校 thi khảo, bất dữ giáo luận 不與校論 chẳng cùng tranh dành.
③ Tính số, như kiểm giáo 檢校 kiểm xét sự vật.
④ Tra xét đính chính lại sách vở gọi là giáo, như giáo khám 校勘 khảo xét lại.
④ Một âm là hiệu. Tràng, như học hiệu 學校 tràng học.
⑤ Cái chuồng ngựa. Một bộ quân cũng gọi là nhất hiệu 一校.
⑥ Một âm là hào. Chân cái bát đậu bát chở.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. trường học
3. họ Hiệu
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tranh, thi đua. ◎ Như: "khảo giáo" 考校 thi khảo, "bất dữ giáo luận" 不與校論 không tranh nhau mà bàn bạc.
3. (Động) Tính số, kế toán. ◎ Như: "kiểm giáo" 檢校 kiểm xét sự vật. ◇ Sử Kí 史記: "Kinh sư chi tiền lũy cự vạn, quán hủ nhi bất khả giáo" 京師之錢累巨萬, 貫朽而不可校 (Bình chuẩn thư 平準書) Tiền ở kinh đô chất hàng trăm vạn rất nhiều, dây xâu tiền mục nát không biết bao nhiêu mà kể.
4. (Động) Tra xét, sửa chữa, đính chính. ◎ Như: "giáo khám" 校勘 khảo xét lại, "giáo đính" 校訂 đính chính, "giáo cảo" 校稿 xem và sửa bản thảo. § Ghi chú: Ta quen đọc âm "hiệu".
5. Một âm là "hiệu". (Danh) Trường. ◎ Như: "học hiệu" 學校 trường học.
6. (Danh) Sĩ quan bậc trung (ba cấp tá). ◎ Như: "thượng hiệu" 上校 đại tá, "trung hiệu" 中校 trung tá, "thiếu hiệu" 少校 thiếu tá.
7. (Danh) Chuồng ngựa.
8. (Danh) Bộ quân. ◎ Như: "nhất hiệu" 一校 một bộ quân.
9. (Danh) Họ "Hiệu".
10. Một âm là "hào". (Danh) Chân cái bát đậu (để cúng tế thời xưa).
Từ điển Thiều Chửu
② Tranh, thi, như khảo giáo 考校 thi khảo, bất dữ giáo luận 不與校論 chẳng cùng tranh dành.
③ Tính số, như kiểm giáo 檢校 kiểm xét sự vật.
④ Tra xét đính chính lại sách vở gọi là giáo, như giáo khám 校勘 khảo xét lại.
④ Một âm là hiệu. Tràng, như học hiệu 學校 tràng học.
⑤ Cái chuồng ngựa. Một bộ quân cũng gọi là nhất hiệu 一校.
⑥ Một âm là hào. Chân cái bát đậu bát chở.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bản in thử, sửa bản in thử: 五校 Bản in thử thứ năm, sửa bản in thử lần thứ năm;
③ So sánh, tranh, thi;
④ (văn) Tính: 故憂患不可勝校也 Cho nên sự gian nan khổ cực không thể tính xiết được (Tuân tử);
⑤ (văn) Khảo hạch;
⑥ [Jiào] (Họ) Hiệu. Xem 校 [xiào].
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Sĩ quan cấp) tá: 大校 Đại tá; 上校 Thượng tá;
③ (văn) Hiệu (biên chế quân đội thời xưa): 一校 Một hiệu quân;
④ (văn) Chuồng ngựa. Xem 校 [jiào].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tranh, thi đua. ◎ Như: "khảo giáo" 考校 thi khảo, "bất dữ giáo luận" 不與校論 không tranh nhau mà bàn bạc.
3. (Động) Tính số, kế toán. ◎ Như: "kiểm giáo" 檢校 kiểm xét sự vật. ◇ Sử Kí 史記: "Kinh sư chi tiền lũy cự vạn, quán hủ nhi bất khả giáo" 京師之錢累巨萬, 貫朽而不可校 (Bình chuẩn thư 平準書) Tiền ở kinh đô chất hàng trăm vạn rất nhiều, dây xâu tiền mục nát không biết bao nhiêu mà kể.
4. (Động) Tra xét, sửa chữa, đính chính. ◎ Như: "giáo khám" 校勘 khảo xét lại, "giáo đính" 校訂 đính chính, "giáo cảo" 校稿 xem và sửa bản thảo. § Ghi chú: Ta quen đọc âm "hiệu".
5. Một âm là "hiệu". (Danh) Trường. ◎ Như: "học hiệu" 學校 trường học.
6. (Danh) Sĩ quan bậc trung (ba cấp tá). ◎ Như: "thượng hiệu" 上校 đại tá, "trung hiệu" 中校 trung tá, "thiếu hiệu" 少校 thiếu tá.
7. (Danh) Chuồng ngựa.
8. (Danh) Bộ quân. ◎ Như: "nhất hiệu" 一校 một bộ quân.
9. (Danh) Họ "Hiệu".
10. Một âm là "hào". (Danh) Chân cái bát đậu (để cúng tế thời xưa).
Từ điển Thiều Chửu
② Tranh, thi, như khảo giáo 考校 thi khảo, bất dữ giáo luận 不與校論 chẳng cùng tranh dành.
③ Tính số, như kiểm giáo 檢校 kiểm xét sự vật.
④ Tra xét đính chính lại sách vở gọi là giáo, như giáo khám 校勘 khảo xét lại.
④ Một âm là hiệu. Tràng, như học hiệu 學校 tràng học.
⑤ Cái chuồng ngựa. Một bộ quân cũng gọi là nhất hiệu 一校.
⑥ Một âm là hào. Chân cái bát đậu bát chở.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. làm cỏ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Dáng vẻ trai gái gần gũi với nhau. § Thường dùng trong kịch tuồng đời Minh, đời Nguyên. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Nhất cá tứ tình đích bất hưu, nhất cá ách thanh nhi tư nậu. Phi! na kì gian khả chẩm sanh bất hại bán tinh nhi tu?" 一個恣情的不休, 一個啞聲兒廝耨. 呸! 那其間可怎生不害半星兒羞? (Đệ tứ bổn 第四本, Đệ nhị chiết). § Nhượng Tống dịch thơ: Bên thì ấm ứ van nài, Bên thì mải miết chẳng dời ra cho. Bấy giờ sao không thẹn, thưa cô?
3. (Động) Trừ cỏ, làm cỏ. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Bỉ đoạt kì dân thì, sử bất đắc canh nậu, dĩ dưỡng kì phụ mẫu" 彼奪其民時, 使不得耕耨, 以養其父母 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) (Nhà cầm quyền của những nước ấy) chiếm đoạt thì giờ của dân, chẳng để họ cày bừa trừ cỏ mà nuôi dưỡng cha mẹ.
4. (Động) Tỉ dụ trừ khử những cái xấu tạp. ◇ Lễ Kí 禮記: "Cố nhân tình giả thánh vương chi điền dã, tu lễ dĩ canh chi, trần nghĩa dĩ chủng chi, giảng học dĩ nậu chi" 故人情者聖王之田也, 脩禮以耕之, 陳義以種之, 講學以耨之 (Lễ vận 禮運).
Từ điển Thiều Chửu
② Làm cỏ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cuốc cỏ, giẫy cỏ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ngôi, chức quan. ◎ Như: "bất kế danh vị" 不計名位 không phân biệt tên tuổi chức tước.
3. (Danh) Cấp bậc. ◎ Như: "tước vị" 爵位.
4. (Danh) Chuẩn tắc của sự vật. ◎ Như: "đơn vị" 單位.
5. (Danh) Tiếng tôn kính người. ◎ Như: "chư vị" 諸位 các ngài, "các vị" 各位 quý ngài.
6. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho người, mang ý kính trọng. ◎ Như: "thập vị khách nhân" 十位客人 mười người khách, "ngũ vị lão sư" 五位老師 năm vị lão sư.
7. (Động) Ở, tại. ◎ Như: "Trung Quốc vị ư Á châu đích đông nam phương" Trung Quốc ở vào phía đông nam Á châu.
8. (Động) Xếp đặt, an bài.
Từ điển Thiều Chửu
② Vị, lời tôn kính người, như chư vị 諸位 mọi ngài, các vị 各位 các ngài, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chức vị, địa vị: 名位 Địa vị có danh vọng;
③ Vị, ngài, bạn...: 三位貴客 Ba vị khách quý;
④ Ngôi vua: 即位 Lên ngôi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 67
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trị, cứu. ◇ Trang Tử 莊子: "Nguyện dĩ sở văn tư kì tắc, thứ cơ kì quốc hữu sưu hồ" 愿以所聞思其則, 庶幾其國有瘳乎 (Nhân gian thế 人間世) Xin đem những điều đã được nghe mà nghĩ ra phép tắc nó, có lẽ cứu nước ấy được chăng.
3. (Danh) Thiệt hại, tổn thất. ◇ Quốc ngữ 國語: "Ư kỉ dã hà sưu?" 於己也何瘳 (Tấn ngữ nhị 晉語二) Với mình nào có tổn hại gì?
4. (Tính) Vui. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kí kiến quân tử, Vân hồ bất sưu" 既見君子, 云胡不瘳 (Trịnh phong 鄭風, Phong vũ 風雨) Đã gặp chàng rồi, Rằng sao mà chẳng vui.
Từ điển Thiều Chửu
② Hai.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tổn hại, thiệt hại.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Trong suốt, trong sáng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Lã Bố đáo thành hạ thì, kháp tài tứ canh, nguyệt sắc trừng thanh, thành thượng cánh bất tri giác" 呂布到城下時, 恰才四更, 月色澄清, 城上更不知覺 (Đệ thập tứ hồi) Khi Lã Bố đến dưới thành, vừa mới canh tư, trăng sáng vằng vặc, trên thành không ai biết.
3. Làm sáng tỏ. ◇ Ba Kim 巴金: "Khả dĩ trừng thanh nhất ta vấn đề" 可以澄清一些問題 (Trung quốc nhân 中國人) Khả dĩ làm sáng tỏ một vài vấn đề.
4. Yên định, bình định. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Khái nhiên hữu trừng thanh thiên hạ chi chí" 慨然有澄清天下之志 (Phạm Bàng truyện 範滂傳) Cảm khái có chí định yên thiên hạ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Tiền đồ, tương lai, phương hướng phát triển. ◇ Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: "Nãi khai hậu các, khu chư tì thiếp sổ thập nhân, xuất lộ nhậm kì sở chi" 乃開後閣, 驅諸婢妾數十人, 出路任其所之 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Hào sảng 豪爽) Bèn mở cửa hậu cung, thả ra mấy chục tì thiếp, tương lai mặc ý lấy mình.
3. Ra ngoài, ra ngoài cửa. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Huynh đệ nhĩ xuất lộ khứ, bỉ bất đích tại gia, tu tiểu tâm trước ý giả" 兄弟你出路去, 比不的在家, 須小心著意者 (Hợp đồng văn tự 合同文字, Tiết tử 楔子) Anh em mi ra ngoài, không phải như ở nhà, hãy nên thận trọng ý tứ.
4. Lữ hành, đi xa.
5. Đường tiêu thụ hàng hóa, mối bán hàng. ◇ Lão Xá 老舍: "Tha tri đạo hiện tại đích Bắc Bình, năng xuyên năng dụng đích cựu đông tây bỉ sa phát hòa hảo mộc khí cánh hữu dụng xứ dữ xuất lộ" 他知道現在的北平, 能穿能用的舊東西比沙發和好木器更有用處與出路 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Thất tam 七三) Nó biết Bắc Bình bây giờ các đồ cũ thường dùng hằng ngày, so với ghế sofa và đồ gỗ quý, còn có nhiều chỗ tiêu thụ hơn với cả những đường dây buôn bán.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ đoàn kết thống nhất. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Ngải tính cương cấp, khinh phạm nhã tục, bất năng hiệp đồng bằng loại" 艾性剛急, 輕犯雅俗, 不能協同朋類 (Đặng Ngải truyện 鄧艾傳) Ngải tính thô bạo nóng nảy, coi thường nhã nhặn, không biết đoàn kết hòa hợp với đồng bạn.
3. Hiệp trợ, giúp đỡ.
4. Chỉ phối hợp với nhau. ◎ Như: "hiệp đồng động tác" 協同動作 phối hợp hành động.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. hơi hơi
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "phả". (Phó) Có phần, hơi. ◎ Như: "phả đa" 頗多 hơi nhiều, "phả thiểu" 頗少 hơi ít. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Hữu tài tư, lũ quán văn tràng, tâm khí phả cao" 有才思, 屢冠文場, 心氣頗高 (Tiên nhân đảo 仙人島) Có văn tài, thường đứng đầu trường văn, tâm khí có phần tự cao.
3. (Phó) Rất, lắm. ◇ Tô Mạn Thù 蘇曼殊: "Dư tâm vị thị liên phả công chỉnh" 余心謂是聯頗工整 (Đoạn hồng linh nhạn kí 斷鴻零雁記) Tôi trong lòng thầm nghĩ rằng hai câu đối thật là thâm trầm chỉnh đốn.
4. (Phó) Dùng chung với "bất" 不 hoặc "phủ" 否 đế biểu thị nghi vấn: có ... không? ◇ Lạc Dương già lam kí 洛陽伽藍記: "Thượng cổ dĩ lai, phả hữu thử sự phủ" 上古以來, 頗有此事否 (Bồ đề tự 菩提寺) Từ thượng cổ đến nay, có thể có việc đó không?
5. (Phó) Không thể. § Thông "phả" 叵. ◇ Đôn Hoàng biến văn 敦煌變文: "Quá khứ bách thiên chư phật, giai tằng chỉ trụ kì trung, thuyết pháp độ nhân, lượng trần sa nhi phả toán" 過去百千諸佛, 皆曾止住其中, 說法度人, 量塵沙而頗算 (Hàng ma biến văn 降魔變文) Trăm nghìn chư Phật quá khứ, đều từng trụ trì vào đó, nói Pháp độ người, hằng hà sa số không thể đếm hết.
6. (Danh) Họ "Phả".
Từ điển Trần Văn Chánh
② Rất: 頗佳 Rất tốt; 太祖之破袁朮,仁所斬獲頗多 Khi vua Thái Tổ đánh bại Viên Thuật, Tào Nhân bắt giết quân địch rất nhiều (Tam quốc chí). 【頗爲】phả vi [powéi] Rất: 此樹形態頗爲奇特,想是人工修剪所致 Hình dạng cây này rất lạ, chắc là do tay người cắt sửa mà ra;
③ Có thể... không? (dùng theo cú thức 頗…否 [hay 不, 未, 無], hoặc 頗…乎 [hay 邪], để biểu thị sự nghi vấn có tính suy đoán): 人盜君膏葯,頗知之乎? Người ta trộm thuốc cao của ông, có thể biết được không? (Sưu thần kí); 即問女言:頗有人來求索汝不? Liền hỏi cô gái rằng: Có thể có người đến xin cưới cô chưa? (Hiền ngu kinh); 子頗知有寒山子邪? Ông có biết có Hàn Sơn tử chăng? (Thái bình quảng kí);
④ Lệch, nghiêng (dùng như 坡, bộ 土).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. hơi hơi
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "phả". (Phó) Có phần, hơi. ◎ Như: "phả đa" 頗多 hơi nhiều, "phả thiểu" 頗少 hơi ít. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Hữu tài tư, lũ quán văn tràng, tâm khí phả cao" 有才思, 屢冠文場, 心氣頗高 (Tiên nhân đảo 仙人島) Có văn tài, thường đứng đầu trường văn, tâm khí có phần tự cao.
3. (Phó) Rất, lắm. ◇ Tô Mạn Thù 蘇曼殊: "Dư tâm vị thị liên phả công chỉnh" 余心謂是聯頗工整 (Đoạn hồng linh nhạn kí 斷鴻零雁記) Tôi trong lòng thầm nghĩ rằng hai câu đối thật là thâm trầm chỉnh đốn.
4. (Phó) Dùng chung với "bất" 不 hoặc "phủ" 否 đế biểu thị nghi vấn: có ... không? ◇ Lạc Dương già lam kí 洛陽伽藍記: "Thượng cổ dĩ lai, phả hữu thử sự phủ" 上古以來, 頗有此事否 (Bồ đề tự 菩提寺) Từ thượng cổ đến nay, có thể có việc đó không?
5. (Phó) Không thể. § Thông "phả" 叵. ◇ Đôn Hoàng biến văn 敦煌變文: "Quá khứ bách thiên chư phật, giai tằng chỉ trụ kì trung, thuyết pháp độ nhân, lượng trần sa nhi phả toán" 過去百千諸佛, 皆曾止住其中, 說法度人, 量塵沙而頗算 (Hàng ma biến văn 降魔變文) Trăm nghìn chư Phật quá khứ, đều từng trụ trì vào đó, nói Pháp độ người, hằng hà sa số không thể đếm hết.
6. (Danh) Họ "Phả".
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là phả, dùng làm trợ từ. Vả, hơi. Như phả đa 頗多 hơi nhiều, phả thiểu 頗少 hơi ít. Đem hai mặt so sánh nhau, cái chỗ hơn kém nhau một chút đó gọi là phả.
③ Hết, đều.
④ Rất, lắm.
Từ điển Trần Văn Chánh
② [Pò] (Họ) Phả.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Rất: 頗佳 Rất tốt; 太祖之破袁朮,仁所斬獲頗多 Khi vua Thái Tổ đánh bại Viên Thuật, Tào Nhân bắt giết quân địch rất nhiều (Tam quốc chí). 【頗爲】phả vi [powéi] Rất: 此樹形態頗爲奇特,想是人工修剪所致 Hình dạng cây này rất lạ, chắc là do tay người cắt sửa mà ra;
③ Có thể... không? (dùng theo cú thức 頗…否 [hay 不, 未, 無], hoặc 頗…乎 [hay 邪], để biểu thị sự nghi vấn có tính suy đoán): 人盜君膏葯,頗知之乎? Người ta trộm thuốc cao của ông, có thể biết được không? (Sưu thần kí); 即問女言:頗有人來求索汝不? Liền hỏi cô gái rằng: Có thể có người đến xin cưới cô chưa? (Hiền ngu kinh); 子頗知有寒山子邪? Ông có biết có Hàn Sơn tử chăng? (Thái bình quảng kí);
④ Lệch, nghiêng (dùng như 坡, bộ 土).
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Kính biếu, hiến. ◇ Chu Lễ 周禮: "Tự ngũ đế, phụng ngưu sinh" 祀五帝, 奉牛牲 (Địa quan 地官, Đại tư đồ 大司徒) Cúng tế ngũ đế, hiến bò làm lễ vật.
3. (Động) Kính vâng, kính nhận (mệnh ý của người trên). ◎ Như: "phụng mệnh" 奉命 vâng lệnh, "phụng dụ" 奉諭 kính tuân lời ban bảo.
4. (Động) Hầu hạ. ◎ Như: "phụng dưỡng" 奉養 hầu hạ chăm sóc, "phụng thân" 奉親 hầu hạ cha mẹ.
5. (Động) Tôn, suy tôn. ◇ Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: "Tần mạt đại loạn, Đông Dương Nhân dục phụng Anh vi chủ" 秦末大亂, 東陽人欲奉嬰為主 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Hiền viện 賢媛) Cuối đời nhà Tần loạn lớn, Đông Dương Nhân muốn tôn Anh làm chúa.
6. (Động) Tin thờ, tín ngưỡng. ◎ Như: "tín phụng Phật giáo" 信奉佛教 tin thờ đạo Phật.
7. (Động) Cúng tế. ◇ Bắc sử 北史: "Tử tôn thế phụng yên" 子孫世奉焉 (Mục Sùng truyện 穆崇傳) Con cháu đời đời cúng tế.
8. (Động) Theo, hùa. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Vãn sanh chỉ thị cá trực ngôn, tịnh bất khẳng a du xu phụng" 晚生只是個直言, 並不肯阿諛趨奉 (Đệ thập hồi) Vãn sinh chỉ là người nói thẳng, quyết không chịu a dua xu phụ.
9. (Danh) Họ "Phụng".
10. (Phó) Dùng làm kính từ. ◎ Như: "phụng khuyến" 奉勸 xin khuyên, "phụng bồi" 奉陪 kính tiếp, xin hầu.
11. Một âm là "bổng". (Danh) Lương bổng của quan lại. § Đời xưa dùng như chữ "bổng" 俸. ◇ Hán Thư 漢書: "Kim tiểu lại giai cần sự nhi phụng lộc bạc, dục kì vô xâm ngư bách tính, nan hĩ" 今小吏皆勤事而奉祿薄, 欲其毋侵漁百姓, 難矣 (Tuyên đế kỉ 宣帝紀) Nay quan lại nhỏ đều làm việc chăm chỉ mà lương bổng ít, muốn họ không bóc lột trăm họ, khó thay.
Từ điển Thiều Chửu
② Dâng, đem vật gì dâng biếu người trên gọi là phụng.
③ Hầu hạ cung phụng. Tôn sùng.
④ Một âm là bổng. Ðời xưa dùng như chữ bổng 俸.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dâng (lễ vật) cho người bề trên;
③ Cung kính tiếp nhận, vâng theo: 奉命 Vâng theo mệnh lệnh, vâng mệnh;
④ Được: 奉到命令 Được lệnh;
⑤ Tôn trọng, tôn thờ: 崇奉 Suy tôn;
⑥ Tin theo: 信奉佛教 Tin theo đạo Phật;
⑦ Phụng dưỡng, cung phụng, hầu hạ: 奉養父母 Phụng dưỡng cha mẹ;
⑧ Kính (lời nói lễ phép): 奉托 Nhờ..., làm ơn...; 奉陪 Ngồi tiếp, theo hầu; 奉勸 Xin khuyên; 奉答 Kính trả lời; 奉告 Kính báo;
⑨ Như 俸 (bộ 亻);
⑩ [Fèng] (Họ) Phụng.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Kính biếu, hiến. ◇ Chu Lễ 周禮: "Tự ngũ đế, phụng ngưu sinh" 祀五帝, 奉牛牲 (Địa quan 地官, Đại tư đồ 大司徒) Cúng tế ngũ đế, hiến bò làm lễ vật.
3. (Động) Kính vâng, kính nhận (mệnh ý của người trên). ◎ Như: "phụng mệnh" 奉命 vâng lệnh, "phụng dụ" 奉諭 kính tuân lời ban bảo.
4. (Động) Hầu hạ. ◎ Như: "phụng dưỡng" 奉養 hầu hạ chăm sóc, "phụng thân" 奉親 hầu hạ cha mẹ.
5. (Động) Tôn, suy tôn. ◇ Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: "Tần mạt đại loạn, Đông Dương Nhân dục phụng Anh vi chủ" 秦末大亂, 東陽人欲奉嬰為主 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Hiền viện 賢媛) Cuối đời nhà Tần loạn lớn, Đông Dương Nhân muốn tôn Anh làm chúa.
6. (Động) Tin thờ, tín ngưỡng. ◎ Như: "tín phụng Phật giáo" 信奉佛教 tin thờ đạo Phật.
7. (Động) Cúng tế. ◇ Bắc sử 北史: "Tử tôn thế phụng yên" 子孫世奉焉 (Mục Sùng truyện 穆崇傳) Con cháu đời đời cúng tế.
8. (Động) Theo, hùa. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Vãn sanh chỉ thị cá trực ngôn, tịnh bất khẳng a du xu phụng" 晚生只是個直言, 並不肯阿諛趨奉 (Đệ thập hồi) Vãn sinh chỉ là người nói thẳng, quyết không chịu a dua xu phụ.
9. (Danh) Họ "Phụng".
10. (Phó) Dùng làm kính từ. ◎ Như: "phụng khuyến" 奉勸 xin khuyên, "phụng bồi" 奉陪 kính tiếp, xin hầu.
11. Một âm là "bổng". (Danh) Lương bổng của quan lại. § Đời xưa dùng như chữ "bổng" 俸. ◇ Hán Thư 漢書: "Kim tiểu lại giai cần sự nhi phụng lộc bạc, dục kì vô xâm ngư bách tính, nan hĩ" 今小吏皆勤事而奉祿薄, 欲其毋侵漁百姓, 難矣 (Tuyên đế kỉ 宣帝紀) Nay quan lại nhỏ đều làm việc chăm chỉ mà lương bổng ít, muốn họ không bóc lột trăm họ, khó thay.
Từ điển Thiều Chửu
② Dâng, đem vật gì dâng biếu người trên gọi là phụng.
③ Hầu hạ cung phụng. Tôn sùng.
④ Một âm là bổng. Ðời xưa dùng như chữ bổng 俸.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dâng (lễ vật) cho người bề trên;
③ Cung kính tiếp nhận, vâng theo: 奉命 Vâng theo mệnh lệnh, vâng mệnh;
④ Được: 奉到命令 Được lệnh;
⑤ Tôn trọng, tôn thờ: 崇奉 Suy tôn;
⑥ Tin theo: 信奉佛教 Tin theo đạo Phật;
⑦ Phụng dưỡng, cung phụng, hầu hạ: 奉養父母 Phụng dưỡng cha mẹ;
⑧ Kính (lời nói lễ phép): 奉托 Nhờ..., làm ơn...; 奉陪 Ngồi tiếp, theo hầu; 奉勸 Xin khuyên; 奉答 Kính trả lời; 奉告 Kính báo;
⑨ Như 俸 (bộ 亻);
⑩ [Fèng] (Họ) Phụng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 28
phồn & giản thể
Từ điển Thiều Chửu
② Cong queo.
③ Hồi, một thiên tiểu thuyết gọi là một hồi.
③ Ðạo Hồi, một tôn giáo của Mục-hãn Mặc-đức người A-lạp-bá dựng lên, đến đời Tống, Nguyên các nước Hồi-hồi mới theo và truyền vào nước Tầu, gọi là Hồi-giáo.
⑤ Giống Hồi, dân ở Tân-cương nước Tầu theo đạo Hồi nhiều, nên gọi là giống Hồi.
⑥ Hồi hồi 回回 tên một nước ngày xưa, sau bị nhà Nguyên lấy mất.
⑦ Ðoái lại.
⑧ Chịu khuất.
⑨ Hồi hướng 回向 chữ trong kinh Phật, nghĩa là đem công đức của mình mà hướng về nơi khác, đại khái có thể chia làm ba thứ: 1) Ðem công đức của mục A đã tu mà hồi hướng cho mục B, như làm các việc từ thiện, mà muốn lấy công đức ấy để cầu lấy cái phúc được vãng sinh sang nước Cực-lạc, 2) Lấy công đức của mình tu mà hồi hướng cho người, như tự mình niệm Phật lễ bái, mà quy công đức cho người chết khiến cho người chết được siêu sinh, 3) Ðem muôn phúc muôn thiện của Phật mà hồi hướng cho chúng sinh nhờ công đức ấy đều được vãng sinh nơi Tịnh-độ.
⑩ Một âm là hối. Sợ lánh.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đạo Hồi, Hồi giáo
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Quay, ngoảnh lại. ◎ Như: "hồi thủ" 回首 ngoảnh đầu lại, "hồi quá thân lai" 回過身來 quay mình lại. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Quân vương yểm diện cứu bất đắc, Hồi khán huyết lệ tương hòa lưu" 君王掩面救不得, 回看血淚相和流 (Trường hận ca 長恨歌) Quân vương che mặt, không cứu nổi, Quay lại nhì, máu và nước mắt hòa lẫn nhau chảy.
3. (Động) Sửa đổi, cải biến. ◎ Như: "hồi tâm chuyển ý" 回心轉意 thay đổi ý kiến, thái độ, chủ trương.
4. (Động) Phúc đáp, trả lời. ◎ Như: "hồi tín" 回信 trả lời thư.
5. (Động) Đáp ứng (đáp trả lại cùng một động tác đã nhận được). ◎ Như: "hồi kính" 回敬 kính lễ đáp ứng, "hồi tha nhất thương" 回他一槍 đánh trả lại nó một giáo.
6. (Động) Từ tạ, từ tuyệt không nhận. ◎ Như: "nhất khẩu hồi tuyệt" 一口回絕 một mực từ chối.
7. (Động) Tránh, né. ◎ Như: "hồi tị" 回避 tránh né.
8. (Danh) Đạo Hồi, một tôn giáo của "Mục-hãn Mặc-đức" 穆罕默德 Mohammed người A-lạp-bá 阿拉伯 dựng lên. Đến đời Tống, Nguyên, các nước Hồi-hồi mới theo và truyền vào nước Tàu, gọi là "Hồi giáo" 回教.
9. (Danh) Giống Hồi, dân ở Tân-cương nước Tàu theo đạo Hồi nhiều, nên gọi là giống "Hồi".
10. (Danh) "Hồi Hồi" 回回 tên một nước ngày xưa, sau bị nhà Nguyên 元 lấy mất.
11. (Danh) Lượng từ: (1) Số lần (hành vi, cử chỉ). Như "thứ" 次. ◎ Như: "tiền hậu ngã cộng khứ trảo liễu tha ngũ hồi" 前後我共去找了他五回 trước sau tổng cộng tôi tìm nó năm lần. (2) Khoảng thời gian: hồi, lát. ◎ Như: "nhàn tọa liễu nhất hồi" 閒坐了一回 ngồi chơi một lát. (3) Thiên, chương, đoạn (tiểu thuyết). ◎ Như: "nhất bách nhị thập hồi bổn Hồng Lâu Mộng" 一百二十回本紅樓夢 một trăm hai mươi hồi truyện Hồng Lâu Mộng. (4) Sự việc, sự tình. ◎ Như: "giá thị lưỡng hồi sự, bất khả hỗn vi nhất đàm" 這是兩回事, 不可混為一談 hai việc đó, không thể bàn luận lẫn lộn làm một được.
12. (Danh) Họ "Hồi".
Từ điển Thiều Chửu
② Cong queo.
③ Hồi, một thiên tiểu thuyết gọi là một hồi.
③ Ðạo Hồi, một tôn giáo của Mục-hãn Mặc-đức người A-lạp-bá dựng lên, đến đời Tống, Nguyên các nước Hồi-hồi mới theo và truyền vào nước Tầu, gọi là Hồi-giáo.
⑤ Giống Hồi, dân ở Tân-cương nước Tầu theo đạo Hồi nhiều, nên gọi là giống Hồi.
⑥ Hồi hồi 回回 tên một nước ngày xưa, sau bị nhà Nguyên lấy mất.
⑦ Ðoái lại.
⑧ Chịu khuất.
⑨ Hồi hướng 回向 chữ trong kinh Phật, nghĩa là đem công đức của mình mà hướng về nơi khác, đại khái có thể chia làm ba thứ: 1) Ðem công đức của mục A đã tu mà hồi hướng cho mục B, như làm các việc từ thiện, mà muốn lấy công đức ấy để cầu lấy cái phúc được vãng sinh sang nước Cực-lạc, 2) Lấy công đức của mình tu mà hồi hướng cho người, như tự mình niệm Phật lễ bái, mà quy công đức cho người chết khiến cho người chết được siêu sinh, 3) Ðem muôn phúc muôn thiện của Phật mà hồi hướng cho chúng sinh nhờ công đức ấy đều được vãng sinh nơi Tịnh-độ.
⑩ Một âm là hối. Sợ lánh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quay: 回過身來 Quay mình lại;
③ Quanh co, cong queo, khuất khúc. 【回廊】hồi lang [huíláng] Hành lang lượn khúc, hành lang uốn khúc;
④ Trả lời: 【回信】hồi tín [huíxìn] a. Gởi thư trả lời: 希望你回信 Mong anh gửi thư trả lời; b. Thư trả lời: 他寫了一封回信;c. Báo tin: 事情辦妥了,我給你個回信兒 Công việc xong xuôi, tôi sẽ báo tin cho anh;
⑤ Nghĩ lại;
⑥ Lùi bước, chịu khuất: 百折不回 Khó khăn vất vả trăm bề vẫn không chịu khuất (lùi bước);
⑦ Lần, lượt, hồi: 去了幾回了? Đi mấy lần rồi?; "三國誌演義"一共一百二十回 Tam quốc chí diễn nghĩa gồm có 120 hồi;
⑧ [Huí] (Dân tộc) Hồi: 回民 Dân tộc Hồi, người Hồi, dân Hồi;
⑨ [Huí] (Họ) Hồi.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 59
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.