phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. vòng, lượt
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Vòng. ◎ Như: "chu tao" 周遭 khắp vòng.
3. (Danh) Lượt, chuyến. ◎ Như: "kỉ tao" 幾遭 mấy lượt rồi? ◇ Tây sương kí 西廂記: "Tiểu sinh tựu vọng ca ca nhất tao" 小生就望哥哥一遭 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhất chiết) Tôi hãy sang thăm anh tôi một chuyến.
Từ điển Thiều Chửu
② Vòng. Như chu tao 周遭 khắp vòng.
③ Lượt. Như kỉ tao 幾遭 mấy lượt (lần) rồi?
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vòng: 周遭 Khắp vòng; 我去轉了一遭 Tôi đi quanh một vòng; 繞兩遭 Quấn hai vòng;
③ Lần, lượt: 頭一遭 Lần đầu; 一遭生,兩遭熟 Lần đầu thì lạ, lần sau thì quen, trước lạ sau quen; 幾遭 Mấy lượt rồi?
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. tham gia, dự
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cùng với, tham gia. § Thông "dự" 與. ◎ Như: "can dự" 干預 can thiệp, có liên quan đến, "tham dự" 參預 xen dự vào. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Cộng dự triều chánh" 共預朝政 (Đệ nhị hồi) Cùng tham dự việc triều chính.
Từ điển Thiều Chửu
② Dự vào. Như can dự 干預 cũng dự vào, can thiệp vào, tham dự 參預 xen dự vào, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chuẩn bị, dự bị;
③ Dự vào: 參預(參與)Tham dự.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 18
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Khốn ách, gian khó, không thuận lợi. ◎ Như: "kiển tắc" 蹇塞 bế tắc. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Huynh trưởng như thử mệnh kiển" 兄長如此命蹇 (Đệ thập nhất hồi) Huynh trưởng số mạng thật là vất vả.
3. (Tính) Trì độn, chậm chạp, không linh lợi. ◎ Như: "kiển trệ" 蹇滯 trì trệ, "kiển sáp" 蹇澀 chậm chạp.
4. (Tính) Ngạo mạn. ◎ Như: "yển kiển" 偃蹇 kiêu ngạo, "kiêu kiển" 驕蹇 ngạo mạn.
5. (Danh) Ngựa yếu hèn. ◇ Mạnh Hạo Nhiên 孟浩然: "Sách kiển phó tiền trình" 策蹇赴前程 (Đường thành quán trung tảo phát 唐城館中早發) Quất ngựa hèn tiến lên đường.
6. (Danh) Tên một quẻ Dịch, trên là "Khảm" 坎, dưới là "Cấn" 艮.
7. (Trợ) Dùng làm tiếng phát ngữ. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Kiển thùy lưu hề trung châu?" 蹇誰留兮中洲 (Cửu ca 九歌, Tương Quân 湘君) Đợi chờ ai hề giữa bãi sông?
8. § Còn đọc là "giản".
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. láo lếu
3. khốn ách, gian khó
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Khốn ách, gian khó, không thuận lợi. ◎ Như: "kiển tắc" 蹇塞 bế tắc. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Huynh trưởng như thử mệnh kiển" 兄長如此命蹇 (Đệ thập nhất hồi) Huynh trưởng số mạng thật là vất vả.
3. (Tính) Trì độn, chậm chạp, không linh lợi. ◎ Như: "kiển trệ" 蹇滯 trì trệ, "kiển sáp" 蹇澀 chậm chạp.
4. (Tính) Ngạo mạn. ◎ Như: "yển kiển" 偃蹇 kiêu ngạo, "kiêu kiển" 驕蹇 ngạo mạn.
5. (Danh) Ngựa yếu hèn. ◇ Mạnh Hạo Nhiên 孟浩然: "Sách kiển phó tiền trình" 策蹇赴前程 (Đường thành quán trung tảo phát 唐城館中早發) Quất ngựa hèn tiến lên đường.
6. (Danh) Tên một quẻ Dịch, trên là "Khảm" 坎, dưới là "Cấn" 艮.
7. (Trợ) Dùng làm tiếng phát ngữ. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Kiển thùy lưu hề trung châu?" 蹇誰留兮中洲 (Cửu ca 九歌, Tương Quân 湘君) Đợi chờ ai hề giữa bãi sông?
8. § Còn đọc là "giản".
Từ điển Thiều Chửu
② Láo lếu, đối với người kiêu ngạo vô lễ gọi là yển kiển 偃蹇 hay kiêu kiển 驕蹇.
③ Dùng làm tiếng phát ngữ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chậm chạp;
③ Khó khăn, bế tắc, túng ngặt: 蹇塞 Bế tắc;
④ Kiêu căng, kiêu ngạo, ngạo mạn: 驕蹇 Kiêu căng;
⑤ Ngựa tồi, ngựa hèn: 策蹇赴前程 Quất ngựa hèn tiến lên đường (Mạnh Hạo Nhiên: Đường Thành quán trung tảo phát kí Dương sứ quân);
⑥ Nói lắp (như 謇, bộ 言);
⑦ Trợ từ đầu câu (như 謇, bộ 言).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. bắt nạt, ức hiếp
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Che, lấp. ◇ Lục Quy Mông 陸龜蒙: "Kiến thuyết thu bán dạ, Tịnh vô vân vật khi" 見說秋半夜, 淨無雲物欺 (Phụng họa Thái Hồ thi 奉和太湖詩, Minh nguyệt loan 明月灣).
3. (Động) Làm trái lại. ◇ Sử Kí 史記: "Tự Tào Mạt chí Kinh Kha ngũ nhân, thử kì nghĩa hoặc thành hoặc bất thành, nhiên kì lập ý giác nhiên, bất khi kì chí, danh thùy hậu thế, khởi vọng dã tai" 自曹沫至荊軻五人, 此其義或成或不成, 然其立意較然, 不欺其志, 名垂後世, 豈妄也哉 (Thích khách liệt truyện 刺客列傳) Từ Tào Mạt đến Kinh Kha, năm người, chí nguyện của họ hoặc thành công, có thất bại, nhưng lập ý của họ đều rõ ràng, không làm trái với chí nguyện, tiếng thơm để lại đời sau, há phải hư truyền.
4. (Động) Lấn, ép, lăng nhục. ◎ Như: "khi phụ" 欺負 lấn hiếp. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Kim Tào Tháo tàn hại bách tính, ỷ cường khi nhược" 今曹操殘害百姓, 倚強欺弱 (Đệ thập nhất hồi) Nay Tào Tháo tàn hại trăm họ, ỷ mạnh hiếp yếu.
5. (Động) Áp đảo, thắng hơn. ◇ Lí Thọ Khanh 李壽卿: "Văn khi Bách Lí Hề, Vũ thắng Tần Cơ Liễn" 文欺百里奚, 武勝秦姬輦 (Ngũ Viên xuy tiêu 伍員吹簫) Văn áp đảo Bách Lí Hề, Võ thắng hơn Tần Cơ Liễn.
6. (Động) Quá, vượt qua. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Tảo miên bất kiến đăng, Vãn thực hoặc khi ngọ" 早眠不見燈, 晚食或欺午 (Từ đại chánh nhàn hiên 徐大正閑軒).
7. (Tính) Xấu, khó coi (tướng mạo).
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bắt nạt, đè lấn, lấn át, ức hiếp: 仗勢欺人 Cậy thế nạt (ức hiếp) người.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
Từ điển trích dẫn
2. Ý nói vật hư ảo không thật.
3. Chói lọi, rực rỡ. ◇ Tấn Thư 晉書: "Tả thủ bả nhất vật, đại như bán kê tử, quang cảnh phi thường" 左手把一物, 大如半雞子, 光景非常 (Lưu Nguyên Hải tái kí 劉元海載記) Tay trái cầm một vật, lớn bằng nửa con gà, sáng chói lạ thường.
4. Tỉ dụ ân trạch.
5. Phong thái nghi dong. § Kính từ chỉ dong mạo người khác. ◇ Tống Thư 宋書: "Vọng công thất niên, nãi kim kiến quang cảnh ư tư" 望公七年, 乃今見光景于斯 (Phù thụy chí thượng 符瑞志上) Mong ngóng ông (chỉ "Lã Thượng" 呂尚) đã bảy năm, nay mới thấy nghi dong ở đây.
6. Mặt trời mặt trăng.
7. Tỉ dụ thời gian, năm tháng. ◇ Lí Bạch 李白: "Quang cảnh bất đãi nhân, Tu du phát thành ti" 光景不待人, 須臾髮成絲 (Tương phùng hành 相逢行) Thời gian chẳng đợi người, Khoảnh khắc tóc trắng như tơ.
8. Tình hình, cảnh huống, bộ dạng. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Bảo Thiềm hồi lai, tương Tiết Khoa đích quang cảnh nhất nhất đích thuyết liễu" 寶蟾回來, 將薛蝌的光景一一的說了 (Đệ cửu thập nhất hồi) Bảo Thiềm trở về, đem bộ dạng của Tiết Khoa từng li từng tí kể hết lại.
9. Cảnh sắc, phong cảnh. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Thị thì san thủy thu, Quang cảnh hà tiên tân" 是時山水秋, 光景何鮮新 (Thù Bùi thập lục 酬裴十六) Lúc đó là non nước mùa thu, Cảnh sắc tươi đẹp biết bao.
10. Thú vị, ý vị.
11. Em bé gái.
12. Hi vọng, có mòi. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Đại Khanh kiến thuyết thỉnh đáo lí diện cật trà, liệu hữu kỉ phân quang cảnh" 大卿見說請到裏面吃茶, 料有幾分光景 (Hách Đại Khanh di hận Uyên Ương thao 赫大卿遺恨鴛鴦絛) Đại Khanh nghe nói mời vào trong uống trà, liệu xem có chút hi vọng gì không.
13. Vẻ, dạng, mô dạng.
14. Trên dưới, vào khoảng, chừng. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện 兒女英雄傳: "Giá nhân tính Hoa danh Trung, niên kỉ ngũ thập tuế quang cảnh" 這人姓華名忠, 年紀五十歲光景 (Đệ nhất hồi) Người này họ Hoa tên Trung, tuổi chừng năm chục.
15. Đại khái, xem chừng (phỏng đoán). ◎ Như: "kim thiên thái muộn nhiệt, quang cảnh thị yếu hạ vũ" 今天太悶熱, 光景是要下雨 hôm nay oi bức quá, xem chừng có thể trời mưa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. hoang vắng
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Hiu quạnh, cô đơn. ◎ Như: "tịch mịch" 寂寞 vắng vẻ, hiu quạnh, "tịch liêu" 寂寥 vắng lặng. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Tịch mịch vô nhân thanh" 寂寞無人聲 (Pháp sư phẩm đệ thập 法師品第十) Vắng vẻ không có tiếng người.
3. (Động) Chết (thuật ngữ Phật giáo). ◎ Như: "thị tịch" 示寂 hay "viên tịch" 圓寂 mất, chết. ◇ Truyền đăng lục 傳燈錄: "Yển thân nhi tịch" 偃身而寂 (Tung Nhạc Tuệ An quốc sư 嵩嶽慧安國師) Nằm xuống mà viên tịch.
Từ điển Thiều Chửu
② Im, như tịch nhiên bất động 寂然不動 im phắc chẳng động. Nhà Phật cho tu hành sạch hết mê vọng, vào nơi rỗng lặng, hưởng thú chân thường là tịch diệt 寂滅 tâm thần lặng yên, tự nhiên soi tỏ, không sót tí gì gọi là tịch chiếu 寂照.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. tan lở
3. thua trận
4. bỏ chạy tán loạn
5. dân bỏ người cai trị trốn đi
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phá vỡ. ◎ Như: "hội vi nhi bôn" 潰圍而奔 phá vòng vây mà chạy.
3. (Động) Vỡ lở, tan vỡ, thua chạy. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Tam lộ giáp công, tặc chúng đại hội" 三路夾攻, 賊眾大潰 (Đệ nhất hồi 第一回) Theo ba đường giáp đánh, quân giặc tan vỡ.
4. (Động) Lở loét, thối nát. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Quảng sang hội xú, triêm nhiễm sàng tịch" 廣瘡潰臭, 沾染床席 (Phiên Phiên 翩翩) Ung nhọt bể mủ, thúi tha làm thấm ướt dơ dáy cả giường chiếu. ◇ Lưu Cơ 劉基: "Hàng hữu mại quả giả, thiện tàng cam, thiệp hàn thử bất hội" 杭有賣果者, 善藏柑, 涉寒暑不潰 (Mại cam giả ngôn 賣柑者言) Ở Hàng Châu có người bán trái cây, khéo giữ cam, qua mùa lạnh mùa nóng (mà cam vẫn) không thối nát.
5. (Tính) Vẻ giận dữ. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hữu quang hữu hội, Kí di ngã dị" 有洸有潰, 既詒我肄 (Bội phong 邶風, Cốc phong 谷風) (Chàng) hung hăng giận dữ, Chỉ để lại cho em những khổ nhọc.
Từ điển Thiều Chửu
② Tan lở, dân bỏ người cai trị trốn đi gọi là hội.
③ Vỡ lở, binh thua trận chạy tán loạn gọi là hội.
④ Nhọt sẩy vỡ mủ cũng gọi là hội.
⑤ Giận.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Phá vỡ, chọc thủng: 潰圍 Phá vỡ vòng vây;
③ Loét, lở: 潰爛 Lở loét;
④ (văn) Giận.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
Từ điển trích dẫn
2. Làm việc có năng lực. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Kim niên trướng tiền, nhãn kiến đắc hựu một cá liễu sự đích nhân tống khứ, tại thử trù trừ vị quyết" 今年帳前, 眼見得又沒個了事的人送去, 在此躊躇未決 (Đệ thập lục hồi) Năm nay dưới trướng vẫn chưa tìm được một người giỏi giang, vì thế mà còn trù trừ chưa quyết định.
3. Xong xuôi, chấm dứt.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Nhu hòa. ◎ Như: "ôn ngữ" 溫語 lời êm ái dịu dàng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử ôn nhi lệ, uy nhi bất mãnh, cung nhi an" 子溫而厲, 威而不猛, 恭而安 (Thuật nhi 述而) Khổng Tử nhu hòa mà nghiêm trang, oai vệ mà không dữ dằn, cung kính mà thư thái.
3. (Động) Hâm nóng. ◎ Như: "ôn nhất hồ tửu" 溫一壺酒 hâm một bầu rượu.
4. (Động) Học lại, tập lại cho nhớ. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Tảo vãn ôn tập kinh sử" 早晚溫習經史 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhất chiết) Sớm chiều ôn tập kinh sử.
5. (Danh) Nhiệt độ, mức độ nóng lạnh. ◎ Như: "thể ôn" 體溫 thân nhiệt (độ nóng trong thân thể người ta, bình thường vào khoảng 36-37 độ).
6. (Danh) Họ "Ôn".
7. Một âm là "uẩn". § Cũng như "uẩn" 蘊.
Từ điển Thiều Chửu
② Hâm nóng vật lạnh mà làm cho nong nóng gọi là ôn.
③ Ôn lại (nhắc lại sự đã qua).
④ Ôn hòa, lấy lời nói ngọt ngào mà yên ủi người gọi là ôn ngữ 溫語, cùng hỏi thăm nhau gọi là hàn ôn 寒溫.
⑤ Bệnh ôn, bệnh sốt lây ra người khác gọi là ôn.
⑥ Một âm là uẩn. Cùng nghĩa với chữ uẩn 蘊.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. ấm áp
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Nhu hòa. ◎ Như: "ôn ngữ" 溫語 lời êm ái dịu dàng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử ôn nhi lệ, uy nhi bất mãnh, cung nhi an" 子溫而厲, 威而不猛, 恭而安 (Thuật nhi 述而) Khổng Tử nhu hòa mà nghiêm trang, oai vệ mà không dữ dằn, cung kính mà thư thái.
3. (Động) Hâm nóng. ◎ Như: "ôn nhất hồ tửu" 溫一壺酒 hâm một bầu rượu.
4. (Động) Học lại, tập lại cho nhớ. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Tảo vãn ôn tập kinh sử" 早晚溫習經史 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhất chiết) Sớm chiều ôn tập kinh sử.
5. (Danh) Nhiệt độ, mức độ nóng lạnh. ◎ Như: "thể ôn" 體溫 thân nhiệt (độ nóng trong thân thể người ta, bình thường vào khoảng 36-37 độ).
6. (Danh) Họ "Ôn".
7. Một âm là "uẩn". § Cũng như "uẩn" 蘊.
Từ điển Thiều Chửu
② Hâm nóng vật lạnh mà làm cho nong nóng gọi là ôn.
③ Ôn lại (nhắc lại sự đã qua).
④ Ôn hòa, lấy lời nói ngọt ngào mà yên ủi người gọi là ôn ngữ 溫語, cùng hỏi thăm nhau gọi là hàn ôn 寒溫.
⑤ Bệnh ôn, bệnh sốt lây ra người khác gọi là ôn.
⑥ Một âm là uẩn. Cùng nghĩa với chữ uẩn 蘊.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhiệt độ, ôn độ: 量體溫 Cặp nhiệt độ;
③ Hâm: 溫酒 Hâm rượu;
④ Ôn, học lại: 溫故知新 Ôn cũ biết mới;
⑤ Ôn hòa, điềm đạm, êm dịu: 溫良 Ôn hòa và hiền lành;
⑥ Như 瘟 [wen];
⑦ [Wen] (Họ) Ôn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 31
Từ điển trích dẫn
2. Chỉnh tề, đều đặn, cân đối. ◇ Vũ vương phạt Trụ bình thoại 武王伐紂平話: "Hoa Châu thái thú Tô Hộ hữu nhất nữ, sanh đắc hình dong đoan chánh, hữu khuynh thành chi mạo" 華州太守 蘇護有一女, 生得形容端正, 有傾城之貌 (Quyển thượng).
3. Ngay thẳng, không tà vạy. ◇ Trang Tử 莊子: "Đoan chánh nhi bất tri dĩ vi nghĩa, tương ái nhi bất tri dĩ vi nhân" 端正而不知以為義, 相愛而不知以為仁 (Thiên địa 天地) (Bậc chí đức) ngay thẳng mà không biết thế nào là nghĩa, thương yêu mà không biết thế nào là nhân.
4. Ổn thỏa, xong xuôi. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tướng công, minh nhật đả điểm đoan chánh liễu tiện hành" 相公, 明日打點端正了便行 (Đệ nhị thập tam hồi) Tướng công, xin ngày mai thu xếp ổn thỏa là đi ngay.
5. Chuẩn bị, xếp đặt. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Tuệ Trừng thanh tảo khởi lai, đoan chánh trai diên" 慧澄清早起來, 端正齋筵 (Quyển lục) Tuệ Trừng sáng sớm thức dậy, sửa soạn cỗ chay.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.