phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. mê, say, ham
3. lầm mê, mê tín
4. lờ mờ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lầm lạc. ◎ Như: "tài mê tâm khiếu" 財迷心竅 tiền bạc làm sai trái lòng người ta. ◇ Dịch Kinh 易經: "Quân tử hữu du vãng, tiên mê hậu đắc" 君子有攸往, 先迷後得 (Khôn quái 坤卦) Người quân có chỗ đến (có việc gì làm), khởi lên trước thì lầm lạc, theo sau thì được (nên việc).
3. (Động) Mị hoặc, mất sáng suốt. ◇ Cảnh thế thông ngôn 警世通言: "Phụng khuyến thế nhân hưu ái sắc, Ái sắc chi nhân bị sắc mê" 奉勸世人休愛色, 愛色之人被色迷 (Bạch nương tử vĩnh trấn lôi phong tháp 白娘子永鎮雷峰塔) Khuyên nhủ người đời thôi ham thích sắc đẹp, Người ham thích sắc đẹp sẽ bị sắc đẹp làm cho mê muội.
4. (Động) Đắm đuối, say đắm, ham thích quá độ. ◎ Như: "nhập mê" 入迷 say đắm, "trầm mê" 沉迷 chìm đắm.
5. (Tính) Không rõ ràng, làm cho rối trí, làm cho sai lầm. ◎ Như: "mê đồ" 迷途 đường lối sai lạc, "mê cung" 迷宮 (1) đường lối quanh co, phức tạp, khó thấy được phương hướng để đi ra. (2) cục diện hỗn loạn, tình huống phức tạp khó tìm được giải pháp.
6. (Tính) Lờ mờ, mơ hồ, hôn loạn, tinh thần không được thanh sảng.
7. (Danh) Người ham thích, say đắm một thứ gì. ◎ Như: "ảnh mê" 影迷 người say mê điện ảnh, "cầu mê" 球迷 người mê túc cầu, "ca mê" 歌迷 người mê ca hát.
Từ điển Thiều Chửu
② Lầm mê. Dùng thuốc hay dùng thuật làm cho người ta mê mẩn gọi là mê. Như mê dược 迷藥 thuốc mê.
③ Lờ mờ. Tinh thần lờ mờ không được thanh sảng gọi là mê.
④ Mê tín. Tâm say mê về một sự gì gọi là mê. Như mê tín 迷信 tin nhảm, trầm mê 沈迷 mê mãi, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Say, mê, ham mê, say sưa, đắm đuối, thích: 迷戀 Say mê, đắm đuối; 她對游泳着了迷 Chị ấy rất thích bơi; 足球迷 Mê bóng đá; 戲迷 Mê kịch, mê tuồng; 景色迷人 Cảnh đẹp làm cho người ta say sưa; 金錢迷住心竅 Tiền bạc làm mê lòng người;
③ Mê tín, mê muội, hão huyền, nhảm: 迷信 Tin nhảm;
④ Người say mê, người ham thích: 他是個棒球迷 Anh ấy là người mê bóng chày.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
Từ điển trích dẫn
2. Trong phạm vi quản hạt cai trị. ◇ Hán Thư 漢書: "Lại trung tận tiết giả, hậu ngộ chi như cốt nhục, giai thân hương chi, xuất thân bất cố, dĩ thị trị hạ vô ẩn tình" 吏忠盡節者, 厚遇之如骨肉, 皆親鄉之, 出身不顧, 以是治下無隱情 (Khốc lại truyện 酷吏傳, Nghiêm Diên Niên truyện 嚴延年傳).
3. Sĩ dân đối với quan địa phương tự xưng.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. gieo rắc
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đi, đến. ◇ Liệt Tử 列子: "Tử Liệt Tử cư Trịnh Phố, tứ thập niên nhân vô thức giả (...) Quốc bất túc, tương giá ư Vệ" 子列子居鄭圃, 四十年人無識者(...)國不足, 將嫁於衛 (Thiên thụy 天瑞) Thầy Liệt Tử ở Trịnh Phố, bốn mươi năm không ai biết tới ông, (...) (Năm ấy) nước Trịnh gặp đói kém, (Liệt Tử) sắp sang nước Vệ.
3. (Động) Vấy cho, trút cho người khác. ◎ Như: "giá họa" 嫁禍 đem tội vạ của mình trút cho người khác. ◇ Sử Kí 史記: "Cát Sở nhi ích Lương, khuy Sở nhi thích Tần, giá họa an quốc, thử thiện sự dã" 割楚而益梁, 虧楚而適秦, 嫁禍安國, 此善事也 (Trương Nghi liệt truyện 張儀列傳) Cắt nước Sở để mở rộng nước Lương, bớt xén Sở để vừa lòng Tần, gây họa cho nước khác để nước mình được yên, đó là việc hay.
4. (Động) Tháp, tiếp (phương pháp trồng cây: lấy cành hoặc mầm non ghép vào một cây khác). ◎ Như: "giá lí pháp" 嫁李法 cách tháp cây mận.
5. (Động) Bán. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Thiên cơ tuế hoang, giá thê mại tử" 天饑歲荒, 嫁妻賣子 (Lục phản 六反).
Từ điển Thiều Chửu
② Vẩy cho, vẩy tiếng ác cho người gọi,là giá họa 嫁禍.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Gán cho, vẩy cho, đổ cho người khác: 嫁禍於人 Đổ tội (gieo vạ) cho người khác.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 8
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. không, trống
3. đồ đệ, học trò
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lính bộ, bộ binh. ◇ Thi Kinh 詩經: "Công đồ tam vạn" 公徒三萬 (Lỗ tụng 魯頌, Bí cung 閟宮) Bộ binh của vua có ba vạn người.
3. (Danh) Người để sai sử trong phủ quan, cung vua. ◇ Tuân Tử 荀子: "Sử y phục hữu chế, cung thất hữu độ, nhân đồ hữu số, tang tế giới dụng giai hữu đẳng nghi" 使衣服有制, 宮室有度, 人徒有數, 喪祭械用皆有等宜 (Vương bá 王霸).
4. (Danh) Xe của vua đi. ◎ Như: "đồ ngự bất kinh" 徒御不驚 xe vua chẳng sợ.
5. (Danh) Lũ, bọn, nhóm, bè đảng (thường có nghĩa xấu). ◎ Như: "bạo đồ" 暴徒 bọn người hung bạo, "phỉ đồ" 匪徒 bọn giặc cướp, "thực phồn hữu đồ" 實繁有徒 thực có lũ đông, "tư đồ" 司徒 quan đời xưa, chủ về việc coi các dân chúng.
6. (Danh) Người đồng loại. ◇ Hán Thư 漢書: "Kim thế chi xử sĩ, khôi nhiên vô đồ, khuếch nhiên độc cư" 今世之處士, 魁然無徒, 廓然獨居 (Đông Phương Sóc truyện 東方朔傳).
7. (Danh) Người tin theo một tông giáo hoặc học thuyết. ◎ Như: "tín đồ" 信徒, "cơ đốc đồ" 基督徒.
8. (Danh) Học trò, môn đệ. ◎ Như: "đồ đệ" 徒弟 môn đệ, "môn đồ" 門徒 học trò. ◇ Luận Ngữ 論語: "Phi ngô đồ dã" 非吾徒也 (Tiên tiến 先進) Không phải là học trò của ta vậy.
9. (Danh) Một thứ hình phạt thời xưa (giam cầm và bắt làm việc nặng nhọc).
10. (Danh) Khổ nạn, tội tình. ◇ Vương Thị 王氏: "Chẩm bất giao ngã tâm trung nộ. Nhĩ tại tiền đôi thụ dụng, phiết ngã tại thủy diện tao đồ" 怎不教我心中怒. 你在錢堆受用, 撇我在水面遭徒 (Phấn điệp nhi 粉蝶兒, Kí tình nhân 寄情人, Sáo khúc 套曲).
11. (Danh) Người tội phạm phải đi làm lao dịch. ◇ Sử Kí 史記: "Cao Tổ dĩ đình trưởng vi huyện tống đồ Li San, đồ đa đạo vong" 高祖以亭長為縣送徒酈山, 徒多道亡 (Cao Tổ bản kỉ 高祖本紀).
12. (Danh) Đường, lối. § Thông 塗. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Sanh chi đồ, thập hữu tam; tử chi đồ, thập hữu tam" 生之徒, 十有三; 死之徒, 十有三 (Chương 65).
13. (Tính) Không, trống. ◎ Như: "đồ thủ bác hổ" 徒手搏虎 bắt cọp tay không.
14. (Phó) Uổng công, vô ích. ◎ Như: "đồ lao vãng phản" 徒勞往返 uổng công đi lại. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Chang mộc trùng trùng hải lãng tiền, Trầm giang thiết tỏa diệc đồ nhiên" 樁木重重海浪前, 沈江鐵鎖亦徒然 (Quan hải 關海) Cọc cắm lớp này đến lớp khác trước sóng bể, Giăng dây sắt ngầm khóa sông lại cũng luống công thôi.
15. (Phó) Chỉ có, chỉ vì. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Đồ thiện bất túc dĩ vi chính" 徒善不足以為政 (Li Lâu thượng 離婁上) Chỉ có thiện thôi không đủ làm chính trị.
16. (Phó) Lại (biểu thị sự trái nghịch). ◇ Trang Tử 莊子: "Ngô văn chi phu tử, sự cầu khả, công cầu thành, dụng lực thiểu, kiến công đa giả, thánh nhân chi đạo. Kim đồ bất nhiên" 吾聞之夫子, 事求可, 功求成, 用力少, 見功多者, 聖人之道. 今徒不然 (Thiên địa 天地) Ta nghe thầy dạy, việc cầu cho được, công cầu cho nên, dùng sức ít mà thấy công nhiều, đó là đạo của thánh nhân. Nay lại không phải vậy.
Từ điển Thiều Chửu
② Lũ. Như thực phồn hữu đồ 實繁有徒 thực có lũ đông. Ðời xưa có quan tư đồ 司徒 chủ về việc coi các dân chúng.
③ Học trò. Như phi ngô đồ dã 非吾徒也 không phải là học trò của ta vậy. Tục gọi học trò là đồ đệ 徒弟, đồng đảng là đồ đảng 徒黨 đều do nghĩa ấy.
④ Không, đồ thủ 徒手 tay không.
⑤ Những. Như đồ thiện bất túc dĩ vi chính 徒善不足以為政 những thiện không đủ làm chính trị. Lại là tiếng trợ ngữ. Như đồ tự khổ nhĩ 徒自苦耳 những chỉ tự làm khổ thôi vậy.
⑥ Tội đồ. Ngày xưa hễ kẻ nào có tội bắt làm tôi tớ hầu các nha ở ngay tỉnh kẻ ấy gọi là tội đồ. Bây giờ định ra tội đồ có kí và tội đồ không có kí, đều là tội phạt giam và bắt làm khổ vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Không, không có gì: 徒手 Tay không; 徒坐 Ngồi không. (Ngr) Vô ích: 徒勞往返 Mất công đi lại; 今空守孤城,徒費財役 Nay giữ không ngôi thành trơ trọi, chỉ phí tiền của và công sức vô ích (Tư trị thông giám);
③ Chỉ có: 徒托空言 Chỉ nói suông thôi; 徒善不足以爲政 Chỉ có thiện thôi thì không đủ để làm việc chính trị (Luận ngữ);
④ (văn) Lại (biểu thị sự trái nghịch): 吾以夫子爲無所不知,夫子徒有所不知 Tôi cho rằng phu tử việc gì cũng biết, nhưng phu tử lại có cái không biết (Tuân tử); 今徒不然 Nay lại không phải thế (Trang tử);
⑤ Học trò, người học việc: 尊師愛徒 Trọng thầy mến trò; 學徒工 Thợ học nghề;
⑥ Tín đồ: 教徒 Tín đồ;
⑦ Bọn, lũ, những kẻ (chỉ người xấu): 匪徒 Lũ giặc; 不法之徒 Kẻ phạm pháp; 囚徒 Bọn tù, tù phạm;
⑧ Tội đồ (tội bị đưa đi đày);
⑨ (văn) Lính bộ binh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 40
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nổi lên, ùn ùn
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tiếng thơm, tiếng tốt. ◇ Lục Cơ 陸機: "Tụng tiên nhân chi thanh phân" 誦先人之清芬 (Văn phú 文賦) Ca ngợi tiếng thơm thanh bạch của người trước.
3. (Danh) Họ "Phân".
4. (Tính) Nổi lên, gồ lên. ◎ Như: "phân nhiên" 芬然 nổi ùn lên.
5. (Tính) Thơm ngát. ◎ Như: "phân phương" 芬芳 thơm ngát.
6. (Động) Bốc lên, tỏa ra mùi thơm. ◇ Nguyễn Dư 阮嶼: "Hựu hữu kim tương ngọc lễ phân hương khả ái" 又有金漿玉醴芬香可愛 (Từ Thức tiên hôn lục 徐式僊婚綠) Lại có những thứ rượu kim tương, ngọc lễ, mùi hương đưa lên thơm phức.
7. (Phó) Nhiều. § Thông "phân" 紛.
Từ điển Thiều Chửu
② Nổi lên, lùm lùm.
③ Cùng nghĩa với chữ phân 紛.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Tiếng thơm: 揚芬千載之上 Vang lừng tiếng thơm (tiếng tốt) đến ngàn năm (Tấn thư);
③ (văn) Như 紛 (bộ 糸).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
Từ điển trích dẫn
2. Khu vực, đất chia cho cai quản. ◇ Mai Nghiêu Thần 梅堯臣: "Giáp lộ xa đồ thịnh, Phân cương hòa thử thu" 夾路車徒盛, 分疆禾黍秋 (Tống Ngô Cấp Sự di Hoài Tây 送吳給事移淮西).
3. Ngắt câu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nước mắt. ◇ Lí Lăng 李陵: "Thiên địa vị Lăng chấn nộ, Chiến sĩ vị Lăng ẩm huyết" 天地為陵震怒, 戰士為陵飲血 (Đáp Tô Vũ thư 答蘇武書) Trời đất vì Lăng mà rúng động giận dữ, Chiến sĩ vì Lăng mà nuốt lệ.
3. (Động) Nhuộm máu. ◇ Tuân Tử 荀子: "Binh bất huyết nhận" 兵不血刃 (Nghị binh 議兵) Quân không nhuộm máu vũ khí.
4. (Tính) Có quan hệ máu mủ, ruột thịt. ◎ Như: "huyết thống" 血統 cùng dòng máu, "huyết thân" 血親 thân thuộc ruột rà (cùng máu mủ), "huyết tộc" 血族 bà con ruột thịt, "huyết dận" 血胤 con cháu, "huyết thực" 血食 được hưởng cúng tế bằng muông sinh.
5. (Tính) Cương cường, nhiệt liệt, hăng say, hết lòng, hết sức. ◎ Như: "huyết tính nam nhi" 血性男兒 đàn ông con trai cương cường, hăng hái, "huyết tâm" 血心 lòng hăng hái, nhiệt liệt.
Từ điển Thiều Chửu
② Giết muông để cúng tế. Như huyết thực 血食 được hưởng cúng tế bằng muông sinh.
③ Máu là một chất rất cốt yếu cho mình người, cho nên họ cùng một chi gọi là huyết tộc 血族, con cháu gọi là huyết dận 血胤.
④ Máu mắt. Khóc vãi máu mắt ra gọi là khấp huyết 泣血.
⑤ Hết lòng hết sức mà làm. Như huyết chiến 血戰 hết sức đánh. Ðãi người nồng nàn gọi là huyết tâm 血心. Tài sản kiếm khổ mới được nên gọi là huyết bản 血本.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Máu mủ, ruột thịt;
③ Cương cường, hết lòng hết sức: 血戰 Huyết chiến, chiến đấu cương cường. Xem 血 [xiâ].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 54
Từ điển trích dẫn
Từ điển trích dẫn
2. Đúng phép tắc, có quy củ. ◇ Lí Văn Úy 李文蔚: "Ngã dã chỉ thị bác sái tử, hữu thập ma lão thật bất lão thật" 我也只是博耍子, 有什麼老實不老實 (Yến thanh bác ngư 燕青博魚, Đệ nhị chiết).
3. Thuận tòng, phục tòng.
4. Thật thà, chất phác.
5. Ngớ ngẩn. § Tức "ngu bổn" 愚笨 (nói một cách "nhẹ nhàng"). ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Phạm Học Đạo thị cá lão thật nhân, dã bất hiểu đắc tha thuyết đích thị tiếu thoại" 范學道是個老實人, 也不曉得他說的是笑話 (Đệ thất hồi).
6. Chỉ văn chương ngay đơ vô vị. ◇ Lí Ngư 李漁: "Từ nhân kị tại lão thật. Lão thật nhị tự, tức tiêm xảo chi cừu gia địch quốc dã" 詞人忌在老實. 老實二字, 即纖巧之仇家敵國也 (Nhàn tình ngẫu kí 閑情偶寄, Từ khúc hạ 詞曲下, Tân bạch 賓白).
7. Chân thật, xác thật.
8. Không khách khí. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Chúng nhân đạo: Luận niên kỉ dã thị Chu tiên sanh trưởng, tiên sanh thỉnh lão thật ta bãi" 眾人道: 論年紀也是周先生長, 先生請老實些罷 (Đệ nhị hồi).
9. Bền vững, chắc chắn. § Cũng như "lao thật" 牢實.
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Làm cho bị trơ trọi không thể cứu giúp viện trợ. ◎ Như: "cô lập địch nhân" 孤立敵人.
3. Không có chỗ dựa hoặc liên hệ. ◇ Lịch Đạo Nguyên 酈道元: "San thạch bạch sắc đặc thượng, đình đình cô lập, siêu xuất quần san chi biểu" 山石白色特上, 亭亭孤立, 超出群山之表 (Thủy kinh chú 水經注, Cô thủy 沽水).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.