khuông
kuāng ㄎㄨㄤ, kuàng ㄎㄨㄤˋ

khuông

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sửa lại, chỉnh lại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sửa cho chính lại, sửa sang. ◎ Như: "khuông chánh" sửa cho đúng lại. ◇ Sử Kí : "Cưu hợp chư hầu, nhất khuông thiên hạ, Quản Trọng chi mưu dã" , , (Quản Yến truyện ) Tập họp chư hầu, sửa sang thiên hạ, đó là mưu lược của Quản Trọng.
2. (Động) Cứu giúp. ◎ Như: "khuông cứu" cứu giúp. ◇ Tả truyện : "Khuông phạp khốn, cứu tai hoạn" , (Thành Công thập bát niên ) Cứu giúp người khốn đốn, bị tai họa hoạn nạn.
3. (Động) Phụ giúp, giúp đỡ. ◎ Như: "khuông tương" giúp rập, "khuông trợ" giúp đỡ.
4. (Động) Suy tính, liệu tưởng. ◎ Như: "khuông toán" suy tính.
5. (Danh) Vành mắt. § Thông "khuông" .
6. (Danh) Họ "Khuông".

Từ điển Thiều Chửu

① Sửa cho chính lại. Như khuông cứu cứu cho đi vào đường phải để khỏi lầm lỗi.
② Giúp, như khuông tương giúp rập.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Sửa cho chính lại, sửa sang lại: Quản Trọng giúp Hoàn Công, làm bá các chư hầu, sửa sang lại cả thiên hạ (Luận ngữ);
② Giúp đỡ, giúp giập, cứu giúp: Giúp người nghèo thiếu, cứu kẻ nạn tai (Tả truyện); Giúp giập;
③ Hao hụt, mòn khuyết: Trăng đầy rồi khuyết (Quốc ngữ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngay thẳng — Cứu vớt. Giúp đỡ.

Từ ghép 5

thẩm, trấm, trầm
chēn ㄔㄣ, chén ㄔㄣˊ

thẩm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chìm
2. lặn

trấm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ném xuống nước

trầm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chìm
2. lặn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chìm, đắm. ◎ Như: "trầm một" chìm đắm, "thạch trầm đại hải" đá chìm đáy biển.
2. (Động) Sụt, lún. ◎ Như: "địa cơ hạ trầm" nền đất lún xuống.
3. (Động) Mai một, luân lạc. ◇ Tả Tư : "Anh tuấn trầm hạ liêu" (Vịnh sử ) Anh hùng rớt xuống hạng tầm thường.
4. (Động) Sa sầm, tối sầm. ◎ Như: "trầm hạ kiểm lai" sa sầm mặt xuống.
5. (Động) Say đắm, mê muội. ◇ Chiến quốc sách : "Thường dân nịch ư tập tục, học giả trầm ư sở văn" , (Vũ Linh Vương bình trú nhàn cư ) Dân thường thì chìm ngập nơi thói tục, người có học thì mê đắm ở cái học (trong sách vở).
6. (Động) Tiềm tàng, ẩn ở trong không lộ ra ngoài.
7. (Tính) Nặng. ◎ Như: "giá cá tương hận trầm" cái rương này rất nặng.
8. (Tính) Sâu, sâu kín. ◎ Như: "thâm trầm" sâu sắc.
9. (Tính) Lâu, kéo dài. ◇ Đỗ Phủ : "Đa bệnh trầm niên khổ vô kiện" (Bệnh hậu quá Vương Ỷ ẩm tặng ca ) Nhiều bệnh lâu năm khổ không được mạnh khỏe.
10. (Phó) Nhiều, thâm. ◎ Như: "trầm túy" say khướt, "trầm thụy" ngủ say.
11. § Cũng viết là "trầm" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Trầm .

Từ ghép 7

ngỗ, ngộ
wú ㄨˊ, wǔ ㄨˇ

ngỗ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chống lại, trái lại
2. húc bằng sừng

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Chống đối, trái lại (như , bộ );
② Húc (bằng sừng).

ngộ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Làm trái ngược. ◎ Như: "ngộ nghịch" xúc phạm, làm trái.

Từ điển Thiều Chửu

① Trái ngược, cùng nghĩa với chữ ngỗ .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trái nghịch. Cũng đọc Ngỗ.
tủng
sǒng ㄙㄨㄥˇ

tủng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sợ hãi, kinh khiếp

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sợ hãi. ◇ Tây du kí 西: "Ngọc Đế kiến tấu, tủng cụ" , (Đệ ngũ hồi) Ngọc Hoàng nghe tâu, hoảng sợ.
2. (Động) Cung kính. ◇ Tấn Thư : "Chỉnh phục khuynh tủng, ngôn tắc xưng tự" , (Diêu Hưng tái kí hạ ).
3. (Động) Đứng thẳng lên, đứng sừng sững, nhô lên cao. ◎ Như: "tủng trĩ" .
4. (Phó) Vui mừng. ◎ Như: "tủng dược" .

Từ điển Thiều Chửu

① Sợ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nhát, sợ, sợ hãi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợ hãi.

Từ ghép 1

hài
xié ㄒㄧㄝˊ

hài

phồn thể

Từ điển phổ thông

hòa hợp, hài hòa

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hòa hợp, điều hòa. ◎ Như: "âm vận hòa hài" âm vận hòa hợp.
2. (Động) Xong, kết thúc. ◇ Đổng tây sương 西: "Sự tất hài hĩ" (Quyển tam) Việc ắt xong xuôi.
3. (Động) Thương nghị, thỏa thuận. ◎ Như: "hài giá" thỏa thuận giá cả.
4. (Động) Biện biệt. ◇ Liệt Tử : "Dư nhất nhân bất doanh ư đức nhi hài ư lạc, hậu thế kì truy sổ ngô quá hồ!" , ! (Chu Mục vương ) Ta không biết tu dưỡng đạo đức mà chỉ lo tìm hưởng thú vui sung sướng, người đời sau có lẽ sẽ trách lỗi lầm của ta!
5. (Động) Đối chiếu. ◇ Vương Sung : "Hài ư kinh bất nghiệm, tập ư truyện bất hợp" , (Luận hành , Tự kỉ ).
6. (Tính) Hí hước, hoạt kê. ◎ Như: "khôi hài" hài hước.

Từ điển Thiều Chửu

① Hòa hợp. Như âm điệu ăn nhịp nhau gọi là hài thanh , mua hàng ngã giá rồi gọi là hài giá .
② Sự đã xong cũng gọi là hài.
③ Hài hước. Như khôi hài hài hước.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hài hòa, hòa hợp, chan hòa, ổn thỏa: Âm điệu hài hòa;
② Hài hước, khôi hài: Khôi hài;
③ Xong xuôi, kết thúc: Sau khi xong việc, chúng tôi sẽ đi Hàn Quốc; Giá đã ngã xong (đã thỏa thuận).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hòa hợp. Cũng nói là Hòa hài — Lời nói nói bông đùa, riễu cợt, chọc cười.

Từ ghép 10

bǒ ㄅㄛˇ, bò ㄅㄛˋ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái sàng, cái nia

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sảy, rê, sàng (làm cho lúa gạo sạch trấu, cám). ◎ Như: "bá mễ" sảy gạo.
2. (Động) Xóc, lắc. ◎ Như: "điên bá" lắc lư, xóc, "giá điều lộ khi khu bất bình, tọa tại xa thượng, điên bá đắc ngận lệ hại" , , con đường này gồ ghề không bằng phẳng, ngồi trên xe, bị lắc lư thật là cực nhọc.
3. (Động) Tiêu, tốn phí. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Bất quá yếu bá điệu ngã kỉ lượng ngân tử" (Đệ tứ hồi) Chẳng qua ta chỉ cần tốn mất vài lạng bạc.
4. (Danh) "Bá ki" : (1) Nia, sàng, mẹt, mủng. ☆ Tương tự: "bổn ki" , "bổn đẩu" . (2) Sọt rác, sọt để đựng bụi đất khi quét dọn.
5. (Danh) "Bá la" rổ, rá, đồ làm bằng tre hay mây để đựng các thứ.

Từ điển Thiều Chửu

① Dê, dê gạo cho sạch cám, gọi là bá. Cái nia để dê gọi là bá ki .

Từ điển Trần Văn Chánh

】bá ki [bòji] Cái ki, cái mẹt. Xem [bô].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sảy, dê (rê): Sảy gạo;
② Xóc, lắc: Lắc lư, xóc. Xem [bò].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dần gạo, để loại bỏ cám — Sàng, lắc qua lắc lại.

Từ ghép 4

khuy
kuī ㄎㄨㄟ, kuǐ ㄎㄨㄟˇ

khuy

phồn thể

Từ điển phổ thông

dòm, ngó, nhìn trộm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhìn trộm, dòm lén. ◎ Như: "vi khuy" nhìn lén, "thâu khuy" nhìn trộm.
2. (Động) Phiếm chỉ nhìn, xem. ◇ Minh sử : "Cơ bác thông kinh sử, ư thư vô bất khuy" , (Lưu Cơ truyện ) Lưu Cơ rộng thông kinh sử, trong sách không gì mà không xem.
3. (Động) Dòm ngó, nhắm. ◇ Lí Bạch : "Hán há Bạch Đăng đạo, Hồ khuy Thanh Hải loan, Do lai chinh chiến địa, Bất kiến hữu nhân hoàn" , , , (Quan san nguyệt ) Quân Hán đi đường Bạch Đăng, Rợ Hồ dòm ngó vịnh Thanh Hải, Xưa nay nơi chiến địa, Không thấy có người về.

Từ điển Thiều Chửu

① Dòm, ngó. Chọc lỗ tường vách để dòm gọi là khuy. Lí Bạch : Hán há Bạch Ðăng đạo, Hồ khuy Thanh Hải loan, Do lai chinh chiến địa, Bất kiến hữu nhân hoàn (Quan san nguyệt ) quân Hán đi đường Bạch Ðăng, Rợ Hồ dòm ngó vịnh Thanh Hải, Xưa nay nơi chiến địa, Không thấy có người về.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nhòm, nhìn lén lút, dòm ngó, rình, nhìn trộm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhìn trộm — Nhòm. Rình xem.

Từ ghép 4

canh
gēng ㄍㄥ

canh

phồn thể

Từ điển phổ thông

tiếp tục, duy trì

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đền bù.
2. (Phó) Nối theo, liên tục. ◎ Như: "canh ca" hát nối, "canh tục" kế tục, tiếp tục.

Từ điển Thiều Chửu

① Nối theo, như canh ca hát nối, vì thế nên họa thơ gọi là canh tục .
② Đền bù.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tiếp tục, nối theo: Tiếp tục mãi mãi; Hát nối;
② (văn) Đền bù;
③ [Geng] (Họ) Canh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nối tiếp, liên tục. Cũng nói là Canh dương — Đền bù lại. Bồi thường.

Từ ghép 4

hạng, hống
hōng ㄏㄨㄥ, hǒng ㄏㄨㄥˇ, hòng ㄏㄨㄥˋ, xiàng ㄒㄧㄤˋ

hạng

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Hạng .

hống

phồn thể

Từ điển phổ thông

đánh nhau ầm ĩ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhiều người cùng làm ồn ào, rầm rĩ. ◎ Như: "nhất hống nhi tán" làm ồn lên rồi tản đi.
2. (Động) Tranh giành, đánh nhau. ◇ Mạnh Tử : "Trâu dữ Lỗ hống" (Lương Huệ Vương hạ ) Nước Trâu và nước Lỗ đánh nhau.
3. (Phó) Phồn thịnh.

Từ điển Thiều Chửu

① Tiếng người rầm rĩ.
② Tiếng đánh nhau.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tiếng (người) ầm ĩ;
② (Sự) tranh cãi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh nhau ồn ào.

Từ ghép 1

điền
diàn ㄉㄧㄢˋ, tián ㄊㄧㄢˊ

điền

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

làm ruộng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người cho thuê ruộng hoặc làm ruộng trên đất của người khác. ◎ Như: "điền hộ" người làm ruộng thuê (tá điền).
2. (Động) Cho thuê ruộng hoặc đi làm ruộng thuê.
3. (Động) Trồng trọt, canh chủng.
4. (Động) Đi săn. § Thông "điền" .

Từ điển Thiều Chửu

① Làm ruộng. người làm ruộng thuê ruộng mà làm gọi là điền hộ .
② Ði săn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nông dân làm ruộng thuê của địa chủ. Xem [tián].

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Làm ruộng;
② Như . Xem [diàn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cày cấy. Làm ruộng — Săn bắn.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.