Từ điển trích dẫn

1. Cung cấp thức ăn uống, vật cần dùng. ◇ Trương Tiêu : "Khách binh kí khổ ư trì khu, địa chủ diệc lao ư cung đốn" , (Thượng dương hầu trần thiện hậu sự nghi thư ) Khách quân binh đã khổ vì giong ruổi, chủ đất cũng nhọc vì cung đốn.
2. Bày tiệc đãi khách.
3. Chỉ ẩm thực, thức ăn thức uống. ◇ Cựu Đường Thư : "Hoành bị cung đốn, nhục bại lương xú, chúng nộ dĩ bạn" , , (Vương Hoành truyện ) Vương Hoành dự sẵn thức ăn uống, thịt hư lương thối, chúng nhân tức giận làm loạn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dâng biếu. Khoản đãi đầy đủ.

ngu lạc

phồn thể

Từ điển phổ thông

tiêu khiển, chơi đùa

Từ điển trích dẫn

1. Vui chơi, làm cho vui sướng. ◇ Nguyễn Tịch : "Ngu lạc vị chung cực, Bạch nhật hốt tha đà" , (Vịnh hoài , Chi bát ).
2. Trò tiêu khiển. § Chỉ những hoạt động có vui thú. ◇ Bắc sử : "Hoặc tụ cức vi mã, nữu thảo vi tác, bức khiển thừa kị, khiên dẫn lai khứ, lưu huyết sái địa, dĩ vi ngu lạc" , , , , , (Tề Hiển Tổ Văn Tuyên Đế bổn kỉ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vui sướng.

Từ điển trích dẫn

1. Cơ quan lập pháp trong chế độ dân chủ, gồm các đại biểu trực tiếp của dân chúng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một cơ quan lập pháp trong chế độ dân chủ, gồm các đại biểu trực tiếp của dân chúng các địa phương.

Từ điển trích dẫn

1. Chết, mất, từ trần. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hựu bán tải, Vũ Thôn đích thê hốt nhiễm tật hạ thế" , (Đệ nhị hồi) Lại nửa năm sau, vợ cả Vũ Thôn bỗng mắc bệnh chết.
2. Kiếp sau, lai sinh. ◎ Như: "nguyện hạ thế sanh vi nữ nhân" mong kiếp sau được sinh làm người nữ.
3. Đời sau, thế hệ sau.
4. Xuống trần gian. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đãi giá nhất can phong lưu nghiệt quỷ hạ thế dĩ hoàn, nhĩ ngã tái khứ" , (Đệ nhất hồi) Chờ cho bọn quỷ nghiệt phong lưu xuống trần hết đã, tôi với ông hãy xuống.
5. Nhân gian, cõi đời, hạ giới. ◇ Tây du kí 西: "Bát Giới đạo: Ngã nãi thị Thiên Bồng nguyên soái, chỉ nhân tội phạm thiên điều, đọa lạc hạ thế" : , , (Đệ nhị thập cửu hồi) (Trư) Bát Giới nói: Ta vốn là nguyên soái ở Thiên Bồng, nhân vì phạm tội trên trời, phải đày xuống hạ giới.
6. Cõi âm, địa ngục.

Từ điển trích dẫn

1. Thỉnh giáo kẻ dưới mình (về tuổi tác, học vấn, địa vị...). ◇ Luận Ngữ : "Mẫn nhi hiếu học, bất sỉ hạ vấn" , (Công Dã Tràng ) Thông minh mà lại hiếu học, không thẹn hỏi người thấp hơn mình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hỏi kẻ dưới mình.

Từ điển trích dẫn

1. Chỗ đất hiểm yếu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hiểm trở và quan trọng, nói về địa thế — Chỗ đất hiểm trở, trọng yếu, cần chặn giữ.

quan ải

phồn thể

Từ điển phổ thông

nơi quan ải, nơi hiểm yếu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng đất hiểm yếu ở biên giới, có đường dẫn vào nội địa. Bản dịch Chinh phụ ngâm có câu: » Bóng kì xí rợp ngoài quan ải «.

Từ điển trích dẫn

1. Ngay, thẳng, không nghiêng vẹo. ◇ Hàn Dũ : "Đại tu Khổng Tử miếu, thành quách hạng đạo giai trị sử đoan chánh, thụ dĩ danh mộc" , 使, (Liễu Châu La Trì miếu bi ) Tu sửa miếu Khổng Tử, đường lớn hẻm nhỏ trong thành trong làng đều làm cho thẳng, trồng cây quý có tiếng.
2. Chỉnh tề, đều đặn, cân đối. ◇ Vũ vương phạt Trụ bình thoại : "Hoa Châu thái thú Tô Hộ hữu nhất nữ, sanh đắc hình dong đoan chánh, hữu khuynh thành chi mạo" , , (Quyển thượng).
3. Ngay thẳng, không tà vạy. ◇ Trang Tử : "Đoan chánh nhi bất tri dĩ vi nghĩa, tương ái nhi bất tri dĩ vi nhân" , (Thiên địa ) (Bậc chí đức) ngay thẳng mà không biết thế nào là nghĩa, thương yêu mà không biết thế nào là nhân.
4. Ổn thỏa, xong xuôi. ◇ Thủy hử truyện : "Tướng công, minh nhật đả điểm đoan chánh liễu tiện hành" , 便 (Đệ nhị thập tam hồi) Tướng công, xin ngày mai thu xếp ổn thỏa là đi ngay.
5. Chuẩn bị, xếp đặt. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Tuệ Trừng thanh tảo khởi lai, đoan chánh trai diên" , (Quyển lục) Tuệ Trừng sáng sớm thức dậy, sửa soạn cỗ chay.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngay thẳng.

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ người do nhân dân tuyển cử, có tư cách đại biểu nhân dân giữ quyền biểu quyết trong Quốc hội.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người dự cuộc bàn bạc công việc — Người đại diện của một tỉnh hay một thàng phố do dân chúng địa phương bầu lên. Thơ Trần Tế Xương có câu: » Nghị viên đâu phải chuyện con con, nước có quyền dân nước mới còn.

quan viên

phồn thể

Từ điển phổ thông

viên quan, quan triều đình

Từ điển trích dẫn

1. Quan lại, nhân viên chính phủ (giữ một chức vụ cấp bậc nhất định). ◇ Hàn Dũ : "Đài các đa quan viên, Vô địa kí nhất túc" , (Tống Chư Cát Giác vãng Tùy Châu độc thư ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người làm việc triều đình — Tiếng tôn xưng những người có chức vị — Tiếng tôn xưng những người đi hát cô đầu thời trước — Tiếng tôn xưng người khác. Td: Quan viên hai họ.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.