phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chọn lấy. ◎ Như: "thủ sĩ" 取士 chọn lấy học trò mà dùng, "thủ danh" 取名 chọn tên. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thống lệnh Ngụy Duyên vi tiên phong, thủ nam tiểu lộ nhi tiến" 統令魏延為先鋒, 取南小路而進 (Đệ lục thập tam hồi) (Bàng) Thống (tôi) sai Ngụy Duyên làm tiên phong, chọn lấy một đường nhỏ mé nam mà tiến.
3. (Động) Chuốc lấy, tìm lấy. ◎ Như: "tự thủ diệt vong" 自取滅亡 tự chuốc lấy diệt vong.
4. (Động) Dùng. ◎ Như: "nhất tràng túc thủ" 一長足取 một cái giỏi đủ lấy dùng.
5. (Động) Lấy vợ. § Dùng như chữ 娶. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thủ thê như hà, Phỉ môi bất đắc" 伐柯如何, 匪斧弗克, 取妻如何: 匪媒不得 (Bân phong 豳風, Phạt kha 伐柯) Lấy vợ thế nào? Không mối không xong.
6. (Động) Làm. ◎ Như: "thủ xảo" 取巧 làm khéo, khôn khéo trục lợi.
7. (Trợ) Đặt sau động từ để diễn tả động tác đang tiến hành. ◇ Đỗ Thu Nương 杜秋娘: "Khuyến quân mạc tích kim lũ y, Khuyến quân tích thủ thiếu niên thì" 勸君莫惜金縷衣, 勸君惜取少年時 (Kim lũ y 金縷衣) Khuyên bạn đừng nên tiếc cái áo kim lũ, Khuyên bạn hãy tiếc lấy tuổi trẻ.
8. (Danh) Họ "Thủ".
Từ điển Thiều Chửu
② Chọn lấy. Như thủ sĩ 取士 chọn lấy học trò mà dùng.
③ Dùng, như nhất tràng túc thủ 一長足取 một cái giỏi đủ lấy dùng.
④ Lấy lấy. Như thám nang thủ vật 探囊取物 thò túi lấy đồ.
⑤ Làm, như thủ xảo 取巧 làm khéo.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dùng, áp dụng: 可取 Có thể dùng được; 取土 Chọn lấy học trò để dùng; 一長足取 Một tài năng đáng chọn lấy để dùng; 二者不可得兼,舍魚而取熊掌者也 Không thể có được cả hai, phải bỏ cá mà chọn lấy bàn tay gấu vậy (Mạnh tử);
③ Tiếp thu, đúc, rút: 聽取意見 Tiếp thu ý kiến; 吸取經驗教訓 Rút bài học kinh nghiệm;
④ Chuốc lấy: 如何逆虜來侵犯,汝等行看取敗虛 Vì sao bọn giặc dám qua xâm phạm, bọn bây rồi sẽ phải chuốc lấy thất bại cho coi (Lí Thường Kiệt);
⑤ Có được: 他已取得他所要的東西 Nó đã có được điều mà nó muốn;
⑥ (văn) Đánh chiếm, chiếm lấy: 遂取楚之漢中地 Bèn chiếm lấy đất Hán Trung của Sở (Sử kí); 公輸般爲雲梯,必取宋 Công Thâu Ban làm cái thang mây, ắt sẽ đánh chiếm nước Tống (Mặc tử);
⑦ (văn) Lấy vợ (dùng như 娶, bộ 女);
⑧ (văn) Chỉ: 楊子取爲我 Dương tử (tức Dương Chu) chỉ vì mình (Mạnh tử); 衣取蔽寒,食取充腹 Áo chỉ che thân cho khỏi lạnh, thức ăn chỉ để no bụng (Phạm Trọng Yêm: Huấn kiệm thị khang);
⑨ (văn) Được (trợ từ dùng như 得, đặt sau động từ để biểu thị sự hoàn thành): 少年留取多情興 Tuổi trẻ giữ lại được nhiều niềm cảm hứng (Lưu Vũ Tích: Thù Tư Ảm Đại thư kiến hí).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 20
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Làm cho hòa thuận, thân thiện.
3. (Động) Thích hợp. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Thế dịch thì di, biến pháp nghi hĩ" 世易時移, 變法宜矣 (Sát kim 察今) Thời thế biến đổi, việc cải cách cũng phải thích hợp theo.
4. (Động) Làm cho thích nghi.
5. (Động) Cùng hưởng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Dặc ngôn gia chi, Dữ tử nghi chi" 弋言加之, 與子宜之 (Trịnh phong 鄭風, Nữ viết kê minh 女曰雞鳴) Chàng đi săn bắn tên rất trúng (chim phù, chim nhạn... đem về nấu món ăn), Với chàng cùng hưởng.
6. (Tính) Tương xứng, ngang nhau. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Dục bả Tây Hồ tỉ Tây Tử, Đạm trang nùng mạt tổng tương nghi" 淡妝濃抹總相宜 (Ẩm hồ thượng sơ tình hậu vũ 欲把西湖比西子, 飲湖上初晴後雨) Đem so Tây Hồ với nàng Tây Thi, Điểm trang sơ sài hay thoa đậm phấn son, cả hai đều thích hợp như nhau.
7. (Phó) Nên. ◎ Như: "bất nghi huyên náo" 不宜喧鬧 không nên ồn ào, "bất diệc nghi hồ" 不亦宜乎 chẳng cũng nên ư!
8. (Phó) Đương nhiên, chẳng lấy làm lạ.
9. (Phó) Có lẽ, tựa hồ.
10. (Danh) Tế "Nghi". ◎ Như: "nghi hồ xã" 宜乎社 tế Nghi ở nền xã.
11. (Danh) Họ "Nghi".
Từ điển Thiều Chửu
② Nên thế, như bất diệc nghi hồ 不亦宜乎 chẳng cũng nên ư!
③ Tế nghi, như nghi hồ xã 宜乎社 tế nghi ở nền xã.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nên: 不宜如此 Không nên như thế; 不宜操之過急 Không nên vội vã hấp tấp quá; 今大王亦宜齋戒五日 Nay đại vương cũng nên trai giới năm ngày (Sử kí);
③ (văn) Có lẽ, chắc có lẽ;
④ Tế nghi, cử hành lễ tế nghi: 宜于冢土 Làm lễ tế nghi trên đống đất to (Thượng thư: Thái thệ);
⑤ (văn) Nấu nướng: 弋言加之,與子宜之 Lấy tên bắn được con vịt trời, cùng anh nấu nướng (Thi Kinh: Trịnh phong, Nữ viết kê minh);
⑥ [Yí] (Họ) Nghi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 14
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chi "Thần" (ta đọc là "Thìn"), chi thứ năm trong mười hai chi.
3. (Danh) Từ bảy giờ sáng cho đến chín giờ sáng gọi là giờ "Thìn".
4. (Danh) Một tiếng gọi gộp cả mười hai chi. Cũng chỉ ngày hoặc giờ. § Ngày xưa lấy mười hai chi ghi ngày, hết một hồi từ ngày tí cho đến ngày hợi gọi là "tiếp thần" 浹辰 mười hai ngày. Vì thế, ngày và giờ đều gọi là "thần". ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Thiên trung cộng hỉ trị giai thần" 天中共喜值佳辰 (Đoan ngọ nhật 端午日) Tiết thiên trung (đoan ngọ) ai cũng mừng được ngày đẹp trời. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Na Vương Ải Hổ khứ liễu ước hữu tam lưỡng cá thì thần" 那王矮虎去了約有三兩個時辰 (Đệ tam thập nhị hồi) Vương Ải Hổ đi được khoảng hai ba thì thần (tức là chừng bốn đến sáu giờ đồng hồ ngày nay).
5. (Danh) Ngày tháng, thời gian. ◇ Hán Thư 漢書: "Thần thúc hốt kì bất tái" 辰倏忽其不再 (Tự truyện thượng 敘傳上) Thời gian vùn vụt không trở lại.
6. (Danh) Tên một sao trong nhị thập bát tú. Cũng gọi là "đại hỏa" 大火.
7. (Danh) Chỉ hướng đông nam.
8. (Danh) Sao Bắc Cực, tức "Bắc Thần" 北辰.
9. (Danh) Phiếm chỉ các sao.
10. (Danh) Tiếng gọi chung cả mặt trời, mặt trăng và sao.
11. (Danh) Tiếng xưng thay cho đế vương.
12. § Thông "thần" 晨.
Từ điển Thiều Chửu
② Một tiếng gọi gộp cả 12 chi. Ngày xưa lấy 12 chi ghi ngày, hết một hồi từ ngày tí cho đến ngày hợi gọi là thiếp thần 浹辰, vì thế nên ngày và giờ đều gọi là thần.
③ Tiếng gọi chung cả mặt trời, mặt trăng và sao.
④ Cùng nghĩa với chữ thần 晨.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ngày: 誕辰 Ngày sinh;
③ (Từ chỉ chung) mặt trời, mặt trăng và sao: 星辰 Các vì sao;
④ (văn) Buổi sớm (dùng như 晨, bộ 日);
⑤ (Ở Việt Nam có khi) dùng thay cho chữ 時 (bộ 日) (vì kị húy của vua Tự Đức).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chi "Thần" (ta đọc là "Thìn"), chi thứ năm trong mười hai chi.
3. (Danh) Từ bảy giờ sáng cho đến chín giờ sáng gọi là giờ "Thìn".
4. (Danh) Một tiếng gọi gộp cả mười hai chi. Cũng chỉ ngày hoặc giờ. § Ngày xưa lấy mười hai chi ghi ngày, hết một hồi từ ngày tí cho đến ngày hợi gọi là "tiếp thần" 浹辰 mười hai ngày. Vì thế, ngày và giờ đều gọi là "thần". ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Thiên trung cộng hỉ trị giai thần" 天中共喜值佳辰 (Đoan ngọ nhật 端午日) Tiết thiên trung (đoan ngọ) ai cũng mừng được ngày đẹp trời. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Na Vương Ải Hổ khứ liễu ước hữu tam lưỡng cá thì thần" 那王矮虎去了約有三兩個時辰 (Đệ tam thập nhị hồi) Vương Ải Hổ đi được khoảng hai ba thì thần (tức là chừng bốn đến sáu giờ đồng hồ ngày nay).
5. (Danh) Ngày tháng, thời gian. ◇ Hán Thư 漢書: "Thần thúc hốt kì bất tái" 辰倏忽其不再 (Tự truyện thượng 敘傳上) Thời gian vùn vụt không trở lại.
6. (Danh) Tên một sao trong nhị thập bát tú. Cũng gọi là "đại hỏa" 大火.
7. (Danh) Chỉ hướng đông nam.
8. (Danh) Sao Bắc Cực, tức "Bắc Thần" 北辰.
9. (Danh) Phiếm chỉ các sao.
10. (Danh) Tiếng gọi chung cả mặt trời, mặt trăng và sao.
11. (Danh) Tiếng xưng thay cho đế vương.
12. § Thông "thần" 晨.
Từ điển Thiều Chửu
② Một tiếng gọi gộp cả 12 chi. Ngày xưa lấy 12 chi ghi ngày, hết một hồi từ ngày tí cho đến ngày hợi gọi là thiếp thần 浹辰, vì thế nên ngày và giờ đều gọi là thần.
③ Tiếng gọi chung cả mặt trời, mặt trăng và sao.
④ Cùng nghĩa với chữ thần 晨.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ngày: 誕辰 Ngày sinh;
③ (Từ chỉ chung) mặt trời, mặt trăng và sao: 星辰 Các vì sao;
④ (văn) Buổi sớm (dùng như 晨, bộ 日);
⑤ (Ở Việt Nam có khi) dùng thay cho chữ 時 (bộ 日) (vì kị húy của vua Tự Đức).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. phục tùng, phục dịch
3. làm việc
4. uống vào
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Áo tang. ◎ Như: "trảm thôi" 斬衰, "tư thôi" 齊衰, "đại công" 大功, "tiểu công" 小功, "ti ma" 緦麻 gọi là "ngũ phục" 五服.
3. (Danh) Đóng xe tứ mã, hai con ở bên trong gọi là "phục".
4. (Danh) Cái ống tên.
5. (Động) Mặc áo, đội. ◇ Hán Thư 漢書: "Chu Công phục thiên tử chi miện, nam diện nhi triều quần thần" 周公服天子之冕, 南面而朝群臣 (Vương Mãng truyện 王莽傳) Chu Công đội mũ thiên tử, quay mặt về hướng nam hội họp các quan.
6. (Động) Phục tòng. ◎ Như: "bội phục" 佩服 vui lòng mà theo, không bao giờ quên. ◇ Luận Ngữ 論語: "Cử trực, thố chư uổng, tắc dân phục" 舉直錯諸枉, 則民服 (Vi chính 為政) Đề cử người ngay thẳng, bỏ hết những người cong queo thì dân phục tùng.
7. (Động) Làm việc. ◎ Như: "phục quan" 服官 làm việc quan, "phục điền" 服田 làm ruộng.
8. (Động) Uống, dùng. ◎ Như: "phục dược" 服藥 uống thuốc.
9. (Động) Quen, hợp. ◎ Như: "bất phục thủy thổ" 不服水土 chẳng quen với khí hậu đất đai.
10. (Động) Đeo.
11. (Động) Nghĩ nhớ.
Từ điển Thiều Chửu
② Mặc áo.
③ Áo tang, trảm thôi 斬衰, tư thôi 齊衰, đại công 大功, tiểu công 小功, ti ma 緦麻 gọi là ngũ phục 五服.
④ Phục tòng.
⑤ Làm việc, như phục quan 服官 làm việc quan, phục điền 服田 làm ruộng, v.v.
⑥ Ðóng xe tứ mã, hai con ở hai bên đòn xe gọi là phục.
⑦ Uống, như phục dược 服藥 uống thuốc.
⑧ Quen, như bất phục thủy thổ 不服水土 chẳng quen đất nước.
⑨ Ðeo.
⑩ Nghĩ nhớ.
⑪ Cái ống tên.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quần áo tang: 有服在身 Mặc đồ tang;
③ (cũ) Áo tang: 五服 Năm loại áo tang;
④ Mặc (quần áo): 夏天服單衣 Mùa hè mặc áo mỏng;
⑤ Uống (thuốc): 服中藥 Uống thuốc bắc;
⑥ Gánh (chức vụ), chịu, nhận, đi, làm, phục vụ: 服兵役 Làm nghĩa vụ quân sự, đi bộ đội, đi lính; 服罪 Nhận tội; 服刑 Chịu hình phạt; 服官 Làm việc quan; 服田 Làm ruộng;
⑦ Chịu phục, phục tùng, tuân theo: 你講的有道理,我算服了你了 Anh nói có lí, tôi chịu phục anh đấy; 口服心不服 Ngoài miệng tuân theo, trong bụng không phục;
⑧ Làm cho tin phục, thuyết phục, chinh phục: 以理服人 Dùng lí lẽ để thuyết phục người;
⑨ Thích ứng, quen: 不服水土 Không quen thủy thổ;
⑩ (văn) Hai ngựa ở bên đòn xe (trong xe tứ mã thời xưa);
⑪ (văn) Ống đựng tên;
⑫ (văn) Đeo;
⑬ Nghĩ nhớ;
⑭ [Fú] (Họ) Phục. Xem 服 [fù].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 83
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. bày ra
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tiền tệ (ngày xưa). ◎ Như: "hóa bố" 貨布, "toàn bố" 全布 đều là thứ tiền ngày xưa.
3. (Danh) Chức quan. ◎ Như: Đầu tỉnh có quan "bố chánh" 布政 nghĩa là chức quan thi hành chánh trị.
4. (Danh) Họ "Bố".
5. (Động) Bày, xếp đặt. ◎ Như: "bố trí" 布置 đặt để, sắp xếp, "bố cục" 布局 sắp xếp cho có mạch lạc.
6. (Động) Tuyên cáo. ◎ Như: "bố cáo" 布告 nói rõ cho mọi người biết, "tuyên bố" 宣布 bày tỏ cho mọi người biết.
7. (Động) Kể, trần thuật.
8. (Động) Phân tán, ban ra, cho khắp. ◎ Như: "bố thí" 布施 cho khắp, cho hết. § Phép tu nhà Phật có sáu phép tu tới "Bồ-tát" 菩薩, phép bố thí đứng đầu, vì phép này trừ được ngay cái bệnh tham vậy. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Phục đổ Ngụy vương, tự đăng vị dĩ lai, đức bố tứ phương, nhân cập vạn vật" 伏睹魏王, 自登位以來, 德布四方, 仁及萬物 (Đệ bát thập hồi) Từ khi Ngụy Vương lên ngôi đến nay, ân đức ban khắp bốn phương, nhân nghĩa ra tới muôn vật.
Từ điển Thiều Chửu
② Tiền tệ, như hóa bố 貨布, toàn bố 泉布 đều là thứ tiền ngày xưa.
③ Bày, bày đặt đồ đạc gọi là bố. Ðem các lẽ nói cho mọi người nghe cũng gọi là bố.
④ Cho, như bố thí 布施 cho khắp, cho hết. Phép tu nhà Phật có sáu phép tu tới Bồ-tát, phép bố thí đứng đầu, vì phép này trừ được ngay cái bệnh tham vậy. Ðầu tỉnh có quan bố chánh 布政 nghĩa là chức quan thi hành chánh trị vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bố, bá, nói ra: 宣布 Tuyên bố; 開誠布公 Thẳng thắn, lấy thành thực mà đãi người;
③ Bày, dàn, xếp, giăng bủa: 星羅棋布 Trải như sao giăng như cờ, chi chít;
④ Tiền tệ thời xưa;
⑤ [Bù] (Họ) Bố.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 53
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) A dua, a phụ. ◇ Phương Hiếu Nhụ 方孝孺: "Chiến Quốc chi sĩ hiếu khoa thị bì, hằng quỷ thật dĩ cầu hợp, bất cố nhân chi thị phi" 戰國之士好誇嗜毗, 恒詭實以求合, 不顧人之是非 (Tiếu Bá Nha văn 誚伯牙文).
3. (Động) Dốc lòng, kiên trì, dày công.
4. (Động) Tổn thương, phá hoại. ◇ Trang Tử 莊子: "Nhân đại hỉ da? bì ư dương; nhân đại nộ da? bì ư âm" 人大喜邪? 毗於陽; 人大怒邪? 毗於陰 (Tại hựu 在宥) Người ta vui quá chăng? hại cho khí dương; người ta giận quá chăng? hại cho khí âm.
5. (Động) Tiếp giáp, kề sát. ◎ Như: "bì liên" 毗連 nối liền, ở sát. § Còn viết là 毘.
6. (Danh) Cái rốn.
7. (Danh) Tên thành ấp nước Lỗ thời Xuân Thu.
8. (Danh) Họ "Bì".
9. § Ghi chú: Ta quen đọc là "tì".
Từ điển Trần Văn Chánh
② Liền tiếp nhau (về đất đai). 【毗連】bì liên [pílián] Nối liền, liền, ở sát: 中國的南部和越南毗連 Miền nam Trung Quốc liền với Việt Nam; 麥田和樹林毗連 Ruộng lúa mì sát liền với rừng cây.
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) A dua, a phụ. ◇ Phương Hiếu Nhụ 方孝孺: "Chiến Quốc chi sĩ hiếu khoa thị bì, hằng quỷ thật dĩ cầu hợp, bất cố nhân chi thị phi" 戰國之士好誇嗜毗, 恒詭實以求合, 不顧人之是非 (Tiếu Bá Nha văn 誚伯牙文).
3. (Động) Dốc lòng, kiên trì, dày công.
4. (Động) Tổn thương, phá hoại. ◇ Trang Tử 莊子: "Nhân đại hỉ da? bì ư dương; nhân đại nộ da? bì ư âm" 人大喜邪? 毗於陽; 人大怒邪? 毗於陰 (Tại hựu 在宥) Người ta vui quá chăng? hại cho khí dương; người ta giận quá chăng? hại cho khí âm.
5. (Động) Tiếp giáp, kề sát. ◎ Như: "bì liên" 毗連 nối liền, ở sát. § Còn viết là 毘.
6. (Danh) Cái rốn.
7. (Danh) Tên thành ấp nước Lỗ thời Xuân Thu.
8. (Danh) Họ "Bì".
9. § Ghi chú: Ta quen đọc là "tì".
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển Thiều Chửu
② Gồm, đất liền tiếp nhau gọi là bì liên 毗連. Có khi viết là 毘.
③ Bì ni 毗尼 dịch âm tiếng Phạm, nghĩa là giới luật.
④ Bì Lư 毗盧 tên một vị Phật. Ta quen đọc là chữ tì.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Liền tiếp nhau (về đất đai). 【毗連】bì liên [pílián] Nối liền, liền, ở sát: 中國的南部和越南毗連 Miền nam Trung Quốc liền với Việt Nam; 麥田和樹林毗連 Ruộng lúa mì sát liền với rừng cây.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tiếng kính xưng bậc phụ nữ tôn trưởng. ◎ Như: "cô mẫu" 姑母 bà cô, "cữu mẫu" 舅母 bà mợ, "sư mẫu" 師母 sư nương (tiếng học sinh gọi vợ của "lão sư" 老師).
3. (Danh) Tiếng gọi người đàn bà lớn tuổi. ◇ Sử Kí 史記: "Tín điếu ư thành hạ, chư mẫu phiếu, hữu nhất mẫu kiến Tín cơ, phạn Tín" 信釣於城下, 諸母漂, 有一母見信飢, 飯信 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) (Hàn) Tín câu cá ở dưới thành, trong số những mụ giặt vải, có một mụ thấy Tín đói, cho Tín ăn.
4. (Danh) Sự vật có thể sinh sản, nẩy nở. ◎ Như: "tự mẫu" 字母 chữ cái (trong tiếng Hi Lạp chẳng hạn) hoặc chữ dùng làm đại biểu cho một âm (trong thanh vận học có 36 tự mẫu).
5. (Tính) Gốc, vốn. ◎ Như: "mẫu tài" 母財 tiền vốn.
6. (Tính) Mái, giống cái. ◎ Như: "mẫu kê" 母雞 gà mái, "mẫu trệ" 母彘 lợn sề.
7. Một âm là "mô". (Danh) Men, mẻ.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. con cái, giống cái
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tiếng kính xưng bậc phụ nữ tôn trưởng. ◎ Như: "cô mẫu" 姑母 bà cô, "cữu mẫu" 舅母 bà mợ, "sư mẫu" 師母 sư nương (tiếng học sinh gọi vợ của "lão sư" 老師).
3. (Danh) Tiếng gọi người đàn bà lớn tuổi. ◇ Sử Kí 史記: "Tín điếu ư thành hạ, chư mẫu phiếu, hữu nhất mẫu kiến Tín cơ, phạn Tín" 信釣於城下, 諸母漂, 有一母見信飢, 飯信 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) (Hàn) Tín câu cá ở dưới thành, trong số những mụ giặt vải, có một mụ thấy Tín đói, cho Tín ăn.
4. (Danh) Sự vật có thể sinh sản, nẩy nở. ◎ Như: "tự mẫu" 字母 chữ cái (trong tiếng Hi Lạp chẳng hạn) hoặc chữ dùng làm đại biểu cho một âm (trong thanh vận học có 36 tự mẫu).
5. (Tính) Gốc, vốn. ◎ Như: "mẫu tài" 母財 tiền vốn.
6. (Tính) Mái, giống cái. ◎ Như: "mẫu kê" 母雞 gà mái, "mẫu trệ" 母彘 lợn sề.
7. Một âm là "mô". (Danh) Men, mẻ.
Từ điển Thiều Chửu
② Phàm vật gì làm cốt để sinh ra các cái đều gọi là mẫu, như mẫu tài 母財 tiền vốn.
③ Tiếng gọi tôn các đàn bà tôn trưởng, như cô mẫu 姑母 bà cô, cữu mẫu 舅母 bà mợ.
④ Giống cái, như mẫu kê 母雞 gà mái, mẫu trệ 母彘 lợn sề, v.v.
⑤ Một âm là mô. Men, mẻ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Người đàn bà bằng vai với mẹ trong thân thuộc: 姑母 Cô; 舅母 Mợ; 嬸母 Thím;
③ Mái, cái: 母雞 Gà mái; 母牛 Bò cái;
④ Bộ phận có khía đường xoắn ốc để vặn đinh ốc: 螺絲母 Đai ốc, êcu;
⑤ Mẹ (chỉ căn nguyên): 失敗是成功之母 Thất bại là mẹ thành công;
⑥ Mẹ, cái: 母船 Tàu mẹ; 工作母機 Máy cái;
⑦ [Mư] (Họ) Mẫu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 81
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tiếp khách
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Người phụ tá, chức quan phó. ◇ Thi Kinh 詩經: "Nhĩ đức bất minh, dĩ vô bồi vô khanh" 爾德不明, 以無陪無卿 (Đại nhã 大雅, Đãng 蕩) Đức hạnh nhà vua không sáng tỏ, Không có quan giúp việc và khanh sĩ (xứng đáng).
3. (Danh) Người được mời để tiếp khách. ◎ Như: "kim thiên năng thỉnh nhĩ lai tác bồi, thập phần quang vinh" 今天能請你來作陪, 十分光榮 hôm nay mời được ông đến (làm người) tiếp khách cho, thật là vinh hạnh.
4. (Động) Làm bạn, theo cùng, tiếp. ◎ Như: "phụng bồi" 奉陪 kính tiếp, "bồi khách" 陪客 tiếp khách.
5. (Động) Giúp đỡ, phụ trợ.
6. (Động) Đền trả. § Thông "bồi" 賠.
7. (Động) Mất, tổn thất. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Chu lang diệu kế an thiên hạ, Bồi liễu phu nhân hựu chiết binh" 周郎妙計安天下, 陪了夫人又折兵 (Đệ ngũ thập ngũ hồi) Chu Du mẹo giỏi yên thiên hạ, Đã mất phu nhân lại thiệt quân (Phan Kế Bính dịch).
8. (Tính) Hai lần, chồng chất. ◎ Như: Bầy tôi vua chư hầu đối với thiên tử tự xưng là "bồi thần" 陪臣, nghĩa là bầy tôi của kẻ bầy tôi.
Từ điển Thiều Chửu
② Chức phụ, phàm chức sự gì có chánh có phó thì chức phó gọi là bồi, nghĩa là chức phụ thêm, khi nào chức chánh khuyết thì bổ vào vậy.
③ Hai lần, bầy tôi vua chư hầu đối với Thiên tử tự xưng là bồi thần 陪臣, nghĩa là bầy tôi của kẻ bầy tôi.
④ Đền trả. Như bồi thường 賠償. Có khi viết 賠.
⑤ Tăng thêm.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Tiếp giúp, giúp đỡ, tiếp: 奉陪 Kính tiếp; 陪客 Tiếp khách;
③ (văn) (Chức) phụ, phó;
④ (văn) Tăng thêm;
⑤ (văn) Bồi thường (dùng như 賠, bộ 貝).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Chớ, đừng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử tuyệt tứ: vô ý, vô tất, vô cố, vô ngã" 子絕四: 毋意, 毋必, 毋固, 毋我 (Tử Hãn 子罕) Khổng Tử bỏ hẳn bốn tật này: "vô ý" là xét việc thì đừng lấy ý riêng (hoặc tư dục) của mình vào mà cứ theo lẽ phải; "vô tất" tức chớ quyết rằng điều đó tất đúng, việc đó tất làm được; "vô cố" tức không cố chấp, "vô ngã" tức quên mình đi, đừng để cho cái ta làm mờ (hoặc không ích kỉ mà phải chí công vô tư).
3. (Phó) Biểu thị chưa quyết đoán. ◎ Như: "vô nãi" 毋乃 chắc là, chẳng phải là, "tương vô" 將毋 chắc sẽ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Chỉ tửu tự ẩm, bất nhất yêu chủ nhân, vô nãi thái lận?" 旨酒自飲, 不一邀主人, 毋乃太吝 (Thanh Phụng 青鳳) Có rượu ngon uống một mình, không mời chủ nhân một tiếng, chẳng phải là bủn xỉn quá ư?
4. (Đại) Không ai, không có người nào. ◇ Sử Kí 史記: "Thượng sát tông thất chư Đậu, vô như Đậu Anh hiền, nãi triệu Anh" 上察宗室諸竇, 毋如竇嬰賢, 乃召嬰 (Vũ An Hầu truyện 武安侯傳) Vua xét ở trong tôn thất và những người họ Đậu không ai có tài bằng Đậu Anh, nên mời (Đậu) Anh vào.
5. (Động) Không có. § Thông "vô" 無. ◇ Sử Kí 史記: "Hĩnh vô mao" 脛毋毛 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀) Cẳng chân không có lông.
6. (Danh) Họ "Vô".
7. Một âm là "mưu". (Danh) "Mưu đôi" 毋追 một thứ mũ vải đen thời xưa. Cũng viết là "mưu đôi" 牟追.
Từ điển Thiều Chửu
② Chớ, dùng làm tiếng giúp lời, như vô nãi 毋乃 chớ bèn (cùng nghĩa với hoặc giả 或者), tương vô 將毋 hầu chớ, v.v. đều là lời hỏi lấy ý mình đoán mà chưa dám quyết đoán.
③ Một âm là mưu. Hẳn. Mưu đôi 毋追 một thứ mũ vải đen.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Chớ, đừng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử tuyệt tứ: vô ý, vô tất, vô cố, vô ngã" 子絕四: 毋意, 毋必, 毋固, 毋我 (Tử Hãn 子罕) Khổng Tử bỏ hẳn bốn tật này: "vô ý" là xét việc thì đừng lấy ý riêng (hoặc tư dục) của mình vào mà cứ theo lẽ phải; "vô tất" tức chớ quyết rằng điều đó tất đúng, việc đó tất làm được; "vô cố" tức không cố chấp, "vô ngã" tức quên mình đi, đừng để cho cái ta làm mờ (hoặc không ích kỉ mà phải chí công vô tư).
3. (Phó) Biểu thị chưa quyết đoán. ◎ Như: "vô nãi" 毋乃 chắc là, chẳng phải là, "tương vô" 將毋 chắc sẽ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Chỉ tửu tự ẩm, bất nhất yêu chủ nhân, vô nãi thái lận?" 旨酒自飲, 不一邀主人, 毋乃太吝 (Thanh Phụng 青鳳) Có rượu ngon uống một mình, không mời chủ nhân một tiếng, chẳng phải là bủn xỉn quá ư?
4. (Đại) Không ai, không có người nào. ◇ Sử Kí 史記: "Thượng sát tông thất chư Đậu, vô như Đậu Anh hiền, nãi triệu Anh" 上察宗室諸竇, 毋如竇嬰賢, 乃召嬰 (Vũ An Hầu truyện 武安侯傳) Vua xét ở trong tôn thất và những người họ Đậu không ai có tài bằng Đậu Anh, nên mời (Đậu) Anh vào.
5. (Động) Không có. § Thông "vô" 無. ◇ Sử Kí 史記: "Hĩnh vô mao" 脛毋毛 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀) Cẳng chân không có lông.
6. (Danh) Họ "Vô".
7. Một âm là "mưu". (Danh) "Mưu đôi" 毋追 một thứ mũ vải đen thời xưa. Cũng viết là "mưu đôi" 牟追.
Từ điển Thiều Chửu
② Chớ, dùng làm tiếng giúp lời, như vô nãi 毋乃 chớ bèn (cùng nghĩa với hoặc giả 或者), tương vô 將毋 hầu chớ, v.v. đều là lời hỏi lấy ý mình đoán mà chưa dám quyết đoán.
③ Một âm là mưu. Hẳn. Mưu đôi 毋追 một thứ mũ vải đen.
Từ điển Trần Văn Chánh
② [Wú] (Họ) Vô.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tranh đua, thi đua. ◎ Như: "luận chiến" 論戰 tranh luận, "thiệt chiến" 舌戰 tranh cãi nhau, đấu lưỡi, "thương chiến" 商戰 tranh giành buôn bán, đua chen ở thương trường.
3. (Động) Run lập cập, run rẩy (vì sợ hãi, bị lạnh, kích động). ◎ Như: "chiến lật" 戰慄 run lẩy bẩy. Cũng viết là 顫慄. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Lệ thanh vấn: Thiên tử hà tại? Đế chiến lật bất năng ngôn" 厲聲問: 天子何在? 帝戰慄不能言 (Đệ tam hồi) Lớn tiếng hỏi: Thiên tử đâu? (Thiếu) Đế sợ run, không nói được.
4. (Tính) Liên quan tới chiến tranh. ◎ Như: "chiến pháp" 戰法 phương pháp và sách lược tác chiến, "chiến quả" 戰果 thành tích sau trận đánh, "chiến cơ" 戰機 (1) mưu lược tác chiến, (2) thời cơ (trong chiến tranh), (3) máy bay chiến đấu.
5. (Danh) Chiến tranh. ◎ Như: "thế giới đại chiến" 世界大戰 chiến tranh thế giới.
6. (Danh) Họ "Chiến".
Từ điển Thiều Chửu
② Run rẩy, rét run lập cập gọi là chiến.
③ Sợ, như chiến chiến căng căng 戰戰兢兢 đau đáu sợ hãi.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trận đánh, đánh nhau: 百戰百勝 Trăm trận trăm thắng; 愈戰愈強 Càng đánh càng mạnh;
③ Run rẩy, run lập cập: 寒戰 Rét run; 冷得打戰 Rét run lên;
④ Thi đua: 挑戰 Thách (thi đua); 應戰 Nhận lời (thi đua);
⑤ Sợ: 戰戰兢兢 Sợ hãi;
⑥ [Zhàn] (Họ) Chiến.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 93
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.